Giáo án Hình học khối 7 - Tiết 1 đến tiết 15

Giáo án Hình học khối 7 - Tiết 1 đến tiết 15

I/ MỤC TIÊU:

 + Nắm vững quan hệ hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với

 đường thẳng thứ ba

 +Rèn kĩ năng phát biểu gãy gọn một mệnh đề toán học.

 +Bước đầu tập suy luận

II/ CHUẨN BỊ:

 +GV: Thước kẻ , ê ke , máy chiếu

III/PHƯƠNG PHÁP:

 Hợp tác nhóm nhỏ

IV/ TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:

 1/ ổn định(1)

 2/ Kiểm tra- Chữa bài tập

 

doc 19 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 700Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học khối 7 - Tiết 1 đến tiết 15", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn 26/9/2009
Ngày giảng23/9/2009 Tiết 11
Luyện tập
I/ Mục tiêu:
 + Nắm vững quan hệ hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với 
 đường thẳng thứ ba
	+Rèn kĩ năng phát biểu gãy gọn một mệnh đề toán học.
	+Bước đầu tập suy luận
II/ Chuẩn bị:
	+GV: Thước kẻ , ê ke , máy chiếu
III/Phương pháp:
	Hợp tác nhóm nhỏ
IV/ Tiến trình bài giảng:
	1/ ổn định(1’)
	2/ Kiểm tra- Chữa bài tập
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
GV: Kiểm tra 3 HS lên bảng đồng thời
 Chữa bài tập 42, 43, 44 (sgk-98)
HS: ở dưới lớp hoạt động nhóm ( mỗi dãy 
 Làm một bài
GV: Em có nhận xét gì về hai tính chất ở bài 
 42 và 43
HS: Hai t/c ở bài 42 và 43 là ngược nhau
GV :ở bài 44 có cách phát biểu nào khác
HS: Một đường thẳng song song với một 
 trong hai đường thẳng song song thì nó
 song song với đường thẳng kia
HS1: Bài 42 (sgk-98) c 
a) Vẽ ca a 
 b 
b) 
 a//b c 
Bài 43(sgk-98) a 
a)Vẽ ca b 
b) 
Bài 44(sgk -98) b 
a) Vẽ a//b 
 a 
 c
b)
3/ Giảng bài mới (32’)
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi bảng
Gv:
HS:
GV:
Gv:
GV:
?
HS:
GV:
HS:
GV:
HS:
GV:
HS:
GV:
GV:
Hoạt động 3.1
Đưa đề bài lên màn hình 
Vẽ hình và tóm tắt nội dung bài toán bằng kí hiệu
Đứng tại chỗ trả lời các câu hỏi của bài
Chốt lại : để chứng tỏ d’//d’’ ta giả sử d’ cắt d’’ trái với tiên đề Ơ- clit giả sử là saikết luận là đúng
Hoạt động 3.2
Cho hs hoạt động nhóm làm bài 46 (sgk- 98)
 Đề bài đưa lên màn hình. Yêu cầu hs phát biểu bằng lời nội dung bài toán, sau đó tóm tắt ;các nhóm làm bài 
Chữa bài 2 nhóm
Câu a) còn cách làm nào khác?
Trình bày cách khác dựa vào dấu hiệu nhận biết
Còn cách nào khác để tính góc C
Có thể dựa vào t/c của hai góc kề bù hoặc hai góc so le trong
Ngược lại : Cho a//b và góc A = 900 .Tính góc B ?
Đứng tại chỗ trình bày
Đó chính là nội dung bài 47 (sgk- 98)
Trả lời
Hoạt động 3.2
Vẽ hình bài 47 vào vở và trình bày bài theo nhóm 
Đại diện một nhóm trình bày bài 
Cả lớp theo dõi và góp ý kiến.
Kiểm tra thêm bài của vài nhóm
Bài 45 (sgk- 98) 
cho d//d’ 
 d’’//d 
suy ra d’//d’’
Giải
*Nếu d’ cắt d’’ tại M thì M không nằm trên đường thẳng d vì d//d’ mà Md’
*Qua điểm M nằm ngoài đường thẳng d vừa có d’//d vừa có d’’//d (trái với tiên đề Ơ-clit) . Vì nội dung tiên đề Ơ-clit là qua một điểm ở ngoài một đường thẳng chỉ kẻ được một đường thẳng song song với đường thẳng đó
*Nên d và d’ không thể cắt nhau (vì trái với tiên đề Ơ-clit)d’//d’’
Bài 46 (sgk -98) 
 A D a
 1200 
 B C b 
 a tại A
 bc tại B ;DC cắt a&b
Cho tại D&C ; D = 1200 
Hỏi a) vì sao a//b
 b) Tính số đo góc C
Giải : 
a)Theo bài cho ta có a//b (t/c 1)
b) Vì a//b (theo câu a) và DC cắt a&b tại C&D nên suy ra:
= 1800 (cặp góc trong cùng phía) mà góc D = 1200 
Vậy góc C = 1200 
Bài 47(sgk-98) cho a//b 
Hỏi Tính 
 Giải
a//b mà aAB tại A tại B(Quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song)
Có a//b ( Hai góc trong cùng phía)
 4/Củng cố( 7’)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
GV: đưa bài toán “Làm thế nào để kiểm tra được hai đường thẳng có song song hay không? Hãy nêu các cách kiểm tra mà em biết”
GV: Cho 2 đường thẳng a và b kiểm tra xem a và b có song song hay không?
GV: Hãy phát biểu các tính chất có liên quan đến tính vuông góc và tính song song.Vẽ hình minh hoạ và ghi các tính chất đó bằng kí hiệu
HS:Muốn kiểm tra xem hai đường thẳng a , b có // hay không , ta vẽ một đường thẳng bất kì cắt a, b .Rồi đo xem cặp góc so le trong có bằng nhau hay không? Nếu bằng nhau thì a//b.
-Có thể thay cặp góc so le trong bằng cặp góc đồng vị
*Hoạc có thể kỉêm tra xem 1 cặp góc trong cùng phía có bù nhau không? Nếu bù nhau thì a//b
*Có thể dùng êke vẽ đường thẳng c vuông góc với đường thẳng a rồi kiểm tra xem đường thẳng c có vuông góc với đường thẳng b không. 
2HS lên bảng 
 Hướng dẫn về nhà (2’) 
 + Bài tập 48 (sgk- 99) ; Bài 35, 36, 37, 38 (SBT-80)
	+Ôn tập tiên đề Ơ- clit và các t/c về hai đường thẳng song song
	+ Học thuộc t/c quan hệ giữa vuông góc và song song
Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn 25/9/2009
Ngày giảng 3/10/2009	 Tiết 12
 định lý
I/Mục tiêu: 
Biết cấu trúc của một định lý (giả thiết, kết luận).
Biết thế nào là chứng minh một định lý.
 +Biết đưa một định lý về dạng: “ Nếu  thì  ).
 Làm quen với mệnh đề lôgic p => q. 
 +Giáo dục tính cẩn thận, kiên trì, nhẫn nại trong học hình và vẽ hình.
II/ Chuẩn bị 
Giáo viên: Thước kẻ,máy chiếu.
Học sinh: Thước kể, êke.
III/ phương pháp
	Đặt vấn đề giải quyết vân đề 
IV/tiến trình giờ dạy
 1. ổn định lớp. (1’)
 2. Kiểm tra bài cũ. (7’)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HS1: 
Phát biểu tiên đề Ơclít, vẽ hình minh hoạ.
HS2: 
Phát biểu tính chất của hai đường thẳng song song, vẽ hình minh hoạ.
Chỉ ra một cặp góc so le trong, một cặp góc đồng vị, một cặp góc trong cùng phía.
GV: Nhận xét và cho điểm.
GV: Tiên đề Ơclít và Tính chất hai đường thẳng song song đều là các khẳng định đúng. Nhưng tiên đề Ơclít được thừa nhận qua hình vẽ, qua kinh nghiệm thực tế. Còn tính chất hai đường thẳng song song được suy ra từ những khẳng định được coi là đúng, đó là định lý. Vậy định lí là gì? Gồm những phần nào, thế nào là chứng minh định lí, đó là nội dung bài hôm nay.
HS1: Phát biểu tiên đề Ơclít, vẽ hình.
 M a
 b
HS2: Phát biểu tính chất của hai đường thẳng song song (SGK.93).
Vẽ hình: c
 A 3 2 a
 4 1
 3 2 b
 4 1 B
 3. Giảng bài mới.(35’) 
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi bảng
GV:
HS:
GV:
HS:
GV:
HS:
GV:
GV:
HS:
GV:
GV:
GV:
HS:
GV:
GV:
HS:
GV:
HS:
HS1
HS2
HS:
GV:
HS:
Hoạt động 1. 
Cho HS độc phần Định lý.SGK.99.
Đọc SGK.
Vậy thế nào là một định lí?
Định lí là một khẳng định được suy ra từ những khẳng định được coi là đúng, không phải bằng đo trực tiếp hoặc vẽ hình, gấp hình hoặc nhận xét trực giác.
Cho HS làm ?1 .SGK.99
Phát biểu 
Em nào có thể lấy thêm VD về các định lí mà ta đã học.
* Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
* Một đường thẳng cắt hai đường thẳng sao cho có một cặp góc so le trong bằng nhau thì hai đường thẳng đó song song với nhau.
* Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì hai góc so le trong bằng nhau.
..
Nhắc lại định lý “Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau”. Yêu cầu HS lên bảng vẽ hình của định lí, kí hiệu trên hình vẽ và .
Vẽ hình.
Theo em trong định lý trên điều đã cho là gì? Đó là giả thiết.
Điều phải suy ra là gì? Đó là kết luận
Vậy trong một định lý, điều cho biết là giả thiết của định lí và điều suy ra là kết luận của định lí.
Mỗi định lí gồm mấy phần, là những phần nào?
Mỗi định lí gồm hai phần:
Giả thiết là những điều cho biết trước.
Kết luận: Những điều cần suy ra.
Giả thiết viết tắt GT
Kết luận viết tắt KL
Và mỗi định lí đều có thể phát biểu dưới dạng: “ Nếu  thì ” Phần nằm giữa từ “nếu” và từ “thì” là giả thiết. Sau từ “thì” là kết luận.
Em hãy phát biểu lại tính chất hai góc đối đỉnh dưới dạng “Nếu  thì ” 
Nếu hai góc đối đỉnh thì hai góc đó bằng nhau.
Dựa vào hình vẽ trên bảng em hãy viết giả thiết, kết luận bằng kí hiệu.
Làm ?2 .SGK.100
Đứng tại chỗ trả lời câu a)
Lên bảng làm phần b)
Làm bài 49.SGK.101
Đưa đề bài và phân tích bài trên máy chiếu.
a)
GT
Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng sao cho có một cặp góc so le trong bằng nhau.
KL
Hai đường thẳng đó song song
b)
GT
Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song
KL
Hai góc so le trong bằng nhau
1. Định lý
- Khái niệm: Định lí là một khẳng định được suy ra từ những khẳng định được coi là đúng.
Ví dụ:
- Định lí: “Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau”.
 2
 O
Cho
 và là hai góc đối đỉnh
Suy ra
 = 
- Mỗi định lí gồm hai phần:
Giả thiết là những điều cho biết trước.
Kết luận: Những điều cần suy ra.
Trong đó:
Giả thiết viết tắt GT; Kết luận viết tắt KL
Và mỗi định lí đều có thể phát biểu dưới dạng: “ Nếu  thì ” Phần nằm giữa từ “nếu” và từ “thì” là giả thiết. Sau từ “thì” là kết luận.
GT
 và đối đỉnh
KL
 = 
Làm ?2 .SGK.100
a) Giả thiết: Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với đường thẳng thứ ba.
 Kết luận: Chúng song song với nhau.
b) a
 b
 c
GT
a // c; b // c
KL
a // b
GV: 
GV:
HS:
GV:
HS:
GV:
HS:
GV:
GV:
HS:
GV:
HS:
GV:
HS:
GV:
HS:
Hoạt động 2. 
Quay trở lại với hình vẽ: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
Để có thể kết luận = ở định lí này, ta đã suy luận ntn?
Ta có: + = 1800 (vì kề bù)
 + = 1800 (vì kề bù)
=> + = + = 1800
=> = 
Đưa ví dụ.SGK-100 lên màn hình.
Đọc định lí, quan sát hình vẽ, giả thiết, kết luận và phần chứng minh.(SGK-100.)
Tia phân giác của một góc là gì?
Tia phân giác của một góc là tia nằm giữa hai cạnh của góc và tạo với hai cạnh đó hai góc kề bằng nhau.
Vì vậy khi Om là phân giác của xOz ta có:
xOm = mOz = xOz
On là phân giác của zOy, ta có:
zOn = nOy = zOy
Tại sao mOz + zOn = mOn?
Vì có tia Oz nằm giữa hai tia Om, On
Tại sao (xOz + zOy) = .1800
Vì xOz và zOy là hai góc kề bù, nên tổng của hai góc đó bằng 1800
Chúng ta vừa CM một định lí. Thông qua ví dụ này, em hãy cho biết muốn CM một định lí ta cần làm thế nào?
Muốn CM một định lí ta cần:
- Vẽ hình minh hoạ định lí.
- Dựa theo hình vẽ viết GT, KL bằng kí hiệu.
- Từ GT đưa ra các khẳng định và nêu kèm theo các căn cứ của nó cho đến kết luận.
Vậy CM định lí là gì?
CM định lí là dùng lập luận để từ GT đưa ra KL.
2. Chứng minh định lí
Ví dụ 1: 
 3
 2)
 O
Ta có: + = 1800 (vì kề bù)
 + = 1800 (vì kề bù)
=> + = + = 1800
=> = 
Quá trình trên gọi là chứng minh định lí
Ví dụ 2:SGK.
Vậy:
* Muốn chứng minh một định lí ta cần:
- Vẽ hình minh hoạ định lí.
- Dựa theo hình vẽ viết GT, KL bằng kí hiệu.
- Từ GT đưa ra các khẳng định và nêu kèm theo các căn cứ của nó cho đến kết luận.
* Chứng minh định lí là dùng lập luận để từ GT đưa ra KL.
 4. Củng cố. 7’
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Định lí là gì? Định lí gồm những phần nào? GT là gì? KL là gì?
- Tìm trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào là định lí?
Hãy chỉ ra GT, KL của định lí.
Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì hai góc trong cùng phía bù nhau.
Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không có điểm chung.
Trong ba điểm thẳng hàng, có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
GV: có thể giới thiệu mệnh đề c) là một Tiên đề.
HS: Trả lời câu hỏi.
HS: Trả lời:
a) Là định lí.
GT
Nếu một đường thẳngcắt hai đường thẳng song song
KL
Hai góc trong cùng phía bù nhau
b) Không phải là định lí mà là định nghĩa.
c) Không phải là định lí đó là tính chất thừa nhận được coi là đúng.
d) Không phải là định lí vì nó không phải là một khẳng định đúng.
4. Hướng dẫn về nhà (2’)
- Học thuộc định lí là gì., phân biệt giả thiết, ...  kết luận
 a b 
 c
GT ac ; bc
KL a//b 
HS 2:a)
b) Vẽ hình , ghi GT ,KL và c/m.
 2 O 
 3 1 
 4
GT đối đỉnh 
 KL = 
Chứng minh:
Có (1) (Hai góc kề bù )
 (2) (Hai góc kề bù)
 (3) (Căn cứ vào (1);(2)) (Căn cứ vào (3)
HS: Nhận xét bài làm của bạn
3/ Giảng bài mới: (28 phút)
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi bảng
Gv
Hs
Gv
Hs
Gv
GV
Hs
gv
Hoạt động 3.1
Đưa lên máy chiếu bài tập sau:
a)Trong các mệnh đề toán học sau, mệnh đề nào là một định lí ? 
b)Nếu là định lí hãy phát biểu dưới dạng “Nếu....thì....” , vẽ hình và ghi GT, KL bằng kí hiệu
c) Hãy phát biểu các định lí đó dưới dạng “Nếu....thì....”
1)Khoảng cách từ trung điểm đoạn thẳng tới mỗi đầu đoạn thẳng bằng nửa độ dài đoạn thẳng đó
2)Hai tia phân gíac của hai góc kề bù tạo thành một góc vuông
3) Tia phân giác của một góc tạo với hai cạnh của góc hai góc có số đo bằng nửa số đo góc đó.
Chia thành 4 nhóm mỗi nhóm làm một câu
Sau 7phút GV chữa bài của các nhóm trên màn hình
Hoạt động 3.2
Cho hs làm bài tập 53 (sgk- 102)
Gọi 2hs lần lượt đọc đề bài cả lớp chú ý theo dõi
1hs lên bảng làm câu a, b
Câu c : GV đưa lên màn hình 
Điền vào chỗ trống (....) trong các phát biểu sau:
1) (vì.........)
2)900 +(Theo GT và căn cứ vào....)
3)(Căn cứ vào....)
4)(vì ............)
5)( Căn cứ vào....)
6)(vì........)
7)(căn cứ vào...)
Trả lời câu c(
Trả lời câu d) sau đó trình bày lại gọn hơn và ghi vào vở
Đưa bài làm lên màn hình
Hoạt động 3.3 :Củng cố
Định lí là gì ? 
Muốn c/m một định lí ta cần tiến hành qua những bước nào?
-Bài tập (đề bài đưa lên màn hình)
Điền vào chỗ trống (...) để c/m bài toán sau:
Gọi DI là tia phân giác của góc MDN. Gọi góc EDK là góc đối đỉnh của gócIDM ,.Chứng minh rằng EDK= 
 GT .................. 
 KL ...................
Chứng minh
 (vì ....)
(Vì ....)
Từ (1) và (2) suy ra ........
Đó là điều cần chứng minh
Hướng dẫn về nhà:
+Làm các câu hỏi ôn tập chương 1 (trang 102, 103 sgk)
+Làm bài 54, 55, 57( sgk-103, 104)
+Bài 43, 45 (SBT- 81, 82)
Luyện tập:
I/Phát biểu định lí , vẽ hình ,ghi GT,KL
1) Là một định lí
 GT M là trung điểm của AB 
 KL MA = MB = AB
*Phát biểu : Nếu M là trung điểm của đoạn AB thì MA = MB = AB 
2) Là một định lí 
 kề bù 
GT On là phân giác của 
 Om là phân giác của
KL 
*Phát biểu: Nếu Om , On là tia phân giác của hai góc , kề bù thì góc nOm = 900 
3) Là một định lí 
GT Ot là tia phân giác của
 KL 
*Phát biểu:Nếu Ot là tia phân giác của góc xOy thì 
 ca =
GT 
 KL a//b
*Phát biểu:Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a , b tạo thành một cặp góc so le trong bằng nhau thì a//b
II/ Nêu căn cứ của các khẳng định trong chứng minh định lí. Sắp xếp các câu chứng minh trong định lí cho đúng thứ tự.
Bài 53(sgk- 102)
Vẽ hình
b) Ghi GT và KL 
GT xx’ cắt yy’ tại O 
KL 
Chứng minh:
Có (vì hai góc kề bù)(Theo GT)
= 900(vì hai góc đối đỉnh)
= 900(vì hai góc đối đỉnh)
Bài tập
 GT DI là tia phân giác của 
 đối đỉnh với 
KL 
Chứng minh:
 (vì DI là tia phân giác của góc MDN) (1)
(Vì đối đỉnh) (2)
Từ (1) và (2) suy ra 
Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn 5/10/2009
Ngày giảng10/10/2009 Tiết 14
 ôn tập chương I (Tiết 1)
I. Mục tiêu
Kiến thức : Hệ thống lại các kiến thức về đờng thẳng vuông góc , đờng thẳng song song . Vận dụng các kiến thớc đã tập suy luận bằng ngôn ngữ .
Kỹ năng : HS sử dụng thành thạo các dụng cụ để vẽ hai đường thẳng vuông góc hai đường thẳng song song , diễn đạt một mệnh để mạch lạc , suy luận có căn cứ.
Rèn thái độ cẩn thận , chính xác trong đo, vẽ.
II. Chuẩn bị.
GV : Máy chiếu 
HS : + Làm câu hỏi ôn tập chương và học thuộc 
 + Bút dạ , giấy trong , bảng nhóm, ê ke , thước đo góc.
III. Phương pháp:
 Hệ thống các kiến thức 
IV.Tiến trình bài giảng:
ổn định(1’)
Kiểm tra bài cũ( Kết hợp khi ôn tập)
Giảng bài mới.
Hoạt động của gv và hs
Ghi bảng
Hoạt động3. 1 ( 6 ph )
GV đưa lên máy chiếu bài toán 1.
 GV : yêu cầu HS đọc mỗi hình vẽ thể hiện nội dung kiến thức nào đã học.
 HS: Trả lời với mỗi hình vẽ.
 GV: Ghi bảng phụ.
Hoạt động 3.2
 GV: Cho HS làm tiếp bài tập 2.
 GV: Đưa BT lên màn hình.
 Phát cho mỗi bàn một phiếu học tập 
 ( Mỗi phiếu bốn câu)
GV : KT bài của HS trên máy chiếu và HS nhận xét.
GV : Đưa đáp án lên máy chiếu
 HS : KT lại và đọc lại
 Mỗ câu thể hiện kiến thức lý thuyết nào.
 ? Trong mệnh đề trên mệnh đề nào là định lí.
HS: Trả lời
Hoạt động 3.3
GV: Đưa lên máy chiếu , hướng dẫn HS điền đúng sai vào cột lựa chọn và vẽ hình minh hoạ câu sai.
GV: Cho HS hoạt động nhóm.
 Mỗi dãy làm 3 câu
( 2 bàn làm một nhóm
HS: Hoạt động nhóm , cả nhóm thảo luận. Nhóm trưởng ghi giấy .
 GV: Đưa bài làm của HS lên máy chiếu KT và nhận xét hình vẽ minh hoạ
 Hoạt động3. 4
GV: Vẽ sẵn DABC có B = 60 0
 Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình và suy luận . Theo yêu cầu của giáo viên 
HS1 : Vẽ tia phân giác BD của tam giác ABC ( D AC)
 1 HS lên bảng vẽ
 Lớp quan sát và nhận xét
GV: Lu ý HS sử dụng góc của ê ke để vẽ nhanh góc 300, 600, 900.
HS : Qua A, vẽ đường thẳng m song song với BD
GV: Cho HS nhận xét cách vẽ
 Còn cách vẽ nào khác ( sử dụng cát tuyến AB và AC)
? Em vẽ được mấy đờng thẳng m nh vậy. Vì sao.
 HS: Chỉ vẽ được 1 đờng thẳng m // BD và đi qua A ( tiên đề ơ ê lít)
GV nói và vẽ tiếp : Gọi E là giao điểm của đường thẳng m và đường thẳng BC
? Tính số đo góc AEB
GV: Cho 1 HS lên ghi GT, KL cho BT
 Lớp ghi vào vở
 1 HS đứng tại chỗ trả lời câu a.
GV hướng dẫn HS làm câu b.
GV : Gợi ý để so sánh 2 góc cần tính số đo mỗi góc hoặc chỉ ra hai góc cùng bằng góc thứ ba
GV: Gọi HS lên vẽ hình viết
 Qua B , vẽ đt n vuông góc với đt m . HS lên vẽ
 ? Đường thẳng n quan hệ ntn với 
đường thẳng BD
HS: m vuông góc với BD
GV: c/m điều đó
	Bài tập 1.Đọc hình
Bài tập 2: Điền vào ô trống
Hai góc đối đỉnh là hai góc có cạnh góc này là tia đối của một cạnh góc kia
Hai đường thẳng vuông góc với nhau là hai đường thẳng cắt nhau và trong các góc tạo thành có một góc vuông
Đường trung trực của một đoạn thẳng là đt
Hai đường thẳng a,b song song với nhau được ký hiệu là.a//b.........
Nếu hai đường thẳng a, b cắt c và có một cặp góc so le trong bằng nhau thì..a//b...
Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì.
*hai góc so le trong.bằng nhau
*Hai góc đồng vị bằng nhau
*Hai góc trong cùng phía bù nhau.....
Nếu a vuông góc c và b vuông góc c thì a//b....
Nếu a song song b và b song song c thì.a//c.....
Bài tập 3: Trắc nghiệm ( đúng , sai)
 Trong các câu sau câu nào đúng , câu nào sai, nếu sai vẽ phần VD minh hoạ.
Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau
Hai góc bằng nhau thì đối đỉnh.
Hai đường thẳng vuông góc thì cắt nhau.
Hai đường thẳng cắt nhau thì vuông góc.
Đường trung trực của đoạn thẳng là 
đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng ấy
Đ ường trung trực của đoạn thẳng là đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng và vuông góc với đường thẳng ấy
Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng 
 a và b thì hai góc so le trong bằng nhau.
8) Nếu a//b và b//c thì a//c 
9) Nếu đt c cắt hai đường thẳng a và b thì hai góc đồng vị bằng nhau
Đáp án .
Bài tập :Vẽ hình và tập suy luận
Giải:
Tia BD là tia phân giác của ABC nên
b, ABD = DBC = ABC = 600 = 300
 ( t/c tia phân giác và ABC = 600 ( GT)
 b)Vì AE // BD bị cắt bởi cát tuyến AB (GT)
 -> EAB = ABD ( Hai góc so le trong)
mà ABD = 300 ( kết quả a) => EAB = 300
Vì AE // DB ( BT ) bị EC cắt ( Hai góc đồng vị)
=> mà DBC = 300 => AEB = 300
Vậy AEB = EAB = 300
Do BD//m ( cách vẽ) mà n m ( cách vẽ) nên n BD ( định lý 2 từ vuông góc đến song song)
Hướng dẫn về nhà
Hoạt động 3.5
Học bài theo hệ thống câu hỏi ôn tập chương
Ghi tóm tắt nội dung KT mỗi hình bài 1 bằng ký hiệu
Làm các BT: 54, 55, 56, 57 ( SGK)
V.Rút kinh nghiệm:
Nhóm chuyên môn kí duyệt giáo án tuần 7
Ngày 9/10/2009
Tổ chuyên môn kí duyệt giáo án tuần 6
Ngày 26/9/2009
Ngày soạn 11/10/2009
Ngày giảng14/10/2009 Tiết 15
 Ôn tập chương i
I/ mục tiêu: Học xong bài này học sinh cần đạt được :
	*Tiếp tục củng cố kiến thức về đường thẳng vuông góc , đường thẳng song song
	 *Sử dụng thành thạo các dụng cụ để vẽ hình .Biết diễn đạt hình vẽ cho trước 
 bằng lời . 
Bước đầu tập suy luận, vận dụng tính chất của các đường thẳng vuông góc , 
 song song 	 
II/ Chuẩn bị: 
	+GV: Êke , thước kẻ , máy chiếu
	+HS: Êke , thước kẻ
III/ Phương pháp:
	Hoạt động hợp tác nhóm nhỏ
IV/ Tiến trình dạy học:
	1) ổn định lớp (1 phút)
	2) Kiểm tra(5 phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
GV: Nêu câu hỏi kiểm tra
HS1: Hãy phát biểu các định lí được diễn tả bằng hình vẽ sau, rồi viết GT, KL của từng định lí a b 
 c
GV: Nhận xét và cho điểm
HS1: Lên bảng trả lời 
Nếu hai đường thẳng cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì song song với nhau.
Nếu một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì vuông góc với đường thẳng còn lại
 ac
 GT bc
 KL a//b 
GT a//b 
 ac
KL bc
3/ Giảng bài mới: (38 phút)
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi bảng
Gv
Gv
Hs
Gv:
Hs:
Gv:
Hs
Hs
Gv:
Hs
Gv
Gv
Hs
gv
Hoạt động 3.1
Cho hs làm bài 57 (sgk-104)
Cho hình vẽ hãy tính số đo x của góc 0
Gợi ý:Cho tên các đỉnh góc là A, B . Có
Góc A1 = 380 ; góc B2 = 1320 .Vẽ tia 0m// a . Kí hiệu các góc 01 , O2 như hình vẽ .Có x = AOB quan hệ thế nào với góc O1 và O2 .
+Tính góc O1 và O2 ? 
Tính góc O1 và O2 
Vậy x bằng bao nhiêu?
x =380 + 480 =860 
Hoạt động 3.2
Đưa đề bài lên màn hình và in trên phiếu học tập của nhóm
Cho hình vẽ biết d//d’//d’’, góc C1 = 600, gócD3 =1100 . Tính các góc
Các nhóm làm ra phim giấy trong
Đại diện một nhóm trình bày
 Gv và hs nhận xét 
Hoạt động 3.3
Đưa đề bài lên màn hình
Yêu cầu hs nêu GT,KL của bài toán
Ghi GT ; KL của bài toán
Bài này ta đã biết 
Ta cần c/m AX//CY
Tương tự bài 57 sgk , ta cần vẽ thêm đường nào? 
Hướng dẫn hs phân tích bài toán:
Có BZ//CY AX//CY 
 AX//BZ
Làm thế nào để tính được góc B1 ?
Mà 
Gọi 1 hs lên bảng trình bày , hs cả lớp làm vào vở.
Luyện tập
Bài 57 (sgk-104)
Giải: Vẽ tia Om //a 
( Vì Om nằm giữa Oavà OB)
Om //a=380 (cặp góc so le trong)
Om //a mà a//bOm //b
Nên (cặp góc trong cùng phía) mà (GT)
x =380 + 480 =860
Bài 59 (sgk- 104)
(cặp góc so le trong củad’//d)
(cặp góc đồng vị củad’//d’’)
(Hai góc kề bù)
(đối đỉnh)
( cặp góc đồng vị củad//d’’)
Bài 48 (SBT-83) x 
 GT 
KL A X// CY
Chứng minh:
Kẻ tia BZ//CY (hai góc trong cùng phía của BZ//CY)
Suy ra 
Có (tia BZ nằm giữa tia AB và tia BC) 
Do đó ta có 
 AX//BZ ; BZ//CY
Suy ra A X// CY vì cùng //BZ
Hướng dẫn về nhà:
+Ôn các câu hỏi lí thuyết của chương 1; xem lại các bài tâp đã chữa 
+Tiết sau kiểm tra 1 tiết.
Rút kinh nghiệm

Tài liệu đính kèm:

  • dochinh 7 tiet 1115.doc