A. MỤC TIÊU:Sau khi học xong bài này hs cần có được:
- Nhớ được các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông.
- Biết vân dụng các hệ thức trên để giải bài tập.
- Làm được các bài tập 7,8,9(SGK)
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
• Giáo viên: - Bảng phụ ghi sẵn đề bài, hình vẽ và hướng dẫn về nhà bài 12 tr 91 SBT.
- Thước thẳng, compa, êke, phấn màu.
• Học sinh: - Ôn tập các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông.
- Thước kẻ, compa, êke.
- Bảng phụ nhóm, bút dạ.
Ngày soạn : 04/09/2010 Ngày dạy:......................... Tiết 3. luyện tập A. Mục tiêu:Sau khi học xong bài này hs cần có được: Nhớ được các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông. Biết vân dụng các hệ thức trên để giải bài tập. Làm được các bài tập 7,8,9(SGK) B. Chuẩn bị của gV và hS Giáo viên: - Bảng phụ ghi sẵn đề bài, hình vẽ và hướng dẫn về nhà bài 12 tr 91 SBT. Thước thẳng, compa, êke, phấn màu. Học sinh: - Ôn tập các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông. Thước kẻ, compa, êke. Bảng phụ nhóm, bút dạ. C. Tiến trình dạy – học: Hoạt động 1 : Kiểm tra (7 phút) Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS 1: Chữa BT 3 (a) tr 90 SBT. Phát biểu các định lí vận dụng chứng minh trong bài làm. (Đề bài đưa lên bảng phụ) HS 2: Chữa BT số 4(a) tr 90 SBT. Phát biểu các định lí vận dụng trong chứng minh. (Đề bài đưa lên bảng phụ). GV nhận xét cho điểm. Hai HS lên bảng chữa BT. HS 1: chữa bài 3(a) SBT. (định lí Pytago) y = xy = 7.9 (hệ thức ah = bc) ị Sau đó HS 1 phát biểu định lí Pytago và định lí 3 HS 2: Chữa bài 4 (a) SBT. 32 = 2.x (hệ thức h2 = b’c’) ị y2 = x(2 + x) (hệ thức b2 = ab’) y2 = 4,5.(2 + 4,5) y2 = 29,25 ị y ằ 5,41 hoặc Sau đó HS 2 phát biểu định lí 1 và 2 về cạnh và đường cao trong tam giác vuông. HS lớp nhận xét bài làm của bạn, chữa bài. Hoạt động 2: Luyện tập (35 phút) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bài 1: Bài tập trắc nghiệm. Hãy khoanh tròn chữ cái đúng trước kết quả đúng. Cho hình vẽ Độ dài của đường cao AH bằng: A. 6,5 B. 6 C. 3 Độ dài cạnh AC bằng: A. 13 B. C. 3 Bài số 7 tr 69 SGK. (Đề bài đưa lên màn hình) GV vẽ hình và hướng dẫn. HS vẽ từng hình để hiểu rõ bài toán. GV: Tam giác ABC là tam giác gì? Tại sao? Căn cứ vào đâu có: x2 = a.b GV hướng dẫn HS vẽ hình 9 SGK. GV: Tương tự như trên tam giác DEF là tam giác vuông vì có trung tuyến DO ứng với cạnh EF bằng một nửa cạnh đó. Vậy tại sao có x2 = a.b Bài 8 (b, c) tr 70 SGK. GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm. Nửa lớp làm bài 8 (b) Nửa lớp làm bài 8 (c) (Bài 8a đã đưa vào BT trắc nghiệm). GV kiểm tra hoạt động của các nhóm. Sau thời gian hoạt động nhóm khoảng 5 phút, GV yêu cầu đại diện hai nhóm lên trình bày. GV kiểm tra thêm bài củ vài nhóm. Bài 9 tr 70 SGK. (Đề bài đưa lên màn hình) GV hướng dẫn HS vẽ hình. Cmr: Tam giác DIL là một tam giác cân. GV: Để chứng minh tam giác DIL là tam giác cân ta cần chứng minh điều gì? Tại sao DI = DL? b) Chứng minh tổng không đổi khi I thay đổi trên cạnh AB. Bài toán có nội dung thực tế. Bài 15 tr 91 SBT. (Đề bài và hình vẽ đưa lên màn hình). Tìm độ dài AB của băng chuyền. HS tính để xác định kết quả đúng. Hai HS lần lượt lên khoanh tròn chữ cái trước kết quả đúng. B. 6 C. 3 Cách 1: (Hình 8 SGK) HS: Tam giác ABC là tam giác vuông vì có trung tuyến AO ứng với cạnh BC bằng nửa cạnh đó. Trong tam giác vuông ABC có AH ^ BC nên AH2 = BH.HC (Hệ thức 2) hay x2 = a.b Cách 2 (hình 9 SGK) Trong tam giác vuông DEF có DI là đường cao nên DE2 = EF.EI (hệ thức 1) hay x2 = a.b Bài 8 b: Tam giác vuông ABC có AH là trung tuyến thuộc cạnh huyền (vì HB = HC = x) ị AH = BH = HC = Hay x = 2 Tam giác vuông AHB có (định lí Pytago) Hay Bài 8 (c) Tam giác vuông DEF có DK ^ EF ị DK2 = EK.KF Hay 122 = 16.x ị Tam giác vuông DKF có DF2 = DK2 + KF2 (định lí Pytago) ị y = =15 Đại diện hai nhóm lần lượt lên trình bày. HS lớp nhận xét, góp ý. HS vẽ hình bài 9 SGK. HS: Cần chứng minh DI = DL Xét tam giác vuông DAI và DCL có: DA = DC (Cạnh hình vuông) (cùng phụ với ) ị D DAI = D DCL (gcg) ị DI = DL ị D DIL cân. HS: Trong tam giác vuông DKL có DC là đường cao ứng với cạnh huyền KL, vậy (không đổi) ị không đổi khi I thay đổi trên cạnh AB. HS nêu cách tính. Trong tam giác vuông ABE có BE = CD = 10m AE = AD – ED = 8 – 4 = 4 m AB = (định lí Pytago) = (m) Hướng dẫn về nhà. Thường xuyên ôn lại các hệ thức lượng trong tam giác vuông. Bài tập: 8, 9, 10, 11, 12 SBT/90, 91. Hướng dẫn bài 12 tr 91 SBT. AE = BD = 230 km AB = 2200 km R = 0E = 0D = 6370 km Hỏi hai vệ tinh ở A và B có nhìn thấy nhau không? Cách làm: Tính OH biết HB = Và OB = OD + DB Nếu OH > R thì hai vệ tinh có nhìn thấy nhau. Đọc trước bài tỉ số lượng giác của góc nhọn. Ôn lại cách viết các hệ thức tỉ lệ (tỉ lệ thức) giữa các cạnh của hai tam giác đồng dạng.
Tài liệu đính kèm: