Giáo án Hình học khối 7 - Tiết 17 đến tiết 62

Giáo án Hình học khối 7 - Tiết 17 đến tiết 62

I. MỤC TIÊU:

- HS nắm được đl về tổng ba góc của một tam giác.

- Biết vận dụng đl trong bài để tính số đo của một góc trong tam giác.

- Phát huy trí lực của học sinh.

II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS.

Thước thẳng, thước đo góc, kéo cắt giấy, 1 miếng bìa.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

 

doc 87 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 694Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học khối 7 - Tiết 17 đến tiết 62", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Chương ii: tam giác
 Ngày soan: 1/11/2009
 Ngày dạy :4/11/2009
 Tiết 17: Tổng ba góc của một tam giác ( tiết1)
I. Mục tiêu:
- HS nắm được đl về tổng ba góc của một tam giác.
- Biết vận dụng đl trong bài để tính số đo của một góc trong tam giác.
- Phát huy trí lực của học sinh.
II. Chuẩn bị của Gv và Hs.	
Thước thẳng, thước đo góc, kéo cắt giấy, 1 miếng bìa.
III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của Giáo Viên
Hoạt động của Học Sinh
Gv: yêu cầu:
1) Vẽ 2 tam giác bất kỳ. Dùng thước đo góc đo 3 góc của tam giác.
2) Có nhận xét gì về tổng 3 góc của 2 tam giác trên?
Gv: Gọi Hs trả lời
Gv: Thực hành cắt ghép ba góc của 1 tam giác (theo Sgk)
? Hãy nêu dự đoán về tổng 3 góc của 1 tam giác
Gv: Bằng thực hành đo, gấp ta đã có dự đoán tổng 3 góc trong 1 tam giác = 1800. Đó là 1 đl quan trọng.
? Bằng lập luận em hãy c/m đl này?
Gv: cho Hs tự ghi gt, kl
Gv: Hướng dẫn nếu Hs không tự c/m được.
+ Qua A vẽ đt xy //BC
? Chỉ ra các cặp góc bằng nhau?
? Tổng 3 góc của D bằng tổng 3 góc nào trên hình vẽ và bằng bao nhiêu?
Gv: Cho Hs là bt trên bảng phụ:
A
B
C
N
M
K
1) Kiểm tra và thực hành đo tổng ba góc của một tam giác.
 = ? ; = ? ; = ?
 = ? ; = ?; = ?
Nhận xét: 
 = 1800
 = 1800
HS: Thực hành
Hs: Tổng 3 góc của 1 tam giác bằng 1800
C
B
A
x
y
1
2
2) Tổng 3 góc của một tam giác
gt: 	DABC
Kl:	= 1800
 Chứng minh
Qua A vẽ xy //BC ta có: 
	(so le trong) (1)
 	(So le trong) (2)
Từ (1) và (2) ị 
 = 1800
Bài 1: Cho biết số đo các góc x, y trên các hình vẽ sau:
 y
 900 410
 320
 1200 
 E x
 720
 F 490 x
 H
3) Luyện tập củng cố
Hs: Trả lời theo đl tổng 3 góc
h.1:
h.2: 
h.3: DEFH:
4). Hướng dẫn về nhà:
- Học vững đl tổng 3 góc trong 1 tam giác
- Làm các BT: 1, 2 T108 Sgk.
 Ngày soan: 4/11/2009
 Ngày dạy :6/11/2009
 Tiết 18: Tổng 3 góc của tam giác (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
- HS nắm được định nghĩa và tính chất về góc của tam giác vuông, đ/c và t/c góc ngoài của tam giác. Và biết v/d các đ/n, t/c này để tính số đo góc của tam giác.
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác và khả năng suy luận của học sinh.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.
Gv: Thước thẳng, ê ke, thước đô góc, bảng phụ, phấn màu.
Hs: thước thẳng, thước đo góc.
III. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra: Gv gọi Hs trả lời câu hỏi.
Hs1: ? Phát biểu đl về tổng 3 góc của tam giác? giải bài 2a.
Hs2: ? Giài bài 2 (b,c)
2. Bài mới: 
Hoạt động của Giáo Viên
Hoạt động của Học Sinh
Gv: Y/c hs đọc đ/n tam giác vuông trong sgk và gọi 1 học sinh vẽ tam giác.
Gv: DABC có ta nói DABC vuông tại A
AB, AC gọi là cạnh góc vuông BC (cạnh đd với góc vuông)
Gọi là cạnh góc huyền
? Vẽ DABC chỉ rõ cạnh góc vuông, cạnh huyền.
? Tính 
? Từ kết quả này ta có Kl gì?
Hai góc có tổng số đo = 900 là 2 góc ntn?
Gv: Cho Hs phát biểu đl Sgk
Gv: Giới thiệu
B
A
C
1) áp dụng vào tam giác vuông
HS: đọc 
Hs: vẽ
D
E
Hs: 
F
DE, DF: cạnh góc vuông.
EF: Cạnh huyền
Hs: vì theo đl tổng 3 góc
Ta có: 
+ Trong D vuông hai góc nhọn có tổng số đo bằng 900
+ Hai góc có tổng số đo = 900 là 2 góc phụ nhau.
- Trong tam giác vuông 2 góc nhọn phụ nhau
2) Góc ngoài của tam giác.
Gv: cho HS vẽ hình và nói góc ACx như vậy gọi là góc ngoài tại đình C của tam giác
? Góc ACx có quan hệ gì với góc C của DABC?
Gv: Gọi Hs đọc đ/c góc ngoài của tam giác trong Sgk
? DABC còn những góc ngoài nào có trên hình vẽ?
Gv: Các góc của DABC còn gọi là góc trong
? áp dụng định lý đã cho hãy so sánh: ACx với 
Gv: ACx = mà là 2 góc trong không kề với góc ngoài ACx
? Vậy ta có đl nào về t/c góc ngoài của tam giác.
? So sánh: ACx và 
 ACx và 
Giải thích:
? Như vậy mỗi góc ngoài của tam giác ntn với mỗi góc trong không kề với nó?
? Nhìn vào hình vẽ, cho biết góc ABy lớn hơn những góc nào của DABC?
Hs: Góc ACx kề bù với góc 
Hs: Phát biểu
Hs: yBA góc ngoài tại đ’ B
 tAC góc ngoài tại đ’ A
Hs: (ĐL tổng 3 góc của tam giác)
ACx + (T/c 2 góc kề bù)
ị ACx= 
Nhận xét: Mỗi góc ngoài của 1 tam giác bằng tổng của 2 góc trong không kề với nó.
Hs: 
Tương tự: ACx > 
 Hs: Mỗi góc ngoài của 1 tam giác lớn hơn mỗi góc trong không kề với nó . 
ABy > 
3) Củng cố: ? Đọc tên các tam giác vuông trong cá hình sau, chỉ rõ vuông tại đâu?
? Tìm các giá trị c, y trên hình?
4) Hướng dẫn về nhà:
- Năm vững các đ/n. các đl dã học trong bài.
- Làm bài 3, 4, 5, 6 - T.108 Sgk
 Ngày soạn :9/11/2009 
 Ngày dạy :11/11/2009
 Tiết 19: Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Qua các bài tập và các câu hỏi kiển tra, củng cố khắc sâu, kiến thức về:
 + Tổng 3 góc của 1 tam giác bằng 1800.,trong tam giác vuông, 2 góc nhọn phụ nhau.
 + Đ/n góc ngoài, đl về t/c góc ngoài của tam giác.
 + Rèn kỹ năng tính số đo các góc, Rèn kỹ năng suy luận.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.
- Gv: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ.
- HS: Thước thẳng, compa.
III. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra:
Hs1: ? Nêu đl tổng 3 góc của 1 tam giác? Làm bài 2 – T108 Sgk
2) Luyện tập:
Hoạt động của Giáo Viên
Hoạt động của Học Sinh
Bài 6: Sgk: với hình 55, 57, 58
Tìm số đo x trong các hình
Hs: DAHI 
DBKI 
 mà (đđ)
ịx = 400
C2: DAHI = 
DBKI = x + 900 + 
	(đđ) 
Bài tập 8 SGK
Gv: Hoặc là 2 góc đồng vị bằng nhau ị Ax // BC
Bài 9: Sgk: Gv đưa bảng phụ có hình vẽ
M
N
P
A
B
C
D
0
Gv: Giải thích đề bài
? Tính góc MOP?
Ta có: DMNI có 
DNMP có hay: 
 300 + x = 900 => x = 600
Xét D vuông MNP có: 
 600 + => 
DAHE có 
Xét DKBF có: 
Bài tập 8 SGK
Hs: Đọc đề trong Sgk
Gt: 
 Ax là phân giác tại A
 Ax // BC
Kl: Ax // BC
Ta có: (Gt) (1)
(góc ngoài D) Ax là tia p.g của yAC
 (2)
Từ (1) và (2) ị mà và ở vị trí so le trong ị Ax // BC
Bài 9: Sgk:
DCOD có 
Mà BA = DO (đ.đ’)
ị CD = AC = 320 (Cùng phụ với 2 góc bằng nhau)
Hay MP = 320
3) Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc, hiểu kỹ về đl tổng 3 góc của 1 tam giác, đl góc ngoài của tam giá, đ/n, đl về tam giác.
- Luyện giải các bài tập áp dụng đl trên.
- Bài 14, 15, 16, 17, 18 SBT.
 Ngày soạn : 9/11/2009
 Ngày dạy : 13/11/2009
	Tiết 20: 	hai tam giác bằng nhau
I. Mục tiêu:
- Học sinh hiểu đ/n hai tam giác bằng nhau biết viết kí hiệu về sự bằng nhau của 
tam giác theo quy ước viết tên các đỉnh tương ứng theo cùng một thứ tự.
- Biết sử dụng đ/n hai tam giác bằng nhau để suy ra các đoạn thẳng bằng nhau, 
các góc phải bằng nhau.
- Rèn luyện k/n phán đoán, nhận xét.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.
- GV: Thước thẳng, compa, bảng phụ.
- Hs: Thước thẳng, compa.
III. Tiến trình dạy học:
1) Kiểm tra: Gv đưa hình vẽ DABC và DA’B’C’. Hãy dùng thước chia khoảng và thước đo góc để kiểm nghiệm:AB = A’B’; AC = A’C’; BC = B’C’; ; ; 
Gv: 2 tam giác như vậy được gọi là 2 tam giác bằng nhau.
Vậy thế nào là 2 tam giác bằng nhau, chúng ta học bài mới.
2) Bài mới.
Hoạt động của Giáo Viên
Hoạt động của Học Sinh
A’
C’
B’
A
C
B
? Tam giác ABC và DA’B’C’ có mấy yếu tố bằng nhau?
Mấy yếu tố về cạnh? Mấy yếu về góc?
Gv: Cho Hs ghi.
Gv: giới thiệu: đỉnh tương ứng với đỉnh A là đỉnh A’
? Nêu đỉnh tương ứng với đỉnh B, C?
Gv: tương ứng với góc A là góc 
? Tương ứng với góc và là các góc nào?
Gv: Cạnh tương ứng với cạnh AB là cạnh A’B’.
?Tìm cạnh tương ứng với cạnh AC, BC?
? Vậy hai tam giác bằng nhau là 2 tam giác ntn?
Gv: gọi 1 Hs đọc lại đ/n
Gv: Ngoài việc dùng lời để đ/n 2 tam giác bằng nhau ta có thê dùng kí hiệu để chỉ sự bằng nhau của 2 tam giác.
Gv: Cho Hs đọc Sgk để n/c
? Vậy người ta kí hiệu 2 tam giác bằng nhau như thế nào?
1) Định nghĩa
Hs: DABC và DA’B’C’ có: 
6 yếu tố bằng nhau: 3 yếu tố về cạnh
 3 yếu tố về góc
Hs: DABC và DA’B’C’ có:
AB = A’B’; AC = A’C’; BC = B’C’
DABC và DA’B’C’
là 2 tam giác bằng nhau
Hs: đỉnh tương ứng với đỉnh A là đỉnh A
 B là B’
 C là C’
Hs: Tương ứng với góc là góc 
 là góc 
Hs: Cạnh AB và A’B’; AC và A’C’; BC và B’C’ gọi là 2 cạnh tương ứng
Hs: Hai tam giác bằng nhau là 2 tam giác có các cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau.
2) Kí hiệu:
Hs: đọc mục 2 Sgk
Hs: ghi:
DABC =DA’B’C’ nếu 
M
P
N
?2
(GV đưa đề lên bảng phụ)
A
C
B
?3
A
C
B
700
500
D<
E
F
3
GV đưa đề lên bảng phụ
HS:a, DABC= DMNP
b. Đỉnh tương ứng với đ’ A là đ’ M
Góc tương ứng với góc N là góc B
Cạnh tương ứng với cạnh AC là cạnh MP
c) D ABC = D MPN
AC = MP; 
HS: tương ứng với 
Cạnh BC tương ứng với cạnh EF.
Xét D ABC có:
 (đl tổng 3 góc của 1 D)
3) Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc đ/n 2 tam giác bằng nhau.
- Biết viết kí hiệu 2 tam giác 1 cách chính xác nhất.
- Làm bài tập: 11, 12, 13, 14 (Sgk – T: 112)
 Ngày soạn : 16/11/2009 
 Ngày dạy :18/11/2009
 Tiết 21: Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Rèn kỹ năng áp dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau để nhận biết hai tam 
giác bằng nhau. Từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau, các cạnh tương ứng 
bằng nhau.
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong toán học. 
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
Gv: Thước thẳng, compa, bảng phụ
Hs: Thước thẳng
III. Tiến trình dạy học
1) Kiểm tra:
Hs1: Định nghĩa hai tam giác bằng nhau.
Hs2: Chữa bài 12 Sgk – T.112
2) Luyện tập:
Hoạt động của Giáo Viên
Hoạt động của Học Sinh
Bài 1: Điền tiếp vào dấu để được câu đúng.
1. D ABC = D A1B1C1 thì
2) D ABC và D A’B’C’ có A’B’=AB; A’C’ = AC; B’C’ = BC; 
 thì 
3) D NMP và D ABC có MN = AC, NK = AB; MK = BC; thì
Bài 2: Cho D DKE có DK=KE=DE=5cm và D DKE = D BCO. Tính tổng chu vi 2 tam giác đó
? Muốn tính tổng chu vi 2 tam giác đó tam làm gì?
A
A’
Bài 3: Cho hình vẽ sau đây chỉ ra các tam giác bằng nhau trong mỗi hình
C’
B’
C
B
A’
h.1
B’
C
A
C’
B
h.2
A
C
h.3
D
B
C
B
A
h.4
Hs: Đọc đề 2 p’ và suy nghĩa, mỗi câu 1 Hs trả lời, lớp nhận xét
1) D ABC = D A1B1C1 thì AB = A1B1; AC = A1C1; BC = B1C1,
2) Thì D A’B’C’ = D ABC
3) Thì D NMP = D ABC
Hs: Ta có D DKE = D BCO (gt)
ị DK = BC
DE = BO và KE = CO
Mà DK = KE = DE = 5 (cm)
Vậy BC = BO = CO = 5 (cm)
ị Chu vi D DKE + chu vi D BCO
= 3DK + 3BC = 3.5 + 3.5 = 30 (cm)
H.1: D ABC = D A’B’C’
Vì AB = A’B’; AC = A’C’; BC = B’C’
h.2: 2 tam giác này không bằng nhau
H.3: DACB = DBDA
Vì AC = BD; CB = DA; AB = BA
	CBA = DAB ; CAB = DBA
h.4: DAHB = DAHC
Vì AB = AC; BH = CH, AH chung
3) Hướng dẫn về nhà:
Bài tập số: 22, 23, 24, 25, 26 SBT – T100, 101
 Ngày soạn : 18/11/2009 
 Ngày dạy :21/11/2009
Tiết 22: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác
 Cạnh – Cạnh – cạnh (c.c.c) (tiết 1)
I. Mục tiêu: Nắm được trường hợp bằng nhau c.c.c của hai tam giác.
- Biết cách vẽ 1 tam giác biết 3 cạnh của tam giác. Biết sử dụng trường hợp bằng 
nhau (c.c.c) để c/m hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.
Gv: Thước thẳng, compa, thước đo góc, bảng phụ.
Hs ... u bất kì có thoả mãn không?
HĐ: HS
Bài 42: SBT: Điểm D cách đều hai cạnh của góc B nên D phải tia phân giác của góc B,D trung tuyến AM D là giao điểm của trung tuyến MA và tia phân giác của góc B
- Với mọi thìD vẫn thoả mãn là giao điểm của tia phân giác góc B với trung tuyến AM.
GV: y/c HS vẽ hình lên bảng.
GV: cho HS đọc đề
? Hai con đường cắt nhau và cùng cắt 1 con sông có tạo thành 1 không?
? Vậy để tìm địa điểm cách đều 2 con đường và bờ sông bằng cách nào?
? Ta xác định được mấy vị trí như vậy? 
GV: cho HS đọc đề bài.
? Viết gt, kl và vẽ hình.
? Ta cần vẽ thêm đường phụ nào?
GV: Lấy thêm đường phụ nào?
GV: lấy thêm I trên AM sao cho AM=MI
Bài 43: (SGK)
Giải
HS: Gọi giao điểm của chúng lần lượt là A, B ta được ABC. Điểm cách đều 3 cạnh cần xác định chính là giao điểm của 3 đường phân giác trong ABC.
- Xác định duy nhất 1 điểm
Bài 42: SGK
gt
ABC, trung tuyến, phân giác AM
kl
ABC cân
Chưmg minh:
Xét ABM và ACM có BM=CM (gt) AM=MI (cách lấy điểm I) (đ2)
 Â1= (ở vị trí so le trong) AC//BI mà Â1=Â2 (gt) Â2= ABI cân AB=BI (2). Từ (1) và (2) AB=AC ABC cân (đpcm)
3/ Củng cố:
GV: Cho HS làm bài 40
HS: áp dụng bài 42 (SGK) trong cân có trung tuyến đồng thời là tia phân giác nếu giao điểm I và trọng tâm G đều AM A,G,I thẳng hàng.
4/ Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc các định lí.
 Làm bài 39 đến 43 SGK và các bài còn lại trong SBT
Tiết 57: Tính chất 3 đường phân giác của tam giác
Ngày soạn:// Ngày dạy:/../.
I/ Mục tiêu: 
- HS hiểu k/n đường phân giác của và biết mỗi có 3 đường phân giác
- HS biết trong cân đường trung tuyến ứng với cạnh đáy đồng thời là đường phân giác.
II/ Chuẩn bị: bảng phụ, 1 bằng bìa mỏng, thước, ê ke.
III> Tiến trình dạy học :
1,KIểm tra : Cho ABC (AB=AC). Tia phân giác của góc ABC Cắt AB tại M 
CM :MB=MC
2,Bài mói 
HĐ : Thầy giáo 
GV :yêu cầu hs vẽ tia phân giác của góc ABC cắt BC tại M 
HĐ :học sinh 
11, Đường phân giác của 
GV :Đoạn thẳng Am là đường phânn giác của ABC 
?Trong tam giác cân đường phân giác xuất phát từ đỉnh đồng thời là đườnggì của ?
?Một có mấy đường phân giác ? 
GV: Ta xét xem 3 đường phân giác của có tính chất gì ? 
Gv : cho hs làm ?1
? Em có nhận xét gì về 3 net gấp này ? 
?Vậy 3 đường phânn giác của có tính chất gì ?
Gv: Chon 1 hs đọc đl ?
? Viết gt và kl của đinh lý ?
?Hãy c/m bài toán ?
