Giáo án Hình học 8 - Học kì II

Giáo án Hình học 8 - Học kì II

I. Mục tiêu

- Kiến thức: Học sinh nắm được công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành, tính được diện tích hình thang, diện tích hình bình hành theo công thức đã học

- Kĩ năng: Vẽ được hình bình hành hay hình chữ nhật, hình tam giác có diện tích bằng diện tích của một hình cho trước, chứng minh được định lý về diện tích hình thang, diện tích hbh, làm quen với phương pháp đặc biệt hoá.

II. Chuẩn bị

 GV: SGK,thước,ê ke, bảng phụ vẽ hình 136,ghi vd

 HS : SGK,thước,ê ke.

III. Các hoạt động dạy và học:

 

doc 70 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 581Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học 8 - Học kì II", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày dạy : 05 - 01 - 2010
Tiết 33
Bài 4. Diện tích hình thang
I. Mục tiêu
- Kiến thức: Học sinh nắm được công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành, tính được diện tích hình thang, diện tích hình bình hành theo công thức đã học
- Kĩ năng: Vẽ được hình bình hành hay hình chữ nhật, hình tam giác có diện tích bằng diện tích của một hình cho trước, chứng minh được định lý về diện tích hình thang, diện tích hbh, làm quen với phương pháp đặc biệt hoá.
II. Chuẩn bị
 GV: SGK,thước,ê ke, bảng phụ vẽ hình 136,ghi vd
 HS : SGK,thước,ê ke.
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Công thức tính diện tích hình thang
? Cho hình thang ABCD. Tính diện tích hình thang đó làm thế nào?
(gợi ý: chia thành hai tam giác rồi tính diện tích các tam giác theo hai đáy và đường cao)
? Nếu gọi hai đáy của hình thang lần lượt là a và b và đường cao h, ta có S = ?
?Phát biểu công thức trên thành định lý.
?1 (sgk)
Vậy 
HS trả lời
Hoạt động 2: Công thức tính diện tích hình bình hành
GV yêu cầu HS thực hiện ?2 (sgk):
?Hình bình hành có phải là hình thang ko? Nếu có thì đó là hình thang có gì đặc biệt?
?Sử dụng công thức tính diện tích hình thang tính dt hình bình hành.
GV: (phương pháp này gọi là phương pháp đặc biệt hoá)
?2 (sgk) Vì hình bình hành cũng là hình thang có hai đáy bằng nhau nên: 
Vậy S = a.h
Hoạt động 3: Ví dụ
GV: Cho học sinh đọc thông tin VD3
GV: Treo bảng phụ ghi VD3 và hướng dẫn HS làm một trường hợp của câu a:
Giả sử tam giác cần vẽ có một cạnh là a = 3cm.
?Lúc đó diện tích tam giác là bn? (bằng ab)
?Vậy chiều cao ứng với cạnh a bằng bn? (bằng 2b).
GV yêu cầu HS nghiên cứu làm trường hợp một cạnh của tam giác bằng b và câu b.
Hoạt động 4: Củng cố
? Để tính diện tích mảnh đất hình thang ta phải tính cạnh nào? (AD)
? Vậy SABED = ?
HS: Đọc yêu cầu bài 27
Quan sát H: 141
GV: ? Hãy cho biết cách vẽ hình chữ nhật có cùng kích thước với một hình bình hành cho trước
HS: Thực hiện ở bảng và nêu cách vẽ
Bài tập 26 (sgk)
Vì SABCD = AB.AD
cm
Bài 27.
Hình chữ nhật ABCD và hình bình hành ABEF có chung đáy AB và có chiều cao bằng nhau
Vậy SABCD = SABEF
Hoạt động 5: Dặn dò
 - Xem lại kiến thức đã học
 - BTVN:28,29,31 sgk.
 - Nêu quan hệ giữa hình thang,hbh,hcn rồi nhận xét công thức tính 
 diện tích các hình đó. 
 - Xem trước bài mới tiết sau học
 Ngày dạy : 08 - 01 - 2010 
Tiết 34
Bài 5. Diện tích hình thoi
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Học sinh nắm được công thức tính diện tích hình thoi, biết được hai cách tính diện tích hình thoi, biết cách tính diện tích một tứ giác có hai đường chéo vuông góc, phát hiện và chứng minh đựơc định lý về diện tích hình thoi.
- Kĩ năng: Học sinh vẽ được hình thoi một cách chính xác.
II. Chuẩn bị:
 GV: SGK, bảng phụ ghi ví dụ.
 HS : Thước,SGK
IIi.Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra:
1) Phát biểu và viết công thức tính diện tích hình thang
2) Làm bài tập 31 (sgk)
Hoạt động 2. Cách tính diện tích của tứ giác có hai đường chéo vuông góc
GV đưa ?1và hình 145(SGK) lên bảng phụ.
?Nêu mối quan hệ của S; S; S?
?Tính S; S; sau đó tính S
? Qua ?1 có nhận xét gì về diện tích tứ giác có hai đường chéo vuông góc?
?1 (sgk)
Nhận xét: Diện tích tứ giác có hai đường chéo vuông góc bằng tích hai đường chéo
Hoạt động 3: Công thức tính diện tích hình thoi
? Có nhận xét gì về hai đường chéo của hình thoi
? áp dụng công thức nào để tính ?
? Phát biểu bằng lời ?2
GV: Cho học sinh thực hiện ?3
?Hình thoi có phải là hình bình hành?
?Thực hiện ?3
?2 (sgk)
?3 (sgk)
Hình thoi cũng là hình bình hành nên S = a.h
Hoạt động 4: Ví dụ
GV yêu cầu HS đọc ví dụ (sgk)
? Bài toán cho biết gì? cần tìm gì?
?Dự đoán tứ giác MENG là hình gì?
?Sử dụng dấu hiệu nào để c/m tứ giác đó là hình thoi?
?Nhận xét gì về 2 đường chéo AC và BD?
?C/m ME = EN = NG = GM.
?Tính độ dài đoạn MN và EG, sau đó tính S
GV(gợi ý): MN là đường trung bình của hình thang ABCD;EG là đường cao của hình thang đó.
Chứng minh:
a) ME là đường trung bình của ABD.
NG là đường trung bình của BCD ME//NG (cùng // BD)
ME = NG (cùng = BD)
Nên MENG là hình bình hành
Tương tự MG = EN = AC; MG//EN//AC nên MENG là hình thoi
b) MN là đường trung bình của hình thang ABCD nên (m)
EG là đường cao hình thang cân nên MN.EG = 800 (m) diện tích bồn hoa hình thoi là: 
Hoạt động 5: Củng cố
 Làm bài tập 32 sgk
Hoạt động 6: Dặn dò
 - Xem lại kiến thức đã học
 - làm các bài tập :34,35,36 sgk và sbt
 -Xem lại mối quan hệ giữa công thức tính diện tích các hình đã học. 
 - Xem trước bài mới tiết sau học
 Ngày dạy :
12 - 01 - 2010
Tiết 35
Bài 6. Diện tích đa giác
I. Mục tiêu
- Kiến thức: Nắm vững công thức tính diện tích đa giác đơn giản, đặc biệt là các cách tính diện tích tam giác và hình thang
- Kĩ năng: Biết chia một cách hợp lý đa giác cần tìm diện tích thành những đa giác đơn giản hơn mà có thể tính được diện tích. Biết thực hiện các phép vẽ, đo cẩn thận, chính xác khi vẽ, đo, tính.
II. Chuẩn bị
 GV: SGK, bảng phụ vẽ h148,149,150.
 HS: Thước, SGK.
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Bài cũ,đặt vấn đề:
? Đa giác là hình như thế nào? Nhắc lại các công thức tính diện tích các hình đã học
? Vậy muốn tính diện tích đa giác bất kỳ ta làm như thế nào?
 Chia thành các tam giác nhỏ
Đa giác ta có thể Tạo ra một tam giác có chứa đa giác
 Tạo ra nhiều tam giác vuông hoặc hình thang vuông
Hoạt động 2: Ví dụ
GV: Treo bảng phụ H: 150 (sgk)
? Để tính được SABCDEGHI ta làm như thế nào (chia thành các hình có thể tính được diện tích)
? Để tính diện tích các hình vừa tạo thành ta cần đo những đoạn nào?
GV gọi từng HS lên tính diện tích từng hình.
?Vậy SABCDEGHI = ? 
HS: Quan sát đọc ví dụ
HS: Tiến hành chia và đo
Bài giải
Chia hình ABCDEGHI thành ba hình như sau: 1 hình thang vuông CDEG một hình chữ nhật ABGH, một tam giác AIH.
Đo 6 đoạn thẳng sau: CD = 2cm; DE = 3cm; CG = 5cm; AB = 3cm; AH = 7cm; IK = 3cm
Ta có: 
Vậy SABCDEGHI = SCDEG + SABGH + SAHI = 39,5 cm2
Hoạt động 3: Củng cố
GV: Treo bảng phụ bài 37, H: 152(SGK)
Đa giác ABCDE được chia thành những tam giác nào?
? Cần đo những đoạn thẳng nào
HS: Tiến hành đo trong sgk
GV: Ghi bảng
Bài tập 37 (sgk)
Đa giác ABCDE được chia thành các tam giác sau: SABCDE = SABC + SKCD + SDEHK + SAHE
Cần đo các đoạn thẳng: BG = 1,9cm; AC = 4,8cm; AH = 0,8cm; HK = 1,8cm; KC = 2,2cm; EH = 1,6cm; KD = 2,3cm
SABC = cm2
Vậy SABCDE = 11,24(cm2)
GV: Treo bảng phụ H: 153
? Để tính diện tích phần con đường ta làm như thế nào?
?Muốn tính diện tích đám đất còn lại ta phải làm gì?
Bài 38. (sgk)
Con đường hình bình hành ABGF có SEBGF = a.h = 50.120 = 6000(m2).
Đám đất hình
Chữ nhật ABCD có: SABCD = 150.120 = 18000(m2)
Diện tích còn lại là: 18000 - 6000 = 12000 (m2)
Hoạt động 4: Dặn dò
 - Xem lại kiến thức đã học
 - làm tiếp các bài tập còn lại ở sgk và sbt
 - Làm trước các câu hỏi ôn tập,tiết sau ôn tập.
 Ngày dạy : 15 - 01 - 2010
Tiết 36
ôn tập chương ii
I. Mục tiêu:
 -HS hiểu và vận dụng được:
 -Định nghĩa đa giác lồi, đa giác đều.
 -Các công thức tính diện tích: hình chữ nhật, hình vuông, hình tam giác, hình bình hành, hình thang, hình thoi.
II. Chuẩn bị: 
	GV: SGK, bảng phụ ghi câu 1, 2, 3 SGK
	HS: Thước, ôn tập trước câu hỏi.
III. Các hoạt động dạy và học. 
Hoạt động của GV:
Hoạt động của HS:
Hoạt động 1: Ôn tập lí thuyết
GV treo bảng phụ vẽ H 156, 157, 158.
? Y/C HS trả lời câu hỏi 1 SGK.
? Định nghĩa đa giác lồi ?
GV treo bảng phụ ghi sẵn câu 2
? Y/C HS lên bảng điền vào chỗ chấm.
GV treo bảng phụ vẽ sẵn các hình của câu 3 . Y/C mỗi HS lên điền 1 công thức.
HS: H156, 157 không phải là đa giác lồi vì đa giác nằm trên 2 nửa mặt phẳng có bờ chứa HI hoặc KL (ON hoặc OP).
H158: Là đa giác lồi vì luôn nằm trên 1 nửa mf có bờ chứa bất kỳ 1 đ/thẳng chứa cạnh của đa giác.
HS định nghĩa.
2. HS:
a, .....(7 - 2) . 180o = 5. 180o = 900o
b, ....các cạnh bằng nhau và các góc bằng nhau.
c, ......ngũ giác đều là: *180o =108o
........Lục giác đều là: *180o = 144o
HS lên bảng điền:
a
a
b
h
a
h
a
h
a
 S = a.b S = a2 S = a.h S = a.h h
a
d1
 d2
 d2
 S = . h S = a. h h
a
 S = a.h S = d1
Hoạt động 2: Bài tập
Bài tập 14 (SGK):
? Nêu GT, KL của bài toán?
?Trong hình vẽ đoạn nào là đường cao của tam giác DEB ?
? Tính S DBE
? Tính SEHIK.
? Muốn tính SEHIK. Ta làm thế nào?
Gợi ý: Nối HK 
SEHIK. = SEHK + SHIK.
? Tính độ dài đý và chiều cao của và .
Bài tập 43 (SGK)
? Nêu GT và KL của bài?
Hãy tính diện tích của tứ giác OEBF.
Gợi ý: = 
 SOCBF = S
Bài 41 SGK: A B
 O H
 I
Vì ED = EC (GT).
 ED = 6 cm.
 6,8cm 
BC là đường cao 
D E K C
S DBE = BC. DE 
= . 6,8 = 20,4 cm2
 12cm
Nối HK.
 có EK là cạnh đáy, HC là đường cao KE =KC (GT) EK = EC = = 3 cm.
HB = HC (GT) HC = = 3,4 cm.
S = . EK . HC = . 3 .3,4 = 5,1 cm2
 có HI là cạnh đáy, KC là đường cao.
IH = IC (GT) HI = = = 1,7 cm.
KC = 3 cm.
S HKI = KC . HI = . 3 . 1,7 = 2,55 cm2
S EHIK = 5,1 + 2,55 = 7,65 cm2.
Bài 43: SGK.
 Xét và có OA = OB (Đường chéo hình vuông) 
	OAB = OCB (T/c đường chéo).
GócAOx + gócBOx = 1v 
GócBOy + gócBOx = 1v 
 gócAOx = gócBOy
 = ( c. g. c).
S OEBF = S OEB + SOBF = S OEB + S OAE = SOAB = SABCD= a2
 D C
 O
 E
 F
 A B y
	x
Hoạt động 3: Dăn dò
 - Làm bài tập: 42, 44, 45, 46, 47.
 - Xem trước chương III: Đ 1 Định lí Ta Lét trong tam giác.
HD bài 44: S AOB + S CDO = S BCO + S DAO = S ABCD.
HD bài 46
 Ngày dạy : 19 - 01 - 2010
Chương III. Tam giác đồng dạng
Tiết 37
Định lý ta - lét trong tam giác
I. Mục tiêu
- Kiến thức: Học sinh nắm đinh nghĩa về tỉ số của hai đoạn thẳng. Tỉ số của hai đoạn thẳng là tỉ số độ dài của chúng theo cùng một đơn vị đo. Tỷ số hai đoạn thẳng không phụ thuộc vào cách chọn đơn vị đo (khi đo cần chọn một đơn vị đo).
Nắm vững định nghĩa về đoạn thẳng tỉ lệ và nội dung của định lý ta - lét (thuận)
- Kĩ năng: Vận dụng định lý vào việc tìm ra các tỉ số bằng nhau trên hình vẽ
II. Chuẩn bị:
 GV: SGK, thước, bảng phụ vẽ hình 2, 3, 5 sgk
 HS : thước, ê ke.
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra:
? Tỉ số của hai số là gì? (lớp 6)
HS: Trả lời ( Tỉ số của hai số là thương của phép chia a cho b)
Hoạt đọng 2. Tỉ số của hai đoạn thẳng:
GV: Đối với hai đoạn thẳng ta cũng có khái niệm về tỉ số. Vậy khái niệm đó được đ/n như thế nào?
 Làm ?1 (sgk)
? Vậy tỉ số của hai đoạn thẳng là gì
? Nếu AB = 3cm; CD = 4cm thì =?
?Nếu AB = 3m; CD = 4m thì =?
GV: Vậy tỉ số của hai đoạn thẳng không phụ thuộc vào cách chọn đơn vị đo
?1 (sgk)
Định  ...  hiện ? sgk ở bảng
GV: Vậy diện tích xung quanh của hình chóp đều được tính như thế nào?
? 1( sgk)
a) là 4
b) Smỗi mặt là: 12 (cm2)
c) Sđáy là: 16 (cm2)
d) Tổng Scác mặt bên là: 48 (cm2)
Sxq = P.d (P: Nữa chu vi đáy, d là trung đoạn của hình chóp đều)
Stoàn phàn = Sxq + Sđáy
2. Ví dụ
Hoạt động 3. Ví dụ
GV: Cho học sinh đọc VD sgk
? Để tính diện tích xung quanh của hình cóp đều ta làm như thế nào?
? Có cách tính nào khác nữa không
Giải
SABCD là hình chóp đều
Sxq = P.d 
= (cm2)
Hoặc: Sxq = 3.SABC 
 = 
Hoạt động 4. Củng cố: Bài tập 40 9sgk)
Sđáy = 90 (cm2); Pđáy = 120 (cm); d = (cm); 
Sxq = P.d = 120.20 = 2400 (cm2); Stoàn phần = Sxq + Sđáy = 2400 + 90 = 2490 (cm2)
Hoạt động 5: Dặn dò - Xem lại kiến thức đã học
 - làm tiếp các bài tập còn lại ở sgk và sbt
 - Xem trước bài mới tiết sau học
 Ngày soạn :16-9-2009 
 Ngày dạy :17-9-2009
 Tiết 65. Bài 9 Thể tích của hình chóp
I. Mục tiêu
- Hình dung và nhớ được công thức tính thể tích hình chóp đều
- Biết vận dụng vào việc tính thể tích hình chóp đều
II. Chuẩn bị
Giáo án, SGK, bảng phụ
III. Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Bài cũ: Viết công thức tính Sxq và Stp của hình chóp đều
1. Công thức tính thể tích
Hoạt động 2. Công thức tính thể tích
GV: Đưa mô hình hình chóp đều và hình lăng trụ đứng có các đáy là hai đa giác đều chồng khít lên nhau, rồi đổ nước vào hình hóp đều (đầy), sau đó đổ nước sang hình lăng trụ, yêu cầu học sinh quan sát và nhận xét
Vchóp = Vlăng trụ = S.h
Vậy V = S.h 
(S là diện tích đáy, h là chiều cao)
2. Ví dụ
Hoạt động 3. Ví dụ
HS: Đọc ví dụ sgk
? Muốn tính thể tích của hình chóp tam giác đều ta làm thế nào? (Tính diện tích đáy)
? Muốn tính diện tích đáy ta làm thế nào?
HS: Thực hiện
GV: Yêu cầu học sinh thực hiện ? (sgk)
? Để thực hiện ? trên ta làm theo mấy bước
Tính thể tích của một hình chóp tam giác đều, biết chiều cao của hình chóp là 6 cm bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác bằng 6 cm và 
Giải
- Cạnh của tam giác đáy: a = R. = 6 (cm)
- Diện tích tam giác đáy:
 (cm)
- Thể tích của hình chóp: V = S.h 93,42 (cm3)
? (sgk)
B1: Vẽ đáy
B2: Vẽ đường cao
B3: Vẽ các cạnh bên
Chú ý: (sgk)
Hoạt động 4. Củng cố: Làm bài tập 44, 45 (sgk)
Hoạt động 5: Dặn dò - Xem lại kiến thức đã học
 - làm tiếp các bài tập còn lại ở sgk (46 - 48) và sbt
 - Xem trước bài mới tiết sau học
 Ngày dạy :17-9-2009
 Tiết 66. Luyện tập
I. Mục tiêu
- Củng cố các kiến thức về tính Sxq, Stp, V của hình chóp đều
- Rèn luyện các kỷ năng trên
II. Chuẩn bị
Giáo án, SGK, bảng phụ
III. Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Bài cũ: Làm bài tập 48a (sgk)
a) Stoàn phần = 68,3 (cm2); b) Stoàn phần = 165,42 (cm2)
Hoạt động 2. Tổ chức luyện tập
HS: Quan sát hình vẽ, thảo luận và trả lời
GV: Treo bảng phụ H: 135
HS: Quan sát, thực hiện ba em làm ba câu
Bài 47 (sgk)
Miếng 4
Bài 49 (sgk)
a) Sxq = P.d = .6.4.10 = 120 (cm2)
b) Sxq = P.d = 7,5.4.9,5 = 142,5 (cm2)
c) Sxq = P.d = .16.4.15 = 480 (cm2)
Vì trung đoạn d = 15 (cm)
GV: Treo bảng phụ H: 136, 137 (sgk)
HS: Quan sát
GV: Yêu cầu học sinh tính thể tích hình 136
Tính diện tích xung quanh hình 137 (sgk)
HS: Lên bảng thực hiện
GV: Quan sát và bổ sung (nếu cần)
Bài 50 (sgk)
a) OA = 12 cm
BC = 6,5 cm
V = .6,5.12 = 169 (cm3)
b) Gọi diện tích mối mặt bên là S ta có: 
Sxq = 4.S. Mà S = 10,5
Vậy Sxq = 4.10,5 = 42 (cm2)
Hoạt động3. Làm bài tập ở sbt và hệ thống lại bài học
Hoạt động 4: Dặn dò - Xem lại kiến thức đã học
 - làm tiếp các bài tập còn lại ở sgk và sbt
 - Xem trước bài mới tiết sau học
 Ngày dạy :17-9-2009
Tiết 67 Ôn tập chương IV
I. Mục tiêu
- Kiến thức: Hệ thống lại các kiến thức trong chương IV về đoạn thẳng tỉ lệ, định lý ta - lét (thuận và đảo) và hệ quả, tính chất đường phân giác của tam giác, tam giác đồng dạng, các trường hợp đồng dạng của tam giác và tam giác vuông
- Kĩ năng: Rèn kĩ năng vận dụng các kiến thức trong chương vào giải bài tập
II. Chuẩn bị
Giáo án, SGK, bảng phụ
III. Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Lý thuyết
? Phát biểu và viết tỉ lệ thức biểu thị hai đoạn thẳng AB và CD tỉ lệ với hai đưòng thẳng A'B' và C'D'
? Từ tỉ lệ thức ta có tỉ lệ thức nào?
? Phát biểu định lý ta lét thuận và đảo
Ghi gt - kl của định lý
? Hãy vẽ hình và ghi gt - kl của hệ quả định lý ta lét
HS: Thực hiện
? Phát biểu định lý về đường phân giác trong tam giác
? Vậy đường phân giác ngoài của tam giác như thế nào?
HS: Phát biểu
Phát biểu định nghĩa hai tam giác đồng dạng
? Phát biểu các trường hợp đồng dạng của hai tam giác
? Vậy trong tam giác có các trường hợp đồng dạng như thế nào?
HS: Trả lời câu hỏi C8, C9 (sgk)
1) Đoạn thẳng tỉ lệ
AB, CD tỉ lệ với A'B', C'D' 
2) Định lý ta - lét (thuận và đảo)
3) Hệ quả của định lý ta lét
4) Tính chất của đường phân giác trong tam giác
AD là phân giác của 
AE là tia phân giác của 
5) tam giác đồng dạng
ĐN: 
Có ba trường hợp đồng dạng của tam giác: c.c.c, c.g.c, g.g
Trong tam giác vuông có các trường hợp đồng dạng là: 1 góc nhọn, cạnh huyền cạnh góc vuông
Hoạt động 2. bài tập 57 (sgk)
HS: Đọc bài toán
Vẽ hình và ghi gt - kl
GV: Để nhận xét về H, D, M ta làm như thế nào?
Từ hình vẽ ta có nhận xét gì?
HS: Thảo luận và tìm cách trình bày bài làm
GV: Cho học sinh lên bảng thực hiện bài làm
Bài tập
Bài 57 (sgk)
GT
KL
Nhận xét gì về H, D, M
Chứng minh:
+) Từ tính chất của đường phân giác ta có:
 và AB < AC (gt) DB < DC 
2DC > DB + DC 2DC > BC
2DC > 2MC DC > MC
Vậy điểm D nằm bên trái điẻm M
+) ta lại có: 
 Vì AC > AB 
Vậy AD nằm giữa AH và AC do đó H nằm bên trái điểm D. Vậy D nằm giữa H và M
Hoạt động 3. Bài tập 59 (sgk)
HS: Đọc bài toán và ghi gt - kl
HS: Thảo luận và chứng minh bài toán
GV: Muốn chứng minh NA = NB, MC = MD ta làm như thế nào?
HD: Kẻ EF//DC qua O ta có gì? từ đó suy ra điều gì?
HS: Thực hiện
Bài 59 (sgk)
GT
Hình thang ABCD (AB//CD), AC cắt BD tại O, AD cắt BC tại K. ,
KL
NA = NB, MD = MC
Chứng minh:
Qua O kẻ EF//DC ta có: OE = OF
Do đó hay N là trung điểm của AB
Tương tự ta chứng minh được DM = MC. Vậy M cũng là trung điểm của CD. Hay OK đi qua trung điểm của AB và CD (đpcm)
Hoạt động 4: Dặn dò - Xem lại kiến thức đã học
 - làm tiếp các bài tập còn lại ở sgk và sbt
 - Xem lại kiến thức trong chương
 - Chuẩn bị tốt để tiết sau kiểm tra 1 tiết
Ngày dạy :17-9-2009
 Tiết 68 ôn tập chương iV
I. Mục tiêu:
 HS hiểu và vận dụng được:
 -Định nghĩa đa giác lồi, đa giác đều.
 -Các công thức tính diện tích: hình chữ nhật, hình vuông, hình tam giác, hình bình hành, hình thang, hình thoi.
II. Chuẩn bị: 
	GV: SGK, bảng phụ ghi câu 1, 2, 3 SGK
	HS: Thước, ôn tập trước câu hỏi.
III. Các hoạt động dạy và học. 
Hoạt động 1: Tự kiểm tra kiến thức.
GV treo bảng phụ vẽ H 156, 157, 158.
? Y/C HS trả lời câu hỏi 1 SGK.
? Định nghĩa đa giác lồi ?
GV treo bảng phụ ghi sẵn câu 2
? Y/C HS lên bảng điền vào chỗ chấm.
GV treo bảng phụ vẽ sẵn các hình của câu 3 . Y/C mỗi HS lên điền 1 công thức.
HS: H156, 157 không phải là đa giác lồi vì đa giác nằm trên 2 nửa mặt phẳng có bờ chứa HI hoặc KL (ON hoặc OP).
H158: Là đa giác lồi vì luôn nằm trên 1 nửa mf có bờ chứa bất kỳ 1 đ/thẳng chứa cạnh của đa giác.
HS định nghĩa.
2. HS:
a, .....(7 - 2) . 180o = 5. 180o = 900o
b, ....các cạnh bằng nhau và các góc bằng nhau.
c, ......ngũ giác đều làL: *180o =108o
........Lục giác đều là: *180o = 144o
3. HS lên bảng điền
a
h
a
a
h
a
b
 a 
 b
a
h
a
 S = a.b S = a2 S = a.h S = a.h h
 S = . h S = a. h 
 S = a.h S = d1.
Hoạt động 2: Bài tập.
 ? Nêu GT, KL?
 ? Tính S DBE
? Tính SEHIK.
? Muốn tính SEHIK. Ta làm thế nào?
Gợi ý: Nối HK 
SEHIK. = SEHK + SHIK.
? Tính độ dài đý và chiều cao của và .
? Nêu GT và KL của bài?
Hãy tính diện tích của OEBF.
Gợi ý: = 
 SOCBF = S
Bài 41 SGK: 
Vì ED = EC (GT).
 ED = 6 cm.
BC là đường cao của
.
S DBE = BC. DE
= . 6,8 = 20,4 cm2.
Nối HK.
 có EK là cạnh đáy, HC là đường cao KE =KC (GT) EK = EC = = 3 cm.
HB = HC (GT) HC = = 3,4 cm.
S = . EK . HC = . 3 .3,4 = 5,1 cm2
 có HI là cạnh đáy, KC là đường cao.
IH = IC (GT) HI = = = 1,7 cm.
KC = 3 cm.
S HKI = KC . HI = . 3 . 1,7 = 2,55 cm2
S EHIK = 5,1 + 2,55 = 7,65 cm2.
Bài 43: SGK.
 Xét và có OA = OB (Đường chéo hình vuông). A1 = B1 (T/c đường chéo).
O1 + O2 = 1v 
O2 + O3 = 1v O1 = O3.
 = ( c. g. c).
S OEBF = S OEB + SOBF = S OEB + S OAE = SOAB = SABCD= a2
Hoạt động 3: HDVN
 - Làm bài tập: 42, 44, 45, 46, 47.
 - Xem trước chương III: Đ 1 Định lí Ta Lét trong tam giác.
HD bài 44: S AOB + S CDO = S BCO + S DAO = S ABCD.
HD bài 46
 Ngày dạy :17-9-2009
 Tiết 69-70 Ôn tập CuốI NĂM
I. Mục tiêu
- Kiến thức: Hệ thống các kiến thức về tứ giác, định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết các tứ giác đó, diện tích tam giác, diện tích hình chữ nhật
- Kỷ năng: Rèn kỷ năng vận dụng kiến thức trên để giải toán
II. Chuẩn bị
Giáo án, SGK, bảng phụ
III. Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Lý thuyết
GV: Treo bảng phụ hệ thống câu hỏi lý thuyết
HS: Lần lượt trả lưòi các câu hỏi
1) Nêu dấu hiệu nhận biết hình thoi, hình thang cân
2) Nêu định nghĩa đường trung bình của tam giác, của hình thang
3) Nêu tính chất đường trung bình của tam giác
4) Nêu dấu hiệu nhận biết hình bình hành và tính chất của nó.
5) Nêu dấu hiệu và tính chất của hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông.
6) Viết công thức tính diện tích của:
+) Hình cữ nhật +) Tam giác vuông +) Hình vuông +) Tam giác
Hoạt động 2. Bài tập 1 (tr160 sbt)
Cho tứ giác ABCD có E, F, G, H theo thứ tự là trung điểm của AB, AC, DC, DB. Tìm điều kiện của tứ giác ABCD để EFGH là:
a) Hình chữ nhật
b) Hình thoi
c) Hình vuông
HS: Chứng minh
II. Bài tập
1) ta có EA = EB (gt) FA = FC (gt), GD = GC (gt); HB = HD (gt)
EF, GH lần lượt là đường trung bình của ABC và DBC
, 
GH//BC, GH = BCHG//EF; HG = EF
Vậy tứ giác EFGH là hình bình hành (dấu hiệu nhận biết)
a) EFGH là hình chữ nhật 
b) EFGH là hình thoi 
c) EFGH là hình vuông và AD = BC
Hoạt động 3. Bài tập 2 (22 - sbt)
Cho hình bình hành ABCD ở hình bên. Từ A và C kẻ AH và CK vuông góc với đường chéo BD. Chứng minh rằng hai đa giác ABCH và ADCK có cùng diện tích
? Mốn chứng minh hai đa giác có cùng diện tíc ta làm như thế nào?
? Có nhận xét gì về SABC,và SADC; SAKC và SAHC Từ đó suy ra điều gì
2. Ta có
Cộng vế với vế của (1) và (2) ta có:
SABC + SAHC = SADC + SAKC
Hay SABCH = SADCK (đpcm)
Hoạt động 4: Dặn dò - Xem lại kiến thức đã học từ đầu học kỳ I tới nay
 - làm tiếp các bài tập còn lại ở sgk và sbt
 - Chuẩn bị tốt cho tiết sau kiểm tra học kỳ II

Tài liệu đính kèm:

  • docHinh hoc 8HKII.doc