Giáo án Hình học khối 7 - Tiết 1 đến tiết 6

Giáo án Hình học khối 7 - Tiết 1 đến tiết 6

A. MỤC TIÊU:

- Kiến thức:+ HS giải thích được thế nào là hai góc đối đỉnh.

 + Nêu được tính chất: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.

- Kỹ năng:. + HS vẽ được góc đối đỉnh trong 1 hình.

 + Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình.

- Thái độ : Bước đầu tập suy luận.

B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

- GV: Thước thẳng, thước đo độ, bảng phụ.

- Học sinh: Thước thẳng, thước đo góc, giấy rời, bảng nhóm, SGK.

 

doc 15 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 795Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học khối 7 - Tiết 1 đến tiết 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Soạn:.
 Giảng:..
Chương I : đường thẳng vuông góc - đường thẳng song song
Tiết 1: hai góc đối đỉnh
A. mục tiêu:
- Kiến thức:+ HS giải thích được thế nào là hai góc đối đỉnh.
 + Nêu được tính chất: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
- Kỹ năng:. + HS vẽ được góc đối đỉnh trong 1 hình.
 + Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình.
- Thái độ : Bước đầu tập suy luận.
B. Chuẩn bị của GV và HS: 
- GV: Thước thẳng, thước đo độ, bảng phụ.
- Học sinh: Thước thẳng, thước đo góc, giấy rời, bảng nhóm, SGK.
C. Tiến trình dạy học: 
Tổ chức : 7A :. 7b :..
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động I:
 Hoạt động 1
	 Giới thiệu chương i hình học 7 (5 phút)
- GV giới thiệu chương I hình học 7.
Hoạt động 2
1. thế nào là hai góc đối đỉnh (15 ph)
- GV đưa hình vẽ đầu SGV lên bảng phụ.
 x y'
 x' O y B
 b c A
 a M d
- Hãy nhận xét quan hệ về đỉnh, về cạnh của Ô1 và Ô3 ; M1 và M2 , A và B. (?1.).
- GV giới thiệu Ô1 và Ô3 là hai góc đối đỉnh.
- Vậy thế nào là hai góc đối đỉnh.
- GV cho HS làm ?2 SGK.
- Hai đường thẳng cắt nhau sẽ tạo thành mấy cặp góc đối đỉnh ?
- Vì sao hai góc M1 và M2 không phải là hai góc đối đỉnh.
- Cho xOy , hãy vẽ góc đối đỉnh với xOy ?
- Trên hình vẽ còn cặp góc đối đỉnh nào không ?
- Hãy vẽ hai đường thẳng cắt nhau và đặt tên cho các cặp góc đối đỉnh được tạo thành.
- HS quan sát hình vẽ và trả lời.
- Hai góc đối đỉnh là hai góc mà mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia.
?2. Ô2 và Ô4 cũng là hai góc đối đỉnh vì tia Oy' là tia đối của tia Ox' và tia Ox là tia đối của tia Oy.
- Tạo thành hai cặp góc đối đỉnh.
- Vì Mb và Mc không phải là hai tia đối nhau (hay không tạo thành một đường thẳng).
- Hai góc A và B không phải là đối đỉnh vì hai cạnh của góc này không phải là tia đối của hai cạnh góc kia.
- HS lên bảng vẽ và nêu cách vẽ:
 + Vẽ tia Ox' là tia đối của tia Ox.
 + Vẽ tia Oy' là tia đối của tia Oy.
ị x'Oy' là góc đối đỉnh với xOy.
- xOy' đối đỉnh yOx'.
Hoạt động 3
2. tính chất của hai góc đối đỉnh (15 ph)
- Quan sát hai góc đối đỉnh Ô1 và Ô3 ; Ô2 và Ô4. Hãy ước lượng bằng mắt và so sánh độ lớn của Ô1 và Ô3 ; Ô2 và Ô4.
- Hãy dùng thước đo góc kiểm tra lại kết quả vừa ước lượng.
- Yêu cầu 1 HS lên bảng kiểm tra, các HS khác kiểm tra trong vở.
- Dựa vào tính chất hai góc kề bù đã học ở lớp 6. Giải thích vì sao Ô1 = Ô3 bằng suy luận.
- Có nhận xét gì về tổng Ô1 + Ô2 ? Vì sao ? Ô2 + Ô3 ?
- Cách lập luận như trên là giải thích Ô1 = Ô3 bằng cách suy luận.
 Ô1 = Ô3 ; Ô2 = Ô4.
- HS thực hiện đo góc kiểm tra.
 x O y'
 y x'
Ô1 + Ô2 = 1800.
(Vì 2 góc kề bù) (1).
Ô2 + Ô3 = 1800.
(Vì 2 góc kề bù) (2).
Từ (1) và (2) ị Ô1 + Ô2 = Ô2 + Ô3.
 ị Ô1 = Ô3.
 Hoạt động 4
Củng cố (8 ph)
- Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. Vậy hai góc bằng nhau có đối đỉnh không ?
- Yêu cầu HS làm bài 1.
- Yêu cầu 1 HS đứng tại chỗ trả lời.
- Yêu cầu HS làm bài 2.
 Bài 1 .
a) x'Oy'
 tia đối.
b) Hai góc đối đỉnh.
 Oy' là tia đối của cạnh Oy.
 Bài 2:
a) Đối đỉnh.
b) Đối đỉnh.
Hoạt động 5
Hướng dẫn về nhà (2 ph)
- Học thuộc định nghĩa và tính chất của hai góc đối đỉnh. Học cách suy luận.
- Biết vẽ góc đối đỉnh với một góc cho trước, vẽ hai góc đối đỉnh với nhau.
- Làm bài tập 3 , 4, 5 ; 1, 2, 3 .
****************************************************************
 Tiết 2: luyện tập
 Soạn: .
 Giảng:
A. mục tiêu:
- Kiến thức: HS nắm chắc được định nghĩa hai góc đối đỉnh, tính chất: hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
- Kỹ năng:. + Nhận biết được các góc đối đỉnh trong 1 hình.
 + Vẽ được góc đối đỉnh với góc cho trước.
- Thái độ : Bước đầu tập suy luận và biết cách trình bày 1 bài tập.
B. Chuẩn bị của GV và HS: 
- GV: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ.
- Học sinh: Thước thẳng, thước đo góc.
C. Tiến trình dạy học: 
Tổ chức : 7A : 7B :..
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 Hoạt động I:
Kiểm tra - chữa bài tập (10 phút)
- HS1: Thế nào là hai góc đối đỉnh ? Vẽ hình, đặt tên và chỉ ra các cặp góc đối đỉnh.
- HS2: Nêu tính chất hai góc đối đỉnh ? Vẽ hình ? Bằng suy luận hãy giải thích vì sao 2 góc đối đỉnh lại bằng nhau ?
- HS3: Chữa bài tập 5 .
- HS cả lớp nhận xét, GV chốt lại , cho điểm.
- 3 HS lên bảng.
- HS3:
a) Dùng thước đo góc vẽ ABC = 560.
 A
 560 B
 C C'
 A'
b) Vẽ tia đối BC' của tia BC.
 ABC' = 1800 - CBA (2 góc kề bù).
ị ABC' = 1800 - 560 = 1240.
c) Vẽ tia BA' là tia đối của tia BA.
 C'BA' = 1800 - ABC' (2 góc kề bù).
ị C'BA' = 1800 - 1240 = 560.
Hoạt động 2
Luyện tập (28 ph)
- Yêu cầu HS làm bài 6 .
- Để vẽ 2 đường thẳng cắt nhau và tạo thành góc 470 ta vẽ như thế nào ?
- Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ hình.
- GV cho Ha hoạt động nhóm bài tập 7 .
- Sau 3' yêu cầu đại diện một nhóm đọc kết quả.
 Bài 8:
- Yêu cầu 2 HS lên bảng vẽ.
- Rút ra nhận xét gì ?
 Bài 9: .
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- Muốn vẽ góc vuông xAy ta làm thế nào ?
- Muốn vẽ x'Ay' đối đỉnh với góc xAy ta làm thế nào ?
- Hai góc vuông không đối đỉnh là hai góc vuông nào ?
- Như vậy hai đường thẳng cắt nhau tạp thành một góc vuông thì các góc còn lại cũng bằng 1V. Hãy trình bày bằng suy luận ?
- Yêu cầu HS nêu nhận xét.
- Yêu cầu HS làm bài 10.
Bài 6:
- Vẽ xOy = 470.
- Vẽ tia đối Ox' của tia Ox.
- Vẽ tia đối Oy' của tia Oy ta được đường thẳng xx' cắt yy' tại O. Có 1 góc bằng 470.
 y'	x
 O
 x' y
Cho : xx' ầ yy' = {O}.
 Ô1 = 470.
Tìm : Ô2 = ? Ô3 = ? Ô4 = ?
 Giải:
Ô1 = Ô3 = 470. (t/c hai góc đối đỉnh).
Có Ô1 + Ô2 = 1800 (hai góc kề bù).
Vậy Ô2 = 1800 - Ô1 = 1800 - 470 = 1330.
Có Ô4 = Ô2 = 1330. (2 góc đối đỉnh).
 Bài 7:
HS hoạt động nhóm: z
 x' y
 O
 y' x
 z'
Ô1 = Ô4 (đối đỉnh).
Ô2 = Ô5 (đối đỉnh).
Ô3 = Ô6 (đối đỉnh).
xOz = x'Oz' (đối đỉnh).
yOx' = y'Ox (đối đỉnh).
zOy' = z'Oy (đối đỉnh).
xOx' = yOy' = zOz' = 1800.
 Bài 8:
- Hai góc bằng nhau chưa chắc đã đối đỉnh.
 Bài 9:
- Dùng ê ke vẽ tia Ay sao cho 
xAy = 900. 
 y
 x' x
 y'
- Vẽ tia đối (của) Ax' của tia Ax.
- Vẽ tia Ay' là tia đối của tia Ay ta đựơc x'Ay' đối đỉnh xAy.
Có xAy = 900.
 xAy + yAx' = 1800 (kề bù).
ị yAx' = 1800 - xAy
 = 1800 - 900 = 900.
x'Ay' = xAy = 900 ( vì đối đỉnh).
y'Ax = yAx' = 900= ( vì đối đỉnh).
* 2 đường thẳng cắt nhau tạo thành một góc vuông thì các góc còn lại cũng bằng 1 vuông (hay 900 ). 
Hoạt động 3
Củng cố (5 ph)
- Thế nào là hai góc đối đỉnh ?
- Tính chất của hai góc đối đỉnh ?
- Bài 7 .
- HS trả lời câu hỏi.
 Bài 7:
a) Đúng.
b) Sai.
Hoạt động 4
Hướng dẫn về nhà (2 ph)
- Làm lại bài 7 vào vở.
- Làm bài tập 4, 5, 6 .
- Đọc trước bài hai đường thẳng vuông góc.
****************************************************************
 Tiết 3: hai đường thẳng vuông góc
 Soạn: ..
 Giảng:
A. mục tiêu:
- Kiến thức: + Giải thích được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau.
 + Công nhận t/c : Có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và b ^ a.
- Kỹ năng:. + Hiểu thế nào là đường trung trực của 1 đường thẳng.
 + Biết vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước.
- Thái độ : Bước đầu tập suy luận .
B. Chuẩn bị của GV và HS: 
- GV: Thước , ê ke, giấy rời.
- Học sinh: Thước , ê ke, giấy rờ
C. Tiến trình dạy học: 
Tô chức : 7A :. 7B : ..
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động I:
Kiểm tra (5 phút)
- Thế nào là hai góc đối đỉnh ?
- Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh.
- Vẽ xAy = 900. Vẽ x'Ay' đối đỉnh với xAy.
- GV nhận xét cho điểm.
- GV ĐVĐ vào bài.
- Một HS lên bảng.
 y
 x' x
 y' H1.
Hoạt động 2
1. thế nào là 2 đường thẳng vuông góc (10 ph)
- Yêu cầu HS làm ?1.
- HS gấp giấy rồi quan sát các nếp gấp, vẽ theo nếp gấp.
- GV vẽ 2 đường thẳng xx' ; yy' cắt nhau tại O và góc xOy = 900 ; Yêu cầu HS nhìn hình vẽ tóm tắt nội dung (H1).
- Dựa vào bài 9 nêu cách suy luận.
- Vậy thế nào là hai đường thẳng vuông góc ?
- GV giới thiệu KH:
 xx' ^ yy'.
- Các nếp gấp là hình ảnh của hai đường thẳng vuông góc và 4 góc tạo thành đều là góc vuông.
 Cho: xx' ầ yy' = {O}.
 xOy = 900.
 Tìm : xOy' = x'Oy = x'Oy' = 900.
 Giải thích.
 Giải:
Có: xOy = 900 (theo đ/k cho trước).
 y'Ox = 1800 - xOy (theo t/c 2 góc kề
 bù ).
ị y'Ox = 1800 - 900 = 900.
Có: x'Oy = y'Ox = 900 (theo t/c 2 góc đối đỉnh).
- HS nêu định nghĩa.
Hoặc: là hai đường thẳng cắt nhau tạo thành 4 góc vuông.
 KH: 
Hoạt động 3
2. vẽ hai đường thẳng vuông góc (12 ph)
- Muốn vẽ hai đường thẳng vuông góc, làm thế nào ?
- Còn cách nào ?
- Yêu cầu HS làm ?3. Một HS lên bảng, các HS khác làm vào vở.
- Cho HS hoạt động nhóm ?4.
- Yêu cầu nêu vị trí có thể xảy ra giữa điểm O và đường thẳng a rồi vẽ hình.
- Theo em có mấy đường thẳng đi qua O và vuông góc với a ?
- Yêu cầu HS làm bài 1 SGK.
 Bài 2:
Trong hai câu sau, câu nào đúng, câu nào sai ? Hãy bác bỏ câu sai bằng hình vẽ.
a) Hai đường thẳng vuông góc thì cắt nhau.
b) Hai đường thẳng cắt nhau thì vuông góc.
 a'
?3.
 a
 a ^ a.
?4. - HS hoạt động theo nhóm.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- Có 1 và chỉ 1 đường thẳng đi qua O và vuông góc với đường thẳng a cho trước.
- HS làm bài tập 1.
- HS làm bài 2.
a) Đúng. a
	O
b) Sai.
 	 a'
Hoạt động 4
3. đường trung trực của đoạn thẳng (10 ph)
- Cho bài toán: Cho đoạn AB. Vẽ trung điểm I của AB. Qua I vẽ đường thẳng d vuông góc với AB.
- Yêu cầu 2 HS lên bảng vẽ. HS cả lớp vẽ vào vở.
- GV giới thiệu: d là đường trung trực của đoạn thẳng AB.
- Vậy đường trung trực của đoạn thẳng là gì ?
- GV nhấn mạnh 2 điều kiện: vuông góc ; qua trung điểm.
- GV giới thiệu điểm đối xứng. Yêu cầu HS nhắc lại.
- Muốn vẽ đường trung trực của 1 đường thẳng ta vẽ như thế nào ?
- Yêu cầu HS làm bài 14. (nêu cách vẽ)
- Còn cách nào khác ?
 d
 A B
I
- HS nêu định nghĩa.
- d là trung trực của đoạn AB, ta nói A và B đối xứng với nhau qua đường thẳng d.
- Dùng thước và ê ke.
- Gấp giấy.
Hoạt động 5
Củng cố (5 ph)
- Nêu định nghĩa hai đường thẳng vuông góc ?
- Lấy VD thực tế về hai đường thẳng vuông góc.
- HS nêu định nghĩa.
- VD: 2 cạnh kề hình chữ nhật.
- Các góc nhà .....
Hoạt động 6
Hướng dẫn về nhà (2 ph)
- Học thuộc định nghĩa hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của một đoạn thẳng.
- Làm bài tập 13 , 14 , 15 .
 10 , 11 .
************************************************************************
Soạn: ..
Giảng:
 Tiết 4: luyện tập
A. mục tiêu:
- Kiến thức: Giải thích được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau.
- Kỹ năng:. + Biết vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm cho trước và vuông góc với 1 đường thẳng cho trước.
 + Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng.
 + Sử dụng thành thạo ê kê, thước thẳng.
- Thái độ : Bước đầu tập suy luận .
B. Chuẩn bị của GV và HS: 
- GV: Thước , ê ke, giấy rời, bảng phụ.
- Học sinh: Thước , ê ke, giấy rời.
C. Tiến trình dạy học: 
1. Sĩ Số: 7a:.. 7B : 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 
Kiểm tra (10 phút)
Hoạt động 1
 Kiểm tra
 HS1: + Thế nào là hai đường thẳng 
vuông góc ?
 + Cho đường thẳng xx' và O thuộc xx', hãy vẽ đường thẳng yy' đi qua O và vuông góc với xx'.
- HS2:
 + Thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng ?
 + Cho đoạn thẳng AB = 4 cm. Hãy vẽ đường trung trực của đoạn thẳng AB.
 Hai HS lên bảng.
HS dùng thước vẽ đoạn AB = 4 cm. Dùng thước thẳng có chia khoảng để xác định điểm O sao cho : AO = 2cm.
 Dùng ê ke vẽ đường thẳng đi qua O và vuông góc với AB.
 Hoạt động 2
 Luyện tập (28 ph)
- Bài 15 .
- Gọi HS nhận xét.
- Bài 17 (bảng phụ).
 Gọi 3 HS lên bảng kiểm tra xem 2 đường thẳng a và a' có vuông góc với nhau không ?
- Cả lớp quan sát và nêu nhận xét.
- Bài 18:
 Gọi 1 HS lên bảng, 1 HS đứng tại chỗ đọc đầu bài.
*Bài 19 .
 Cho HS hoạt động nhóm để tìm ra các cách vẽ khác nhau.
*Bài 20: .
- Hãy cho biết vị trí của 3 điểm A, B, C có thể xảy ra ?
- Yêu cầu 2 HS lên bảng vẽ hình và nêu cách vẽ.
-
 GV lưu ý còn TH:
 d2 d1
 C A B
- Nêu nhận xét về vị trí của d1 và d2 qua hai hình vẽ trên 
*Tương tự :
- HS2: Vẽ TH 3 điểm A, B, C không thẳng hàng:
- Dùng thước vẽ đoạn AB = 2 cm, đoạn BC = 3 cm, sao cho A, B, C không cùng nằm trên 1 đường thẳng.
- Vẽ d1 là trung trực của AB.
- Vẽ d2 là trung trực của BC.
 A
 C
 d1
 B d2
TH1: d1 và d2 không có điểm chung (//
TH2: d1 và d2 có điểm chung (cắt nhau).
- HS chuẩn bị giấy và thao tác như H8 .
- Nhận xét: 
 + Nếp gấp zt ^ xy tại O.
 + Có 4 góc vuông là xOz, zOy , yOt, tOx.
* Bài 18:
- Vẽ hình theo các bước:
 + Dùng thước đo góc vẽ xOy = 450.
 + Lấy điểm A bất kì nằm trong góc xOy.
 + Dùng ê ke vẽ đường thẳng d1 qua A vuông góc với Ox.
 + Dùng ê ke vẽ đường thẳng d2 qua A vuông góc với Oy.
 y
Bài 20 :	 d2
 C
 A
 B
 O d1 x
Vị trí 3 điểm A, B, C có thể xảy ra:
 - 3 điểm A, B, C thẳng hàng.
 - 3 điểm A, B, C không thẳng hàng.
HS1: A, B, C thẳng hàng.
- Dùng thước vẽ đoạn AB = 2 cm.
- Vẽ tiếp đoạn BC = 3 cm (A, B, C cùng nằm trên một đường thẳng).
- Vẽ trung trực d1 của đoạn AB.
- Vẽ trung trực d2  của đoạn BC.
 d1 d2
 O1 B O2
 A C
TH2: d1 và d2 có điểm chung (cắt nhau).
 Hoạt động 3
 Củng cố (5 ph)
- Định nghĩa hai đường thẳng vuông góc với nhau ?
- Tính chất đường thẳng đi qua 1 điểm và vuông góc với đường thẳng cho trước.
 Bài tập:
 Câu nào đúng, câu nào sai ?
1) Đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng AB là trung trực của đoạn AB.
2) Đường thẳng vuông góc với đoạn AB là trung trực của đoạn AB.
3) Đường thẳng đi qua điểm của đoạn AB và vuông góc với AB là trung trực của đoạn AB.
4) Hai mút của đt đối xứng với nhau qua đường trung trực của nó.
Hoạt động 4
Hướng dẫn về nhà (2 ph)
- Xem lại các bài tập đã chữa.
- Làm bài tập 10, 11, 12, 13, 14, 15 . (áp dụng tương tự bài tập trên 
 Soạn: 
 Giảng:.
 Tiết 5: các góc tạo bởi một đường thẳng
 Cắt hai đường thẳng 
A. mục tiêu:
- Kiến thức: HS hiểu được các tính chất sau:
 + Cho 2 đường thẳng và một cát tuyến. Nếu có một cặp góc so le trong bằng nhau thì:
 * Cặp góc so le trong còn lại bằng nhau.
 * Hai góc đồng vị bằng nhau.
 * Hai góc trong cùng phía bù nhau.
- Kỹ năng:. + Nhận biết được cặp góc so le trong.
 + Nhận biết được cặp góc đồng vị.
 + Nhận biết được cặp góc trong cùng phía.
- Thái độ : Bước đầu tập suy luận .
B. Chuẩn bị của GV và HS: 
- GV: SGK, thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ.
- Học sinh: SGK , thước thẳng, thước đo góc.
C. Tiến trình dạy học: 
1. Sĩ Số : 7A:	7B:
2. kiểm tra : sự chuẩn bị c
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 
Hoạt động I:
 Góc so le trong, góc đồng vị (18 phút)
- Yêu cầu 1 HS lên bảng:
+ Vẽ hai đường thẳng phân biệt a và b.
+ Vẽ đường thẳng c cắt đường thẳng a và b lần lượt tại A và B.
+ Cho biết có bao nhiêu góc đỉnh A, có bao nhiêu góc đỉnh B ?
- Hai đường thẳng a và b ngăn mặt phẳng thì dải trong và dải ngoài.
 Đường thẳng c gọi là cát tuyến.
Cặp góc so le trong nằm ở dải trong và nằm về hai phía của cát tuyến.
Cặp góc đồng vị là hai góc có vị trí tương tự như nhau với hai đường thẳng a và b.
- Yêu cầu HS làm ?1.
- Yêu cầu HS làm bài tập 21 .
- HS lên bảng vẽ hình:
 A c
 a
 B b
- Có 4 góc đỉnh A , 4 góc đỉnh B. - Đọc trước bài mới.
 x A t
	 A
?1. z
 u
 B
 y v 
- HS vẽ và nêu cặp góc so le, cặp góc đồng vị.
 Hoạt động 2
2. tính chất (15 ph)
- Yêu cầu HS quan sát hình 13.
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm ?2.
- Yêu cầu đại diện một nhóm lên trình bày vẽ hình, GT, KL, phần a.
 1 nhóm lên làm b, c.
- Nếu đường thẳng c cắt 2 đường thẳng a và b , trong các góc tạo thành có một góc so le trong bằng nhau thì cặp góc so le trong còn lại và cặp góc đồng vị như thế nào ?
- Yêu cầu HS nhắc lại tính chất.