A
M
C
B
AM là đường phân giác của góc BAC 
A
T/C :trong 1 cân đường phân giác xuất phát từ đỉnh đồng thời là đưong trung tuyền ứng với cạnh đáy 
B
C
2,Tính chất 3 đường phân giác của 
C
A
H
B
F
I
K
I
L
Định lý :SGK 
Gt : ABC :BE,CE là 2 đường phân giác của góc và góc C 
BE CF = I, IH BC IE AC
KL : AI là tia phân giác của góc 
IL= IH = IK
Chứng minh : ta có :
I tia phân giác BE IL =IH 
I tia phân giác CF IK = IH 
IK = IL = IH I tia phân giác của góc A 
3, Hướng dẫn về nhà :
-Học thuộc định lý t/c ba đường phân giác của .
-Tính chất tam giác cân 
Tiết 58: 	Luyện tập 
Ngày soạn . Ngày giảng 
I/ Mục tiêu :
Củng cố các các đ/l vế tính chất ba đường phân giác của , t/c đường phân giác của 1 góc ,t/c đường phân giác của cân , đểu 
-Rèn luyện kỹ năng phân tích ,c/m bài toán và biết được ưngdụng ngoài thực tế .
II> Chuẩn bị : Thước hai kế ,com pa,êke.
III>Tiến trình dạy học :
HĐ :Gv 
GV: Cho hs đọc đè bài .
?trọng tâm của là gì? làm thế nào để xđ được G .
?Vậy I được xđ như thế nào ?
GV: Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình ,ghi gt,kl .
?Tam giác ABC cân tại A ,phân giác AM của đồng thời là đường gì ?
GV :ho đè bài hs tham khoả ?
GV : Hướng dẫn hs vẽ tthêm :
A’D’ = AD (A’ AD ) kéo dài 
GV: gợi ý hs phân tích bài toán 
	ABC cân AB =AC 
 có AB = A’C A’C =AC 
CAA’ cân
GV : Gọi 1 hs lên bảng
HĐ :HS 
Bài 40 (SGK trang 73
A
C
M
B
N
E
G
I
Gt : ABC (AB=AC)
 G:trong tâm 
 I giao diểm của 3 đường phan giác 
 KL: A,G,I thẳng hàng 
 Giả :
 Vì phân giác ABC cân tại A nên AM đồng thời là trung tuyến 
- G là trong tâm của nên G AM
I là giao điểm của 3 đường phân giác nên I cũng thuộc AM A,G,I cùng thuộc AM nên thẳng hàng .
Bài 42 (T37 SGK )
 GT : ABC : 1 = 2
 BD = DC 
 KL : ABC cân 
Giải:
Xét ADB và A’DC có AD = A’D (cách vẽ)
Góc1 =2 (đ2 );DB=DC (gt)
	ADB =A’DC (c.g.c) và AB =A’C 
Xét CAA’ có (=)
? Ai có cách c/m khác ?
GV : Dưa đề bài ở bảng phụ (nếu hs không tim ra thi gv gợi ý .)
CAA’ cân AC= A’C mà 
A’C = AB (c/m trên )
AC=ABABC cân
HS : có thể đưa ra cách chung minh khác 
 Bài 43 (T73 SGK)
 Địa điểm để k/c khoảng cách từ đó đến 2 con đường và đến bờ sông băng nhau là :
-Giao điểm các đường phân giác ngoài của tam giác do 2 con sông và con đường tạo nên (đ’i)
-Giao điểm hai phân giác ngoài của tam giác do 2 con đường và con sông tạo nên (đ’k)
3/Hướng dẫn về nhà :
-Học ôn lại về định lý vè tính chất đưòng phân giác của của góc t/c về dấu hiệu nhận biết tam giác cân ,định nghĩa đường trung trực của đoạn thẳng 
Tiêt 59 tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng
 Ngày soạn . Ngày giảng .
I>Mục tiêu :
-Hs hiểu và c/m đựoc 2 định lý đặc trưng của đường trung trực 1 đoan thẳng .
-Hs biết cách vẽ đường trung trực của một đoặn thẳng ,xđ trung điểm của 1 đoặn thẳng .và biết cách vận dung để làn các bài tập đơn giản .
