I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS phát biểu được định nghĩa và tính chất về góc của tam giác vuông, định nghĩa và tính chất góc ngoài của tam giác.
2. Kỹ năng:
- HS bước đầu vận dụng được định nghĩa, định lý trong bài để tính số đo góc của tam giác, giải một số bài tập.
3. Thái độ:
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác và khả năng suy luận của học sinh
II/ Đồ dùng dạy học:
- GV: Thước thẳng, êke, thước đo góc, bút dạ, bảng phụ, phấn màu
- HS: Thước thẳng, thước đo góc
III/ Phương pháp dạy học:
- Phương pháp quan sát và thực hành
- Phương pháp phân tích
IV/ Tổ chức giờ học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Khởi động mở bài:
Ngày soạn: 23/10/2011 Ngày giảng: /10/2011 Tiết 18. Tổng ba góc của một tam giác (Tiếp) I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS phát biểu được định nghĩa và tính chất về góc của tam giác vuông, định nghĩa và tính chất góc ngoài của tam giác. 2. Kỹ năng: - HS bước đầu vận dụng được định nghĩa, định lý trong bài để tính số đo góc của tam giác, giải một số bài tập. 3. Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác và khả năng suy luận của học sinh II/ Đồ dùng dạy học: - GV: Thước thẳng, êke, thước đo góc, bút dạ, bảng phụ, phấn màu - HS: Thước thẳng, thước đo góc III/ Phương pháp dạy học: - Phương pháp quan sát và thực hành - Phương pháp phân tích IV/ Tổ chức giờ học: 1. ổn định tổ chức: 2. Khởi động mở bài: Kiểm tra bài cũ (5phút) ? Phát biểu Đlý về tổng 3 góc của tam giác. Làm bài tập 1a(SBT-97) Làm bài tập 1b (SBT-97) - 1 HS trả lời và làm bài 1 Bài 1 (SBT-97) a)Tam giác ABC: Ta có A + B + C = 1800 (Định lý tổng ba góc của tam giác) => x + 300 + 1100 = 1800 => x = 1800 - (1100 + 300 ) = 400 - 1 HS lên làm bài 1b b) Tam giác DEF: Ta có D + E + F = 1800 (Định lý tổng ba góc của tam giác) => 400 + x + x = 1800 => 2x = 1800 - 400 = 1400 => x = 1400 : 2 = 700 3. HĐ1: áp dụng vào tam giác vuông (15phú) - Mục tiêu: HS phát biểu được định nghĩa, định lý về tam giác vuông - Đồ dùng: Thước thẳng - Tiến hành: - GV vẽ hình 45 ? Em có nhận xét gì về các góc trong tam giác - gọi là tam giác vuông ? Thế nào là tam giác vuông - Gọi 1 HS đọc định nghĩa tam giác vuông - Yêu cầu HS vẽ D vuông ABC (Â = 900) - GV: D ABC có Â = 900 ta nói D ABC vuông tại A. AB ; AC là cạnh góc vuông BC cạnh huyền - Gọi 1 HS lên bảng vẽ D DEF (Ê = 900) chỉ rõ cạnh góc vuông, cạnh huyền ? Hãy tính góc ? Từ kết quả tính em có kết luận gì ? Hai góc có tổng số đo bằng 900 được gọi là 2 góc nh thế nào - GV: Ta có định lý: Trong tam giác vuông, hai góc nhọn phụ nhau. - GV vẽ hình lên bảng ? Đọc tên các D vuông, chỉ rõ vuông tại đâu ? Tính x ; y - GV nhận xét và chốt lại - HS quan sát - Có Â vuông và là hai góc nhọn - HS trả lời - 1 HS đọc định nghĩa tam giác vuông - HS vẽ Dvuông ABC có Â = 900 - HS lắng nghe - 1 HS lên bảng vẽ D DEF (Ê = 900) + ED ; EF cạnh góc vuông + DF : Cạnh huyền - = 1800 - 900 = 900 - Trong D vuông 2 góc nhọn có tổng số đo bằng 900 - Hai góc phụ nhau - HS đọc định lý DABC vuông tại A DAHB vuông tại H DAHC vuông tại H DABC vuông tại A có: x = 900 – 300 = 600 DAHC vuông tại H y = 900 – 300 = 600 - HS lắng nghe 2. áp dụng vào tam giác vuông * Định nghĩa: (SGK-107) D ABC (Â = 1 v) AB ; AC là cạnh góc vuông BC là cạnh huyền ?3 D ABC có: Â + = 1800 (Đ Lý) => 900 + = 1800 => = 1800 - 900 = 900 * Định lý (SGK-107 ) 4. HĐ2: Góc ngoài của tam giác (13phút) - Mục tiêu: HS phát biểu được định nghĩa, định lý góc ngoài của tam giác. - Đồ dùng: Bảng phụ ?4 - Tiến hành: - GV vẽ và giới thiệu là góc ngoài tại đỉnh C của DABC. ? Góc có vị trí như thế nào đối với của DABC ? Vậy góc ngoài của 1 D là góc như thế nào - Yêu cầu HS vẽ góc ngoài tại đỉnh B của D ABC và đỉnh A của D ABC. - GV treo bảng phụ ?4 ? áp dụng các định lý đã học hãy so sánh và góc ? Có nhận xét gì về góc ngoài của mỗi D - Gọi 2 HS đọc lại định lý ? So sánh góc ngoài của tam giác với mỗi góc trong không kề với nó. - HS vẽ hình vào vở và lắng nghe - kề bù với - Góc ngoài của 1 D là góc kề bù với 1 góc của D ấy. - HS thực hiện theo yêu cầu GV - HS quan sát bảng phụ - HS thực hiện yêu cầu GV - Mỗi góc ngoài của D bằng tổng 2 góc trong không kề với nó - 2 HS đọc định lý góc ngoài của tam giác - Góc ngoài của tam giác lớn hơn mỗi góc trong không kề với nó. 3. Góc ngoài của tam giác * Định nghĩa: ( SGK-107) ?4 = vì: = 1800 (Đlý tổng 3 góc) + C = 1800 (Tchất 2 góc kề bù) * Định lý: (SGK-107) * Nhận xét (SGK-107) 5. HĐ3: Luyện tập (10phút) - Mục tiêu: HS bước đầu vận dụng kiến thức góc ngoài của mỗi tam giác vào làm bài tập - Tiến hành: - Tổ chức cho HS hoạt động nhóm ngang làm bài 50 tính y( KT KTB) - Gọi đại diện 1 nhóm trình bày - GV: Nhận xét chốt lại kiến thức: Tính chất góc ngoài tam giác - Yêu cầu HS đọc bài 2 - Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình - 1 HS đứng tại chỗ viết GT, KL của bài toán ? Muốn tính số đo góc cần biết thêm số đo góc nào ? Dựa vào kiến thức nào tính được số đo góc - Gọi HS trình bày ? Tính số đo dựa vào kiến thức nào - Gọi HS lên bảng trình bày - GV nhận xét, chốt lại kiến thức - Gọi 1 HS đứng tại chỗ trả lời bài 3 phần a - HS hoạt động nhóm làm bài 1 hình 50 - Đại diện nhóm trình bày - HS lắng nghe - HS đọc bài 2 - 1 HS lên bảng vẽ hình GT DABC; = 800; = 300 Phân giác AD KL = ?; = ? - Cần biết thêm số đo góc + Định lý tổng 3 góc trong tam giác tính được + Tính chất tia phân giác của góc -1 HS trình bày - Tính số đo dựa vào tính chất hai góc kề bù - 1 HS lên bảng trình bày - HS ghi nhớ - 1 HS đứng tại chỗ trả lời 4. Luyện tập Bài 1 ( SGK - 107 ) * Hình 50 Vận dụng tính chất góc ngoài tam giác EDK Có: y = = 600 + 400 =1000 Bài 2 ( SGK - 108 ) * Chứng minh: - Xét DABC có : = 1800 => =1800 - (800 + 300) = 700 - AD là phân giác của - Xét DABD có: = 1800 => = 1800 - 800 - 350 => = 650 + = 1800 (2 góc kề bù) => 650 + =Ta có BIK là góc ngoài của D ABI=> BIK > BAK (theo nhận xét) 6. Hướng dẫn về nhà (2phút) - Học thuộc các định nghĩa, định lý đã học trong bài - Làm bài 1 Hình 51; 5; 6; 7 (SGK-108) - HD: Bài 1 áp dụng tính chất góc ngoài của tam giác Bài 5: áp dụng định nghĩa tổng 3 góc trọng 1 tam giác
Tài liệu đính kèm: