Giáo án Hình học 8

Giáo án Hình học 8

I. MỤC TIÊU

- HS nắm được các định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi.

- HS biết vẽ, biết gọi tên các yếu tố, biết tính số đo các góc của một tứ giác lồi.

- HS biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tình huống thực hiện đơn giản.

II. CHUẨN BỊ

- GV: SGK, thước thẳng, bảng phụ hay đèn chiếu giấy trong vẽ sẵn một số hình, bài tập.

- HS: SGK, thước thẳng.

 

doc 56 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 1322Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương I: Tứ giác	Ngày soạn: 19/8/2009
Tiết1:Đ1. Tứ giác
I. Mục tiêu
- HS nắm được các định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi.
- HS biết vẽ, biết gọi tên các yếu tố, biết tính số đo các góc của một tứ giác lồi.
- HS biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tình huống thực hiện đơn giản.
II. Chuẩn bị
- GV: SGK, thước thẳng, bảng phụ hay đèn chiếu giấy trong vẽ sẵn một số hình, bài tập.
- HS: SGK, thước thẳng.
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của hs
HĐ1: Giới thiệu chương I (3 phút)
GV: Học hết chương trình toán lớp 7, các em đẫ được biết những nội dung cơ bản về tam giác. Lên lớp 8, sẽ học tiếp về tứ giác, đa giác.
Chương I của hình học 8 sẽ cho ta hiểu về các khái niệm, tính chất của khái niệm, cách nhận biết, nhận dạng hình với các nội dung sau:
+ Các kĩ năng: vẽ hình, tính toán đo đạc , gấp hình tiếp tục được rèn luyện - kĩ năng lập luận và chứng minh hình học được coi trọng.
HS lắng nghe GV giới thiệu
HĐ2: 1. Định nghĩa (20 phút)
GV: Mỗi em hãy vẽ hai tứ giác vào vở và tự đặt tên.
GV gọi một HS thực hiện trên bảng
GV gọi một HS khác nhận xét hình vẽ của bạn trên bảng
GV: Từ định nghĩa tứ giác cho biết hình 1d có phải tứ giác không?
GV giới thiệu: Tứ giác ABCD còn được gọi tên là tứ giác : BCDA, BADC, ...
- Các đỉnh A ; B; C ; D gọi là các đỉnh.
- Các đoạn thẳng Ab ; BC ; CD ; DA gọi là các cạnh.
GV: Đọc tên một tứ giác bạn vừa vẽ trên
- Hình 1a, 1b, 1c gồm bốn đoạn thẳng: AB, BC, CD, DA
- ở mỗi hình 1a, 1b, 1c, đều gồm bốn đoạn thẳng AB, BC, CD, DA "khép kín". Trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào cũng
bảng, chỉ ra các yếu tố đỉnh; cạnh của nó,
GV yêu cầu HS trả lời ? 1 tr 64 SGK
GV giới thiệu: Tứ giác ABCD ở hình 1a là tứ giác lồi
Vậy tứ giác lồi là một tứ giác như thế nào ?
- GV nhấn mạnh định nghĩa tứ giác lồi và nêu chú ý tr 65 SGK.
GV cho HS thực hiện ?2 SGK
GV: Với tứ giác MNPQ bạn vẽ trên bảng, em hãy lấy:
một điểm trong tứ giác: E nằm trong tứ giác
một điểm ngoài tứ giác: F nằm ngoài tứ giác
một diểm trên cạnh MN của tứ giác và đặt tên: K nằm trên cạnh MN
- Chỉ ra hai góc đối nhau, hai cạnh kề nhau, vẽ đường chéo,
GV có thể nêu chậm lại các định nghĩa sau, nhưng không yêu cầu HS thuộc, mà chỉ cần HS hiểu và nhận biết được
- Hai đỉnh cùng thuộc một cạnh gọi là hai đỉnh kề nhau.
- Hai đỉnh không kề nhau dọi là hai đỉnh đối nhau
- Hai canhk cùng xuất phát tại một đỉnh gọi là hai cạnh kề nhau.
- Hai cạnh không kề nhau gọi là hai cạnh đối nhau.
không cùng nằm trên một đường thẳng
- HS: Tứ giác ABCD là hình gồm 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó bất kì
hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng.
- Hình 1d không phải là tứ giác, vì có hai đoạn thẳng BC và CD cùng nằm trên một đường thẳng.
Định nghĩa: (sgk)
- Các đỉnh A ; B ; C ; D gọi là các đỉnh.
- Các đoạn thẳng AB; BC; CD; DA gọi là các cạnh.
- Tứ giác MNPQ các đỉnh: M, N, P, Q; các cạnh là các đoạn thẳng MN, NP, PQ, QM.
- ở hình 1b có cạnh (chẳng hạn cạnh BC) mà tứ giác nằm trong cả hai nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa cạnh đó.
- ở hình 1c có cạnh (chẳng hạn AD) mà tứ giác nằm trong cả hai nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa cạnh đó.
- Chỉ có tứ giác ở hình 1a luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của tứ giác.
HS trả lời theo định nghĩa
HS lần lượt trả lời miệng
Hai góc đối nhau : ....................
Hai cạnh kề nhau : MN và NP ; .........
HĐ3: Tổng các góc của một tứ giác (7 phút)
GV:
- Tổng các góc trong một tam giác bằng bao nhiêu?
- Vậy tổng các góc trong một tứ giác có bằng 1800 không? Có thể bằng bao nhiêu độ?
Hãy giải thích?
GV: Hãy phát biểu định lí về tổng các
HS: bằng 1800
- Tổng các góc trong tứ giác không bằng 1800 mà tổng các góc của một tứ giác bằng 3600. Vì trong tứ giác ABCD, vẽ đường chéo AC thì tạo thành 2 tam giác.
Có hai tam giác
ABC có: ....
ADC có:.....
Nên àABCD có:......
1 HS phát biểu theo SGK
góc của một tứ giác ?
Hãy nêu dưới dạng GT, KL
GV: Đây là định lí nêu lên tính chất về góc của một tứ giác.
GV nối đường chéo BD, nhận xét gì về hai đường chéo của tứ giác?
HS: Hai đường chéo của tứ giác cắt nhau.
HĐ4: Củng cố (13 phút)
Bài 1: Tr66 (SGK)
- Bốn góc của một tứ giác có thể đều nhọn hoặc đều tù hoặc đều vuông hay không?
Sau đó GV nêu câu hỏi củng cố:
_ Định nghĩa tứ giác ABCD
_ Thế nào gọi là tứ giác lồi?
_ Phát biểu định lí về tổng các góc của một tứ giác.
Bài 2: Tứ giác ABCD có .................
Tính số đo các góc ngoài tại đỉnh D
Bài làm :
Tứ giác ABCD có ...................... = 3600
650 + 1170 + 710 + ......... = 3600
2530 + ................... = 3600
.................. = 1070
Có : .................. = 1800
...............= 1800 - ...........
...............= 1800 – 1070 = 730
HS trả lời miệng , mỗi HS trả một phần
Hình 5
a) x = 3600- (1100+ 1200 + 800) = 500
b) x = 3600 - (900 + 900 + 900) = 900
c) x = 3600 - (900 + 900+ 650) = 1150
d) x = 3600 - (750 + 1200 + 900) = 750
Hình 6
a) 2x + 650 + 950 = 3600 ị x=....
b) 10x = 3600 x = 360
Một tứ giác không thể có cả bốn góc đều nhọn vì như thế thì tổng số đo 4 góc nhỏ hơn 3600, trái với định lí
- Một tứ giác không thể có cả bốn góc đều tù vì như thế thì tổng số đo 4 góc lớn hơn 3600, trái với định lí
- Một tứ giác có thể có cả bốn góc đều vuông vì như thế thì tổng số đo 4 góc bằng 3600, thoả mãn định lí.
HS nhận xét bài làm của bạn
HS làm việc theo nhóm , điền khuyết...
HĐ5: Hướng dẫn về nhà (2 phút)
- Học thuộc các định nghĩa, định lí trong bài.
- Bài tập về nhà số 2, 3, 4, 5, tr 66, 67 SGK. Bài số 2, 9 tr 61 SBT.
- Đọc bài "Có thể em chưa biết "giới thiệu về Tứ giác Long Xuyên - tr 68 SGK.
Ngày soạn: 24/8/2009
Tiết 2:Đ2. Hình thang
I. Mục tiêu
- HS nắm được định nghĩa hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình thang.
- HS biết cách chứng minh một tứ giác là hình thang, hình thang vuông.
- HS biết vẽ hình thang, hình thang vuông. Biết tính số đo các góc của hình thang, hình thang vuông. Biết sử dụng dụng cụ để kiểm tra một tứ giác là hình thang.
- Rèn tư duy linh hoạt trong nhận dạng hình thang.
II. Chuẩn bị
- GV: SGK, thước thẳng, bảng phụ, bút dạ, êke.
- HS: SGK, thước thẳng, bảng phụ, bút dạ, êke.
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của hs
HĐ1: Kiểm tra (8 phút)
GV nêu yêu cầu kiểm tra
1) Định nghĩa về tứ giác ABCD
2) Tứ giác lồi là tứ giác như thế nào? Vẽ tứ giác lồi ABCD, chỉ ra các yếu tố của nó ?
GV yêu cầu HS dưới lớp nhận xét, dánh giá
Tứ giác ABCD
+ A, B, C, D các đỉnh
+ ......................... là các góc tứ giác
+ Các đoạn thẳng AB, BC, CD, DA là các cạnh.
+ Các đoạn thẳng AC, BD là hai đường chéo.
1) Phát biểu định lí về tổng các góc của một tứ giác.
2) Cho hình vẽ: Tứ giác ABCD có gì đặc biết? Giải thích?
Tính 2 góc còn lại của tứ giác ABCD
HS nhận xét bài bạn
GV nhận xét cho điểm HS
HS trả lời theo định nghĩa SGK
HS phát biểu định lí như SGK
Tứ giác ABCD có cạng AB song song với cạnh DC (vì ........................)
ở vị trí trong cùng phía mà .........................................).
HĐ2: Định nghĩa (18 phút)
GV giới thiệu: Tứ giác ABCD có AB // CD là một hình thang. Vậy thế nào là một hình thang? Chúng ta sẽ được biết qua bài học hôm nay.
GV yêu cầu HS xem tr 69 SGK, gọi một HS đọc định nghĩa hình thang Một HS đọc định nghĩa hình thang trong SGK
GV vẽ hình
Hình thang ABCD (AB // CD)
AB; DC cạnh đáy
BC; AD cạnh bên, đoạn thẳng BH là một đường cao.
GV yêu cầu HS thực hiện ?1 SGK
GV: yêu cầu HS thực hiện ?2 SGK theo nhóm
* Nửa lớp làm phần a
Nửa lớp làm phần b
GV nêu tiếp yêu cầu:
- Từ kết quả của ?2 em hãy điền vào (...) để được câu đúng:
* Nếu một hình thang có hai cạnh bên song song thì ...
* Nếu một hình thang có hai cạnh đáy
HS vẽ vào vở
và ghi vở
- Hình thang ABCD (AB // CD)
- AB; DC cạnh đáy
- BC; AD cạnh bên, đoạn thẳng BH là một đường cao.
HS trả lời miệng
a) Tứ giác ABCD là hình thang vì có BC // AD
(do hai góc ở vị trí so le trong bằng nhau)
- Tứ giác EHGF là hình thang vid có EH // FG do có hai góc trong cùng phía bù nhau
- Tứ giác INKM không phải là hình thang vìo không có hai cạnh đối nào song song với nhau
b) Hai góc kề một cạnh bên của hình thang bù nhau vì đó là hai góc trong cùng phía của hai đương thang song song
a) Cho hình thang ABCD đáy AB; CD biết
AD // BC. Chứng minh AD = BC; AB = CD
- Nối AC.
Xét ADC và CBA có:
....................
AD // BC(gt)
Cạnh AC chung
..............(hai góc so le trong do AB // DC)
ADC = CBA (g.c.g).
(hai cạnh tương ứng)
b) Cho hình thang ABCD đáy AB; CD biết AB = CD. CHứng minh rằng AD // BC ; AD = BC
Nối AC. Xét DAC và BCA có AB = DC (gt)
............................. Cạnh AC chung.
DAC = BCA(c.g.c)
.................................AD // BC (hai
bằng nhau thì ...
GV yêu cầu HS nhắc lại nhận xét tr 70 SGK
GV nói: Đó chính là nhận xét mà chúng ta cần ghi nhớ để áp dụng làm bài tập, thực hiệncác phép chứng minh sau này.
cạnh tương ứng)
- HS điền: hai cạnh bên bằng nhau, hai cạnh đáy bằng nhau.
- HS điền: Hai cạnh bên song song và bằng nhau.
HĐ3: Hình thang vuông (7 phút)
GV: Hãy vẽ một hình thang có một góc vuông và đặt tên cho hình thang đó.
GV: Hãy đọc nội dung ở mục 2 tr 70 và cho biết hình thang bạn vừa vẽ là hình thang vuông ?
GV hỏi :
- Để chứng minh một tứ giác là hình thang ta cần chứng minh điều gì?
Để chứng minh một tứ giác là hình thang vuông ta cần chứng minh điều gì?
HS vẽ hình vào vở, 1HS lên bảng vẽ
- Một HS nêu định nghĩa hình thang vuông theo SGK
- Ta cần chứng minh tứ giác đó có hai cạnh đối song song.
- Ta cần chứng minh tứ giác đó có hai cạnh đối song song và có một góc bằng 900
HĐ4: Củng cố (10 phút)
Bài 6 tr70 SGK
Bài 7 a) tr71 SGK
Yêu cầu HS quan sát hình, đề bài trong SGK
Bài 17 tr62 SBT
1HS đọc đề bài tr 70 SGK
HS trả lời miệng
- Tứ giác ABCD hình 20a và tứ giác INMK hình 20c là hình thang .
- Tứ giác EFGH không phải là hình thang.
- HS làm bài vào nháp, một HS trình bày miệng
ABCD là hình thang đáy AB; CD
AB // CD
x + 800 = 1800
y + 40o = 180o (hai góc trong cùng phía)
 x = 1000 ; x = 1400
a) Trong hình có các hình thang
BDIC (Đáy DI và BC)
BIEC (đáy IE và BC)
BDEC (đáy DE và BC)
b) BID có: ................
...............(so le trong của DE // BC)
.........................
BDI cân BD = DI
C/m tương tự IEC cân
 CE = IE
Vậy DB + CE = DI + IE
Hay DB + CE = DE
HĐ5: Hướng dẫn về nhà (2 phút)
- Nắm vững định nghĩa hình thang, hình thang vuông và hai nhận xét tr 70 SGK. Ôn định nghĩa và tính chất của tam giác cân.
- Bài tập về nhà số 7(b,c), 8, 9 tr71 SGK ; Số 11, 12, 19 tr62 SBT
Ngày soạn: 27/8/2009
Ngày giảng: 29/8/200 ... hữ nhật và của hình thoi.
HS: Hai đường chéo của hình vuông: Cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường; bằng nhau; vuông góc với nhau ;là phân giác của các góc; có giao điểm là tâm đx, là 2 trục đx
3) Dấu hiệu nhận biết: 
 (sgk)
HS phát biểu các dấu hiệu nhận biết 
Lần lượt các HS đứng tại chỗ c/m các dấu hiệu nhận biết.
- Nhận xét: Một tứ giác vừa là hình chữ nhật , vừa là hình thoi thì tứ giác đó là hình vuông
?2 : Hình a), c), d) là hình vuông. Hình b) không phải là hình vuông.
Hoạt động 5: Củng cố (3 phút)
1, Bài tập 80/SGK: - Tâm đối xứng của hình vuông là giao điểm hai đường chéo (theo t/c hình thoi).
- Bốn trục đối xứng của hình vuông là 2 đường chéo (theo t/c hình thoi) và 2 đường thẳng đi qua trung điểm đồng thời vuônggóc với cạnh (theo t/c hình chữ nhật).
2, Bài tập 81: Cách1 :AEDF là hình bình hành ( theo định nghĩa)
Hinh bình hành AEDF có AD là phân giác của góc A nên là hình thoi
Hình thoi có = 900 nên là hình vuông
Cách 2: Tứ giác AEDF là hình chữ nhật ( vì có 3 góc vuông)
Hình chữ nhật AEDF có AD là phân giác của góc A nên là hình vuông
Hoat động 6: Hướng dẫn về nhà (2 phút)
- BTVN:81, 82, 83/ sgk.
* Hướng dẫn bài 82: Dựa vào 4 tam giác bằng nhau để suy ra HG = GF = FE = EH, từ đó suy ra HGFE là hình thoi, hãy c/m một trong các góc của nó bằng 900.
Ngày soạn: 13/11/2009
Tiết 22:	
Luyện tập
I. Mục tiêu
- Giúp HS củng cố vững chắc những tính chất, dấu hiệu nhận biết hình vuông.
- Rèn luyện kĩ năng phân tích, nhận biết tứ giác là hình vuông
- Rèn luyện tư duy phân tích, tổng hợp và logíc.
II. Chuẩn bị
Bảng phụ, thước kẻ.e ke
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5 phút)
1. Nêu định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thoi?
2. Nêu định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình vuông ?
* Điền Đ ; S vào chỗ trống (...)
1. Hình vuông là hình chữ nhật (...)
2. Hình vuông có 4 trục đối xứng và có 1 tâm đối xứng (...)
3. Hình vuông là tứ giác có 4 cạnh bằng nhau (...)
4. Hình vuông là hình thoi (...)
5. Hình thoi là hình vuông (...)
HS1:Hình thoi là tứ giác có 4 cạnh bằng nhau
HS2: Hình vuông là tứ giác có 4 góc vuông và 4 cạnh bằng nhau.
HS: 1. Đ
2. Đ
3. S
4. Đ
5. S
Hoạt động 2: Luyện tập (30 phút)
1 )Bài tập 83 – Tr 109 ( Bảng phụ)
- Cho biết kết quả của từng nhóm
-Đưa đáp án lên bảng nhóm. Yêu cầu HS kiểm tra giữa các nhóm lẫn nhau.
2 ) Bài tập 84- Tr109 ( bảng phụ)
Yêu cầu HS vẽ hình ghi GT KL của bài toán
- Hãy cho biết tứ giác AEDF là hình gì? Vì sao?
- Điểm D ở vị trí nào trên cạnh BC thì tứ giác AEDF là hình thoi?
- Nếu cho DABC vuông tại A thì AEDF trở thành hình gì?
- Điểm D ở vị trí nào trên cạnh BC thì tứ giác AEDF là hình vuông?
Bài tập 85 - Tr103 sgk 
- Yêu cầu HS đọc đề bài
HS hoạt động nhóm.
HS: a. S d. S
 b. Đ e. Đ
 c. Đ
A
F
E
B
D
C
HS đọc đề bài
a, Tứ giác AEDF có AF// DE ;AE //FE (GT) Tứ giác AEDF là hình bình hành ( theo định nghĩa)
b, Nếu AD là đường phân giác của góc A
thì hình bình hành AEDF là hình thoi ( theo dấu hiệu)
c, Nếu tam giác ABC vuông tại A thì tứ giác AEDF là hình chữ nhật (vì AEDF là hình bình hành và góc A = 1V là hcn)
- Nếu tam giác ABC vuông tại Avà D là giao điểm của tia phân giác gócA với canh BC thì AEDF là hình vuông
HS làm bài tập theo nhóm
a) Xét tứ giác ADFE có AE//DF ; AE=DF nên là hbh . Hình bình hành ADFE có =900 nên là hcn , lai có AE=AD nên ADFE là hình vuông
b) Tứ giác DEBF có EB//DF ,EB=DF nên là hbh, do đó DE//BF 
Tương tự :AF//EC . Suy ra EMFN là hbh
Mà ADFE là hình vuông ME=MF , MEMF
Hbh EMFN có = 1v ị EMFN là hình
chữ nhật , lại có ME=MF nên là hình vuông
Hoạt động 3: Củng cố (8 phút)
4 )Bài 86(Tr109-SGK)
A
O B
GV yêu cầu HS chuẩn bị giấy, gấp theo hướng dẫn rồi cắt. #
Tứ giác thu được
là hình gì?vì sao?
Nếu OA = OB thì
tứ giác nhận được
có gì đặc biệt?
HS gấp giấy và cắt theo hướng dẫn.
Tứ giác nhận được là hình thoi vì có 2 đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường và vuông góc với nhau.
 Nếu có thêm OA=OB thì hình thoi nhận được có 2 đường chéo bằng nhau nên nó là hình vuông
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (2 phút)
- Xem lại các bài tập đã chữa
- Làm BT 148, 155 ( Tr 75- SBT)
- Ôn lại lý thuyết chương I
- BTVN: 87,88, 89 ( Tr 110- 111 sgk.)
Ngày soạn: 15/11/2009
Tiết 23:	
ôn tập chương I ( Tiết1)
I. Mục tiêu
- HS cần được hệ thống các kiến thức về các tứ giác đã học trong chương (định nghĩa , tính chất, dấu hiệu nhận biết
 - Vận dụng những kiến thức đó để rèn luyện kĩ năng nhận biết hình, chứng minh, tính toán, tìm điều kiện để thoả mãn một hình nào đó?
- Rèn luyện tư duy cho HS.
II. Chuẩn bị
- GV: Bảng phụ: Sơ đồ nhận biết các loại tứ giác
- HS: Ôn lại định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết các hình tứ giác.
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1:Ôn tập lí thuyết
GV: Cho HS q/s “sơ đồ nhận biết tứ giác’’( bảng phụ)
Nêu định nghĩa tứ giác ABCD?
- Phát biểu định nghĩa hình thang, hình thang cân? 
- Phát biểu định nghĩa hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi ,hình vuông?
Lưu ý: Hình thang, hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi ,hình vuông đều được định nghĩa theo tứ giác
1. Định nghĩa
HS điền các điều kiện vào sơ đồ trên bảng phụ theo các mũi tên
- Nêu tính chất về góc của tứ giác, hình thang, hình thang cân, hình bình hành, hình chữ nhật?
- Nêu tính chất về đường chéo của hình thang cân, hình bình hành ,hình chữ nhật ,hình thoi, hình vuông.
-Trong các hình đã học ,hình nào có trục đối xứng? Hình nào có tâm đối xứng?
HS trả lời
GV: Bổ sung vào hình đường chéo , trục đối xứng, kí hiệu bằng nhau, vuông góc
- Nêu các dấu hiệu nhận biết :Hình thang cân, Hình bình hành, Hình chữ nhật, Hình thoi,Hình vuông
2. Tính chất các hình:
a, Tính chất về góc:
- Tổng các góc của một tứ giác bằng 3600
- Trong hình thang, hai góc kề một cạnh bên bù nhau.
- Trong hình thang cân,hai góc kề một cạnh đáy bằng nhau; hai góc đối bù nhau.
- Trong hình bình hành các góc đối bằng nhau; hai góc kề một cạnh bù nhau.
-Trong hình chữ nhật các góc đều bằng 900.
b, Tính chất về đường chéo:
c, Tính chất đối xứng.
- Hình thangcân có trục đối xứng là đường thẳng đi qua trung điểm hai đáy của hình thang cân đó.
- HBH có tâm đối xứng là giao điểm hai đường chéo.
- Hình chữ nhật có 2 trục đối xứng là hai đường thẳng đi qua trung điểm hai cặp cạnh đối và có tâm đôi xứng là giao điểm hai đường chéo.
- Hình thoi có 2 trục đối xứng là hai đường chéo và có 1 tâm đối xứng là giao điểm hai đường chéo.
- Hình vuông có 4 trục đối xứng và 1 tâm đối xứng
3. Dấu hiệu nhận biết
- Hình thang cân: (2 dấu hiệu).
- Hình bình hành :( 5 dấu hiệu).
- Hình chữ nhật: (4 dấu hiệu).
- Hình thoi:(4 dấu hiệu).
- Hình vuông :(5 dấu hiệu)
Hoạt động 2: Luyện tập
1, Bài tập 87( Tr- 111):(Bảng phụ)
2, Bài tập: Cho ABC, một đường thẳng a tùy ý và một điểm 0 nằm ngoài tam giác.
a, Hãy vẽ A1B1C1 đối xứng với ABC qua đường thẳng a.
b, Vẽ A2B2C3 đối xứng với ABC qua 0.
HS lên bảng điền vào chỗ trống
2 HS lên bảng vẽ
Hoạt động 3: Củng cố
- Xem kĩ lại quan hệ giữa các tứ giác đặc biệt để biết vận dụng t/c của tứ giác này cho trường hợp đặc biệt
- HS ghi nhớ GV dặn dò.
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (2 phút)
- Học thuộc lí thuyết về tứ giác. Xem lại cách vận dụng các kiến thức vào bài tập.
- BTVN: 88, 89- Tr111, 112-SGK
Ngày soạn:16/ 11/2009
Tiết 24: 
ôn tập chương i ( Tiết 2)
I. Mục tiêu.
-Vận dụng kiến thức về tứ giác để giải các bài tập dạng tính toán, chứng minh, nhận biết hình, tìm điều kiện của hình.
- Rèn luyện kỹ năng trình bày.
II. Chuẩn bị:
 Bảng phụ
III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
- Nêu các dấu hiệu nhận biết hình bình hành, hình chữ nhật, hình vuông, hình thoi?
HS đứng tại chỗ trả lời
Hoạt động2: Luyện tập
- Yêu cầu HS đọc đề bài, vẽ hình , viết GT,KL
- Tứ giác EFGH là hình gì? Chứng minh.
- Các đường chéo AC,BD của tứ giác ABCD có điều kiện gì thì hình bình hành EFGH là hình chữ nhật?
GV vẽ hình minh họa.
- Các đường chéo AC,BD cần điều kiện gì thì hình bình hành EFGH là hình thoi?
GV: vẽ hình minh họa.
- Các đường chéo AC,BD cần điều kiện gì thì hình bình hành EFGH là hình vuông?
Vẽ hình minh họa.
- Yêu cầu HS đọc đề bài , vẽ hình , viết GT, KL
Câu a ,b,c : HS lên bảng trình bày
Câu d: HS đứng tại chỗ trình bày
Cách2: Hình thoi AEBM là hình vuôngAM
ABC có đường trung tuyến AM là đường cao
ABC cân tại A
1, Bài tập 88 (Tr-111)
HS vẽ hình:- 
Tứ giác EFGH là hình bình hành
a, Hình bình hành EFGH là hình chữ nhật 
( vì EH//BD; EF//AC)
b, Hình bình hành EFGH là hình thoi
( vì EH=BD/2 ; EF= AC/2)
c, Hình bình hành EFGH là hình vuông
EFGH là hình chữ nhật
 EFGH là hình thoi
2, Bài tập 89( Tr- 111) 
a, DM là đường trung bình của tam giác ABCDM//AC mà ACAB nên MDAB
có DM = DE AB là trung trực của EM
E đối xứng với M qua AB.
b, Vì DM//AC và DM=AC/2
EM//AC và EM=AC( cùng = 2 DM)
AEMC là hình bình hành
Hình bình hành AEMC có ABEM nên là hình thoi.
c, BC = 4 cm BM = 2 cm
Chu vi hình thoi AEBM bằng 4.BM =4.2= 8(cm).
d, Hình thoi AEBM là hình vuông
Vậy nếu ABC vuông có thêm điều kiện 
AB = AC( tức tam giác ABC vuông cân tại A) thì AEBM là hình vuông.
Hoạt động 3: Củng cố
GV chốt lại phương pháp chứng minh 2 bài tâp trên.
Bài tập :Cho hình thoi ABCD, gọi O là giao điểm hai đường chéo. Vẽ đường thẳng qua B và song song với AC, vẽ đường thẳng qua C và song song với BD, hai đường thẳng đó cắt nhau ở K.
a, Tứ giác OBKC là hình gì? Vì sao?
b, Chứng minh rằng AB=OK
c, Tìm điều kiện của hình thoi ABCD để tứ giác OBKC là hình vuông.
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà
 - Làm bài tập: 159 đến 164 (SBT)
 - Chuẩn bị tiết sau kiểm tra
Ngày soạn:23/11/2009
 Tiết 25:	
kiểm tra chương I
I. Mục tiêu
- Kiểm tra việc nắm kiến thức về tứ giác của HS.
- Đánh giá kĩ năng vẽ hình, kĩ năng vận dụng định nghĩa ,tính chất , dấu hiệu nhận biết tứ giác...
II. Đề bài
Bài 1: Cho ABC và đường thẳng d tùy ý. Vẽ A’B’C’ đối xứng với ABC qua đường thẳng d.
Bài2: Cho tam giác ABC vuông tại A. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm của AB, BC, AC.
a, Tứ giác AMNP là hình gì? Vì sao?
b, Gọi Q là điểm đối xứng với N qua P. Chứng minh tứ giác ANCQ là hình thoi.
c, Cho BC= 10 cm. Tính chu vi của tứ giác ANCQ.
d, Tìm điều kiện của tam giác ABC để tứ giác AMNP là hình vuông.
III. Đáp án- Biểu điểm:
Bài 1: ( 3 điểm)
Bài 2 : ( 7 điểm)
Vẽ hình , viết GT,KL đúng (1 đ)
C/m tứ giác AMNP là hình chữ nhật (2 đ).
C/m tứ giác ANCQ là hình thoi ( 2 đ).
Tính được chu vi = 20 cm ( 1 đ).
Tam giác vuông ABC cần có thêm đk AB = AC ( tức là tam giác ABC vuông cân )thì tứ giác AMNP là hình vuông.(1 đ)

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Hinh 8 Chuong I.doc