- HS hoạt động nhóm ?2.
Cho c ầ a = {A}.
 c ầ b = {B}
 A4 = B2 = 450.
Tìm: a) Â1 = ? ; B3 = ? So sánh .
 b) Â2 = ? So sánh A2 và B2.
 c) Viết tên ba cặp góc đồng vị còn lại so với số đo của nó.
 Giải:
a) Có Â4 và Â1 là hai góc kề bù.
ị Â1== 1800 - Â4 (T/c 2 góc kề bù).
Nên Â1 = 1800 - 450 = 1350.
Tương tự: B3 = 1800 - 450 = 1350.
b) Â2 = Â4 = 450 (vì đối đỉnh).
ị Â2 = B2 = 450.
c) 3 cặp góc đồng vị còn lại:
 Â1 = B1 = 1350.
 Â3 = B3 = 1350.
 Â4 = B4 = 450.
- Cặp góc so le trong còn lại bằng nhau.
- Hai góc đồng vị bằng nhau.
* HS đọc tính chất SGK.
Hoạt động 3
Củng cố (10 ph)
- Yêu cầu HS :
Nhắc lại tinh chất SGK / 89 ? 
* HS : trả lời
.
Hoạt động 4
Hướng dẫn về nhà (2 ph)
- Làm bài tập 22 ; 16 , 19, 20 .
- Đọc trước bài hai đường thẳng song song.
 (*HD : bài tập 22 
- Điền tiếp số đo các góc còn lại.
- Đọc tên các góc so le trong, cặp góc đồng vị.
- Cặp góc Â4 ; B3.
 Â1 + B2 = 1800.
 Â4 + B3 = 1800.
****************************************************************
 Soạn: 
 Giảng:
 Tiết 6: luyện tập
A. mục tiêu:
- Kiến thức: HS hiểu được các tính chất sau:
- Kỹ năng:. + Nhận biết được cặp góc so le trong.
 + Nhận biết được cặp góc đồng vị.
 + Nhận biết được cặp góc trong cùng phía.
- Thái độ : Bước đầu tập suy luận .
B. Chuẩn bị của GV và HS: 
- GV: SGK, thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ.
- Học sinh: SGK , thước thẳng, thước đo góc.
C. Tiến trình dạy học: 
1. Sĩ Số : 7A:	7B:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 
	 Hoạt động I:
 Kiểm tra (10 phút)
* HS1 : nêu tính chất SGK / 89 ?
- làm bài tập :21 sgk / 89.
*HS2 : nhận xét ?
*HS : trả lời
*ĐA : a. so le trong
 b. đồng vị
 c. đồng vị
 d. so le trong
 Hoạt động 2
 Luyện tập (25 ph)
* Bài tập 22 SGK / 89
 -GV hd : yêu cầu học sinh vẽ hình?
 -HS : lên bang chữa ?
* Bài tập 19 SBT / 76
* HS: đọc đề 
- GV: chia lớp thành 3 nhom thực hiện?
-HS : trình bày bảng
* Bài tập 20 SBT / 77
- GV : đưa ra hình vẽ 5 lên bảng .
- HS : quan sát thực hiện ?
GV: nhấn mạnh các bài tập trên .
*ĐA : (hình 15 sgk)
a. vẽ hình
b. ghi số đo
c. + = 1800
 + = 1800
*ĐA : 
a. đồng vị
b. trong cùng phía
c. đồng vị
d. ngoài cùng phía
e. so le trong
g. Và 
H. Và 
*ĐA:
a. một cặp góc đồng vị khác là : 
 Và ( = = 1500 )
b. một cặp góc so lê trong là : 
 Và ( = = 300 )
c. một cặp góc trong cùng phía :
 Và ( = 1500 ; =300 )
d. một cặp góc ngoài cùng phía là :
 và ( + = 1500 + 300 = 1800 )
HS : chú ý :
	*Hoạt động 3 : 
Củng cố (5 ph)
GV: nhấn mạnh các bài tập trên .
- HS : chú ý :
 Hoạt động 4
Hướng dẫn về nhà (5 ph)
 - Làm bài tập : 23 SGK / 89 ( HD : học sinh liên hệ thực tế )
 - Làm bài tập 16 ; 17 SBT /75 + 76 
 ( HD : áp dung bài tâp 

Tài liệu đính kèm:

  • docT1-6.doc