II> Chuẩn bị : bảng phụ, thứoc kẻ ,êke, phấn màu 
III>Tiến trình dạy học 
1,Kiểm tra 
? Thế nào là đường trung trực của một đoặn thẳng .Hãy vẽ đường trung trực của đoặn thẳng Ab bằng êke 
2/ Bài mới 
HĐ : GV 
GV : yêu cầu hs lấy mảng giấy trong đó có một mép căt là đoặn thẳng AB gấp theo SGK 
? Tại sao nếtgấp chính là đường trung trực của đoạn thẳng ?
? Đọ dài nếp gấp là gì ?Vaayj hai khoảng cách này là như thế nào ??
?Vậy điểm năm trên đưòng trung trực của đoặn thẳng có tính chất gì ?
HĐ :HS
1,Định lý về t/c các điểm n đường trung trực 
a,Trực hành :
HS :Gấp theo SGK 
HS :Thực hành h.41c
HS:Điểm năm trên đường trung trực của 1 đoặn thẳng thì cách đều 2 đầu mut của đoặn thẩng đó .
B,Định lý thuận :SGK 
2,Định lý đảo :M 
Gv Đó chính là nội dung định lý thuận
? hãy lập mệnh đề mệnh đề đảo của định lí trên ? 
?1
Gv cho hs thực hiện 
GV: nêu lại định lí thuân, đảo rồi tới nhận xét
HS: 
 Gt Đoạn thẳng AB 
 MA= MB 
KL M thuộc trung trực của đoạn 
 Thẳng AB .
C/m :a,MAB 
B,MAB :
Xét MAI và MBI có:
 MA=MB (gt)
AI=IB suy ra MAI = MBI (cạnh huyền cạnh góc vuông )Mi là trung trực của AB 
HS đọc nhận Xét trong SGK .
HS:HS vẽ hình theo hướng đãn của gv 
3/ ứng dụng:
GV: ta có thể vẽ đường trung trực bằng thước và compa.
GV: nếu chú ý T 76 SGK.
4/ Hướng dẫn về nhà :
Học thuộc định lí về tính chất đường trung trực của đoạn thẳng
Biết vẽ đường trung trực bằng thước compa.
Làm bài 47 đến 51 (T 76. SGK) bài 56,59 (T 30- SBT)
Tiết 60: 	Luyện tập
Ngày soạn:../../.. Ngày dạy:././
I/ Mục tiêu: 
-Củng cố các định lí về tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng
-Vận dụng các định lí vào việc giải bài tập.
II/ Chuẩn bị: bảng phụ, thước thẳng, com pa.
III/ Tiến trình dạy học:
1/ Kiểm tra: 
? Phát biểu định lí 1 về tính chất đường trung trực của đoạn thẳng.
? Phát biểu định lí 2 về tính chất đường trung trực của 1 đoạn thẳng.
2/ Bài mới:
HĐ: GV
GV: đưa đề bài lên bảng phụ.
? Địa điểm nào xd trọng tế sao cho trạm y tế cách đều hai điểm hai dân cư?
? Nêu cách vẽ điểm Lđx với M qua xy?
? So sánh IM+IN=IL+IN
? Vậy IM+IN nhỏ nhất khi nào?
GV: cho HS đọc đề.
? Bài này giống bài nào?
Bài 50(T77Sgk)
Giải:
HS: Điạ điểm xác định trạm y tế la giao của đường trung trực nối hai điểm dân cư với cạnh đường quốc lộ .
Bài 48( t 77 sgk) 
Giải : Ta có : IM = IL ( vì I nằm trên đường trung trực của đường ML )
Nếu I P thì IL+ IN > LN.
Hay : IM+ IN > LN.
Nếu I P thì IN + IL = PL +PN = LN
Vậy IM +IN nhỏ nhất khi I P
Bài 49 (T77sgk)
Hs: tương tự bài 48 vừa chữa . Lờy A’ đối xứng với A qua bờ sông ( phía gần A Và B ) . Giao điểm của A’ và B với bờ sông là điểm C , nơi xác định trạm 
Bản để đường ống dẫn nước đến hai nhà máy gần nhất .
Gv: cho hs hoạt động nhóm .
dựng đường thẳng đi qua P vuông góc với đường thẳng d bằng thước và compa .
cm: PC d 
Gv: cho hs tự cm và gọi 1 hs lên bảng cm 
Bài 51 (T77 sgk)
a) dựng 
b) cm: 
theo cách dựng PA = PB , CA=CB.
	P, C nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng AB .
Vậy PC là đường trung trực của đoạn thẳng AB PC AB 
3/ Hướng dẫn học ở nhà :
- Ôn tập tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng , các tính chất của tam giác cân đã biết .
- Bài 57 đến bài 61 trang 30 ,31 sbt
Tiết 61: Tính Chất Ba Đường Trung Trực Của Tam Giác 
Ngày soạn : . Ngày dạy :
I/ Mục tiêu :
- Hs biết khái niệm đường trung trực của 1 và mỗi có ba đường trung trực .
- Hs chứng minh hai định lí của bài học .
- Hs biết khái niệm đường tròn ngoại tiếp tam giác .
II/ Chuẩn bị: thước thẳng , compa .
III / Tiến trình dạy học :
1/ Kiểm tra :
Hs1: Cho ABC , dùng thước và compa dựng ba đường trung trực của ba cạnh AB, BC, CA. Em có nhận xét gì về ba đường trung trực này ?
2/ Bài mới :
HĐ :GV 
Gv : vẽ ABC và giới thiệu trong 1 tam giác mỗi đường trung trực của mỗi cạnh gọi là đường trung trực của tam giác đó .
? Vậy mỗi có mấy đường trung trực 
? Trong 1 đường trung trực có nhất thiết đi qua đỉnh của không ? 
? Trong trường hợp nào đường trung trực của đi qua đỉnh đối diện với đó .
GV: Từ đó ta rút ra kết luận gì ?
? Vậy trong cân đường phân giác ở đỉnh đồng thời là những đường nào ?
Gv: Cho hs đọc định lí sgk . 
? Nêu giả thiết, kết luận của định lí ?
Gv: Để cm định lí cần đưa trên hai định lí thuận đảo t.c đương trung trực của 1 đoạn thẳng 
HĐ :Hs
1) Đường trung trực của 1 tam giác .
- Mỗi có 3 đường trung trực và nó không nhất thiết đi qua ba đỉnh của ấy.
Hs : tự luận 
Định lí :
Trong 1 cân đường trung trực của cạnh đáy đồng thời là đường trung tuyến ứng với cạnh này .
Hs: Tự luận 
2) Tính chất ba đường trung trực của 
gt
	ABC
b là đường trung trực của AC
c là đường trung trực của AB 
c cắt b tại O .
Kl 
O nằm trên đường trung trực của BC ; 0A=OB = OC
Gv: Giới thiệu đường tròn ngoại tiếp ABC là đường tròn đi qua ba đỉnh 
? Để xác đinh tâm của đường tròn ngoại tiếp cần vẽ mấy đườn trung trực của ? vì sao ?
Hs: c/m như sgk 
Hs : Để xác định ta chỉ cần vẽ giao điểm của hai đường trung trực của vì (ba) đường trung trực thứ 3 của cùng đi qua 3 điểm này.
3/ Hường dẫn về nhà: 
Ôn tập các định lí về tính chất ba đường trung trực của 1 đoạn thẳng. 
Bài 54-55 SGK T- 80 – số 65,66, T31 SBT
Tiết 62 : Luyện Tập 
Ngày soạn : ../../. Ngày dạy : ..//
I/ Mục tiêu : 
- Củng cố các định lí về t/c ba đường trung trực của 
- Rèn luyện kĩ năng về đường trung trực . Và thấy được ứng dụng trong thực tế .
II/ Chuẩn bị : bảng phụ , thước kẻ 
III/ Tiến trình dạy học :

Tài liệu đính kèm:

  • dochinh hoc lop 7 nam 2010.doc