Đ: TÍNH CHẤT TIA PHÂN GIÁC CỦA MỘT GÓC
A. Mục tiêu:
- Học sinh hiểu và nắm vững tính chất đặc trưng tia phân gíc của một góc.
- biết cách vẽ tia phân gíc của một góc bằng thước 2 lề như một ứng dụng của 2 định lí (bài tập 31)
- Biết vận dụng hai định lí trên để giải bài tập.
B. Chuẩn bị:
- Tam giác bằng giấy, thước 2 lề, com pa.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức lớp:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Học sinh 1: vẽ tia phân giác của một góc.
- Học sinh 2: kiểm tra vở ghi, vở bài tập.
Tuần 30 - Tiết 55 Ngày soạn: Ngày dạy: Đ: tính chất tia phân giác của một góc A. Mục tiêu: - Học sinh hiểu và nắm vững tính chất đặc trưng tia phân gíc của một góc. - biết cách vẽ tia phân gíc của một góc bằng thước 2 lề như một ứng dụng của 2 định lí (bài tập 31) - Biết vận dụng hai định lí trên để giải bài tập. B. Chuẩn bị: - Tam giác bằng giấy, thước 2 lề, com pa. C. Các hoạt động dạy học: I. Tổ chức lớp: II. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh 1: vẽ tia phân giác của một góc. - Học sinh 2: kiểm tra vở ghi, vở bài tập. III. Tiến trình bài giảng: Hoạt động của thày, trò Ghi bảng - Cho học sinh thực hàh như trong SGK. - Giáo viên gấp giấy làm mẫu cho học sinh. - Học sinh thực hành theo. - Yêu cầu học sinh làm ?1: so sánh khoảng cách từ M đến Ox và Oy. - Hai khoảng cách này bằng nhau. - Giáo viên: kết luận ở ?1 là định lí, hãy phát biểu định lí. ?2 Hãy phát biểu GT, KL cho định lí ( dựa vào hình 29) ? Chứng min định lí trên. - Học sinh chứng min vào nháp, 1 em làm trên bảng. AOM (), BOM () có OM là cạnh huyền chung, (OM là pg) AOM = BOM (ch-gn) AM = BM - Yêu cầu học sinh phát biểu định lí. - học sinh: điểm nằm trong góc và cách đều 2 cạnh thì nó thuộc tia phân giác của góc đó. ?3 Dựa vào hình 30 hãy viết GT, KL. ? Nêu cách chứng minh. - Học sinh: Vẽ OM, ta chứng minh OM là pg AOM = BOM cạnh huyền - cạnh góc vuông - Giáo viên yêu cầu 1 học sinh lên bảng CM. - Cả lớp CM vào vở. 1. Định lí về tính chất các điểm thuộc tia phân giác. a) Thực hành. ?1 b) Định lí 1 (định lí thuận) y x B A O ?2 GT OM là phân giác MA Ox, MB Oy KL MA = MB Chứng minh: SGK 2. Định lí đảo * Định lí 2 y x B A O ?3 GT MA Ox, MB Oy, MA = MB KL M thộc pg Chứng minh: SGK * Nhận xét: SGK IV. Củng cố: - Phát biểu nhận xét qua định lí 1, định lí 2 - Yêu cầu học sinh làm bài tập 31: CM 2 tác giả bằng nhau theo trường hợp g.c.g từ đó OM là pg. V. Hướng dẫn học ở nhà: - Học kĩ bài. - Làm bài tập 32 HD - M là giao của 2 phân giác góc B, góc C (góc ngoài) - Vẽ từ vuông góc tia AB, AC, BC. M thuộc tia phân giác góc BAC K I H A C B M Tuần 30 - Tiết 56 Ngày soạn: Ngày dạy: luyện tập A. Mục tiêu: - Củng cố định lí thuận , đảo về tia phân giác của một góc. - Rèn luyện kĩ năng vẽ hình. - Học sinh có ý thức làm việc tích cực. B. Chuẩn bị: - Thước thẳng 2 lề, com pa. C. Các hoạt động dạy học: I. Tổ chức lớp: II. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh 1: vẽ góc xOy, dùng thước 2 lề hãy vẽ phân giác của góc đó, tại sao nó là phân giác. - Học sinh 2: trình bày lời chứng minh bài tập 32. III. Tiến trình bài giảng: Hoạt động của thày, trò Ghi bảng - Yêu cầu học sinh đọc kĩ đầu bài. - Yêu cầu học sinh lên bảng vẽ hình ghi GT, KL. - Học sinh vẽ hình ghi GT, KL ? Nêu cách chứng minh AD = BC - Học sinh: AD = BC ADO = CBO c.g.c - Yêu cầu học sinh chứng minh dựa trên phân tích. - 1 học sinh lên bảng chứng minh. ? để chứng minh IA = IC, IB = ID ta cần cm điều gì. - Học sinh: AIB = CID , AB = CD, ADO = CBO ? để chứng minh AI là phân giác của góc XOY ta cần chứng minh điều gì. - Học sinh: AI là phân giác AOI = CI O AO = OC AI = CI OI là cạnh chung - Yêu cầu học sinh làm bài tập 35 - Học sinh làm bài - Giáo viên bao quát hoạt động của cả lớp. Bài tập 34 (tr71-SGK) 2 1 2 1 y x I A B O D C (5') GT , OA = OC, OB = OD KL a) BC = AD b) IA = IC, IB = ID c) OI là tia phân giác Chứng minh: a) Xét ADO và CBO có: OA = OC (GT) là góc chung. OD = OB (GT) ADO = CBO (c.g.c) (1) DA = BC b) Từ (1) (2) và mặt khác (3) . Ta có AB = OB - OA, CD = OD - OC mà OB = OD, OA = OC AB = CD (4) Từ 2, 3, 4 BAI = DCI (g.c.g) BI = DI, AI = IC c) Ta có (7') AO = OC (GT) AI = CI (cm trên) OI là cạnh chung. AOI = CIO (c.g.c) AI là phân giác. Bài tập 35 (tr71-SGK) D B C O A Dùng thước đặt OA = AB = OC = CD AD cắt CB tại I OI là phân giác. IV. Củng cố: - Cách vẽ phân giác khi chỉ có thước thẳng. - Phát biểu ính chất tia phân giác của một góc. V. Hướng dẫn học ở nhà: - Về nhà làm bài tập 33 (tr70), bài tập 44(SBT) - Cắt mỗi học sinh một tam giác bằng giấy HD: a) Dựa vào tính chất 2 góc kề bù b) + + M thuộc Ot + M thuộc Ot' Tuần 31 - Tiết 57 Ngày soạn: Ngày dạy: Đ: tính chất tia phân giác của một góc A. Mục tiêu: - Học sinh hiểu khái niệm đường phân giác của tam giác, biết mỗi tam giác có 3 phân giác. - Tự chứng minh được định lí trong tam giác cân: đường trung tuyến đồng thời là đường phân giác. - Qua gấp hình học sinh đoán được ịnh lí về đường phân giác trong của tam giác. B. Chuẩn bị: - Tam giác bằng giấy, hình vẽ mở bài. C. Các hoạt động dạy học: I. Tổ chức lớp: II. Kiểm tra bài cũ: 1. Kiểm tra chuẩn bị tam giác bằng của học sinh. 2. Thế nào là tam giác cân, vẽ trung tuyến ứng với đáy của tam giác cân. 3. Vẽ phân giác bằng thước 2 lề song song. III. Tiến trình bài giảng: Hoạt động của thày, trò Ghi bảng - Giáo viên treo bảng phụ vẽ hình mở bài. - Học sinh chưa trả lời ngay được câu hỏi. BT: - vẽ tam giác ABC - Vẽ phân giác AM của góc A (xuất phát từ đỉnh A hay phân giác ứng với cạnh BC) ? Ta có thể vẽ được đường phân giác nào không. - HS: có, ta vẽ được phân giác xuất phát từ B, C, tóm lại: tam giác có 3 đường phân giác. ? Tóm tắt định lí dưới dạng bài tập, ghi GT, KL. CM: ABM và ACM có AB = AC (GT) AM chung ABM = ACM ? Phát biểu lại định lí. - Ta có quyền áp dụng định lí này để giải bài tập. - Yêu cầu học sinh làm ?1 - Học sinh: 3 nếp gấp cùng đi qua 1 điểm. - Giáo viên nêu định lí. - Học sinh phát biểu lại. - Giáo viên: phương pháp chứng minh 3 đường đồng qui: + Chỉ ra 2 đường cắt nhau ở I + Chứng minh đường còn lại luôn qua I - Học sinh ghi GT, KL (dựa vào hình 37) của định lí. ? Chứng minh như thế nào. - HS: AI là phân giác IL = IK IL = IH , IK = IH BE là phân giác CF là phân giác GT GT - Học sinh dựa vào sơ đồ tự chứng minh. 1. Đường phân giác của tam giác B C A M . AM là đường phân giác (xuất phát từ đỉnh A) . Tam giác có 3 đường phân giác * Định lí: B C A GT ABC, AB = AC, KL BM = CM 2. Tính chất ba trung tuyến của tam giác ?1 a) Định lí: SGK b) Bài toán H K L I B C A M E F GT ABC, I là giao của 2 phân giác BE, CF KL . AI là phân giác . IK = IH = IL CM: SGK IV. Củng cố: - Phát biểu định lí. - Cách vẽ 3 tia phân giác của tam giác. - Làm bài tập 36-SGK: I cách đều DE, DF I thuộc phân giác , tương tự I thuộc tia phân giác V. Hướng dẫn học ở nhà: - Làm bài tập 37, 38-tr72 SGK HD38: Kẻ tia IO a) b) c) Có vì I thuộc phân giác góc I
Tài liệu đính kèm: