I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS phát biểu được định nghĩa 2 tam giác bằng nhau, nhận dạng và viết ký hiệu về sự bằng nhau của 2 tam giác theo cùng một thứ tự các đỉnh tương ứng
2. Kỹ năng:
- Bước đầu sử dụng định nghĩa 2 tam giác bằng nhau để suy ra các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau
3. Thái độ:
- Ham thích học bộ môn
II/ Đồ dùng dạy học:
- GV: Thước thẳng, com pa, phấn màu, bảng phụ
- HS: Thước, com pa, thước đo góc
III/ Phương pháp dạy học
- Phương pháp quan sát và thực hành.
- Phương pháp phân tích.
- Phương pháp vấn đáp.
Ngày soạn: 30/10/2011 Ngày giảng: /11/2011 Tiết 20. Hai tam giác bằng nhau I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS phát biểu được định nghĩa 2 tam giác bằng nhau, nhận dạng và viết ký hiệu về sự bằng nhau của 2 tam giác theo cùng một thứ tự các đỉnh tương ứng 2. Kỹ năng: - Bước đầu sử dụng định nghĩa 2 tam giác bằng nhau để suy ra các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau 3. Thái độ: - Ham thích học bộ môn II/ Đồ dùng dạy học: - GV: Thước thẳng, com pa, phấn màu, bảng phụ - HS: Thước, com pa, thước đo góc III/ Phương pháp dạy học - Phương pháp quan sát và thực hành. - Phương pháp phân tích. - Phương pháp vấn đáp. IV/ Tổ chức giờ học 1. ổn định tổ chức: 2. Khởi động mở bài:( 5phút ) ? Hai đoạn thẳng bằng nhau khi chúng thoả mãn yêu cầu gì - Yêu cầu 1 HS lên bẳng vẽ 2 đoạn thẳng AB, CD bằng nhau - GV nhận xét và chốt lại: Hai đoạn thẳng, hai góc bằng nhau khi chúng có cùng số đo. Vậy hai tam giác bằng nhau khi nào? Chúng phải thoả mãn yêu cầu gì - Khi chúng có cùng độ dài ( hay cùng số đo ) - 1 HS lên bảng vẽ - Lắng nghe và ghi vở 3. HĐ1: Tìm hiểu định nghĩa hai tam giác bằng nhau (14phút) - Mục tiêu: HS phát biểu được định nghĩa 2 tam giác bằng nhau - Đồ dùng: Thước thẳng, bảng phụ vẽ hình 60 SGK - 110 - Tiến hành: - Yêu cầu HS l đọc - GV treo bảng phụ 2 DABC và DA'B'C' - Gọi 1 HS dùng thước kẻ và thước đo góc đo các cạnh và góc của 2 tam giác trên - Yêu cầu HS dưới lớp dùng thước kẻ và thước đo góc đo các cạnh và góc của 2 tam giác trong hình 60 - GV DABC và DA'B'C' như vậy gọi là 2 tam giác bằng nhau ? DABC và DA'B'C' có mấy yếu tố bằng nhau ? Có mấy yêu tố về cạnh và mấy yếu tố về góc - GV giới thiệu các đỉnh, góc và cạnh tương ứng của 2 tam giác ? Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác như thế nào - Gọi 2 HS đọc định nghĩa - 1 HS đọc - Quan sát - 1 HS lên bảng đo các cạnh và góc của 2 tam giác - HS dưới lớp đo các cạnh và góc của 2 tam giác trong hình 60 - HS lắng nghe - DABC và DA'B'C' có 6 yếu tố bằng nhau - Có 3 yếu tố về cạnh và 3 yếu tố về góc - HS lắng nghe và quan sát - Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có các cạnh và các góc tương ứng bằng nhau - 2 HS đọc định nghĩa 1. Định nghĩa AB =2,3 cm A'B'=2,3 cm AC = 3 cm A'C' = 3 cm BC = 3,5 cm B'C'= 3,5 cm = 320 ' = 320 = 630 ' = 630 = 350 ' = 350 + DABC và DA'B'C' có : AB = A'B'; AC = A'C'; BC = B'C'; => DABC và DA'B'C' là hai tam giác bằng nhau + Hai đỉnh tương ứng: A và A' ( B và B', C và C' ) + Hai góc tương ứng: A và A' ( B và B', C và C' ) + Hai cạnh tương ứng: AB và A'B' ( AC và A'C', BC và B'C' ) * Định nghĩa ( SGK - 110 ) 4. HĐ2: Tìm hiểu kí hiệu hai tam giác bằng nhau (14phút) - Mục tiêu: Nhận dạng và viết ký hiệu về sự bằng nhau của 2 tam giác theo cùng một thứ tự các đỉnh tương ứng - Đồ dùng: Bảng phụ - Tiến hành: - Ngoài vận dụng lời để định nghĩa 2D bằng nhau ta có thể dùng ký hiệu để chỉ sự bằng nhau của 2D - Yêu cầu HS đọc mục 2 SGK trong 2 phút - GV ghi bảng - Yêu cầu HS làm - GV treo bảng phụ hình vẽ - Gọi 1 HS lên trả lời miệng - GV nhận xét - HS làm tiếp + Cho DABC = D DEF ? Góc D tương ứng với góc nào ? Muốn biết số đo góc D cần biết số đo góc nào ? Tính số đo góc A ta dựa vào kiến thức nào để làm ? Cạnh BC tương ứng với cạnh nào, có độ dài bằng bao nhiêu - HS lắng nghe - HS đọc bài - Quan sát và ghi vở - HS làm - HS quan sát bảng phụ - 1 HS đứng tại chỗ trả lời - HS lắng nghe - HS làm - Góc D tương ứng với góc A - Muốn biết số đo góc D cần biết số đo góc A - Tổng 3 góc trong một tam giác - Cạnh BC tương ứng với cạnh EF => BC=3 2. Ký hiệu DABC = DA'B'C' nếu: a) DABC = DMNP b) Đỉnh tương ứng với đỉnh A là đỉnh M Góc tương ứng với góc N là góc B Cạnh tương ứng với cạnh AC là cạnh MP c) DACB = D MPN; AC = MP; - Xét D ABC có DABC = DDEF - Góc D tương ứng với góc A = = 600 - Cạnh BC tương ứng với cạnh EF => BC = E F = 3 5. HĐ3: Luyên tập (10phút) - Mục tiêu: Bước đầu sử dụng định nghĩa 2 tam giác bằng nhau để suy ra các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau - Đồ dùng: Bảng phụ bài thêm ( SGK - 111 ) - Tiến hành: - GV đưa ra bài tập thêm. Cho DABC = DDEF. Điền vào chỗ trống: =...; =....; AC=....; DE=... ( GV treo bảng phụ) - Gọi 1 HS lên bảng điền - GV nhận xét và chốt lại - HS quan sát bài tập trên bảng phụ - 1 HS lên bảng làm bài - HS lắng nghe và ghi vở 3. Luyện tập Bài tập thêm: = ; =; AC = DF; DE = AB 6. Hướng dẫn về nhà (2phút) - Học thuộc định nghĩa; Biết viết ký hiệu 2D bằng nhau - BTVN: Bài 11 đến 14 (SGK - 112); Bài 19 đến 21 (SBT-100) - Giờ sau luyện tập
Tài liệu đính kèm: