A. MỤC TIÊU:
- Kiến thức : Củng cố trường hợp bằng nhau góc - cạnh - góc.
- Kỹ năng : Rèn kỹ năng nhận biết hai tam giác bằng nhau góc - cạnh - góc. Rèn kĩ năng vẽ hình, khả năng phân tích tìm lời giải và trình bày chứng minh bài toán hình.
- Thái độ : Phát huy trí lực của HS.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
- GV: Thước thẳng, com pa, bảng phụ, thước đo góc.
- HS : Thước thẳng, thước đo góc,com pa.
Soạn : Giảng: Tiết 29 luyện tập : A. mục tiêu: - Kiến thức : Củng cố trường hợp bằng nhau góc - cạnh - góc. - Kỹ năng : Rèn kỹ năng nhận biết hai tam giác bằng nhau góc - cạnh - góc. Rèn kĩ năng vẽ hình, khả năng phân tích tìm lời giải và trình bày chứng minh bài toán hình. - Thái độ : Phát huy trí lực của HS. B. Chuẩn bị của GV và HS: - GV: Thước thẳng, com pa, bảng phụ, thước đo góc. - HS : Thước thẳng, thước đo góc,com pa. C. Tiến trình dạy học: 1.Tổ chức: 7a : . 7b : . 2. kiểm tra : - GV yêu cầu 2 HS lên bảng . HS1: - Phát biểu trường hợp bằng nhau góc - cạnh - góc của hai tam giác. - Chữa bài 36 SGK. HS2: Phát biểu hệ quả của trường hợp bằng nhau g.c.g áp dụng vào tam giác vuông. Chữa bài 35 SGK. - GV nhận xét, cho điểm. HS1: Bài 36 D A O B C GT OA = OB; OAC = OBD KL AC = BD Chứng minh: D OAC và D OBD có: OAC = OBD (gt) OA = OB (gt) DOB chung ị D OAC = D OBD(g.c.g) ị AC = BD (cạnh tương ứng) HS2: A x C O H t B y Chứng minh: a)D AOH và D BOH có: AOH = BOH (gt) OH chung AHO = OHB (= 1v) ị D AOH = D BOH (g.c.g) ị OA = OB b) D AOC = D BOC (c.g.c) D AC = CB; OAC = OBC. - HS cả lớp nhận xét. 3. bài mới : Luyện tập (33 ph) - Cho HS làm bài 37 SGK. Tìm các tam giác bằng nhau trên hình vẽ. - GV đưa đầu bài lên bảng phụ. Yêu cầu HS trả lời miệng. Bài 38 SGK. - Yêu cầu HS vẽ hình ghi gt, kl và chứng minh. - Để chứng minh các đoạn thẳng trên bằng nhau, ta phải làm thế nào? - Yêu cầu HS làm bài tập 39 SGK, GV đưa đầu bài lên bảng phụ, HS trả lời miệng. - Bài 41 SGK Yêu cầu HS vẽ hình, ghi gt, kl. Một HS lên bảng. Bài 37 D ABC = D FDE ; D NQR = D RQN Bài 38 A B C D - Tạo ra các tam giác bằng nhau bằng cách nối AD. Xét hai D ADB và D DAC. D ADB và D DAC có: A1 = D1 (so le trong của AB // CD) AD: cạnh chung. D2 = A2 (so le trong của AC // BD) ị D ADB = D DAC (g.c.g) ị AB = CD; BD = AC. Bài 39 Hình 105: D AHB = D AHC (cgc) Hình 106: D DKE = D DKF (gcg) Hình 107: D ABD = D ACD (cạnh huyền góc nhọn) Hình 108: D ABD = D ACD (cạnh huyền góc nhọn) ị AB = AC, DB = DC D DBE = D DCH (gcg) D ABH = D ACH . Bài 41 A D I F B E C Chứng minh: D BID = D BIE (cạnh huyền góc nhọn) ị ID = IE (cạnh tương ứng) D CIE = D C (cạnh huyền góc nhọn) ị IE = IF ( cạnh tương ứng) 4. củng cố : xen khi chữa 5.Hướng dẫn về nhà ( 2 ph) - Xem lại tất cả các bài tập đã chữa . - Làm các câu hỏi ôn tập vào vở, tiết sau ôn tập học kì. - Làm bài tập 40, 42 SGK. Soạn : Giảng Tiết 29 ôn tập học kì I : A. mục tiêu: - Kiến thức : Ôn tập một cách hệ thống kiến thức lí thuyết của học kì I về khái niệm, định nghĩa, tính chất (hai góc đối đỉnh, đường thẳng song song, ba trường hợp bằng nhau của hai tam giác) - Kỹ năng : Luyện tập kĩ năng vẽ hình, phân biệt giả thiết, kết luận, bước đầu suy luận có căn cứ của HS. - Thái độ : Phát huy trí lực của HS. B. Chuẩn bị của GV và HS: - GV: Thước thẳng, com pa, bảng phụ, thước đo góc. - HS : Thước thẳng, thước đo góc,com pa. C. Tiến trình dạy học: 1 tổ chức lớp: 7A : 7B : 2. Kiểm tra : xen khi ôn 3. Bài mới : Hoạt động I ôn tập lí thuyết (25 ph) 1)Thế nào là hai góc đối đỉnh? Vẽ hình. - Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh. Chứng minh tính chất đó. 2) Thế nào là hai đường thẳng song song? - Nêu các dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song đã học. - Yêu cầu HS phát biểu và vẽ hình minh hoạ. 3) Phát biểu tiên đề Ơclit và vẽ hình minh hoạ. - Phát biểu định lí hai đường thẳng song song bị cắt bởi đường thẳng thứ ba. - Định lí này và định lí về dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song có quan hệ gì? - Định lí và tiên đề có gì giống nhau? Có gì khác nhau? 4) Ôn tập một số kiến thức về tam giác, yêu cầu HS nêu: - Tính chất tổng ba góc trong tam giác. - Tính chất góc ngoài tam giác. - Các tính chất hai tam giác bằng nhau. - HS trả lời các câu hỏi của GV Hoạt động II Luyện tập (18 ph) - Yêu cầu HS làm bài tập sau: a) Vẽ hình theo trình tự sau: - Vẽ D ABC - Qua A vẽ AH ^ BC (H ẻ BC) - Từ H vẽ HK ^ BC ( K ẻ AC) - Qua K vẽ đường thẳng song song với BC cắt AB tại E. b) Chỉ ra các cặp góc bằng nhau trên hình giải thích. c) Chứng minh AH ^ EK. d) Qua A vẽ đường thẳng m vuông góc với AH. Chứng minh m // EK. - Câu c và câu d yêu cầu HS hoạt động nhóm, yêu cầu đại diện nhóm lên bảng. - HS vẽ hình vào vở và ghi gt, kl vào vở - Một HS lên bảng vẽ hình ghi gt, kl. m A E K B H C DABC GT AH ^ BC (H ẻ BC) HK ^ AC (K ẻ AC) KE // BC (E ẻ AB) Am ^ AH b) Chỉ ra các cặp góc bằng nhau KL c) AH ^ EK d) m // EK Giải: b) Ê1 = B1 (hai góc đồng vị của EK // BC) K2 = C2 (như trên) K1 = H1 (hai góc so le trong của EK // BC) K2 = K3 (đối đỉnh) AHC = HKC = 900 c) AH ^ BC (gt) EK // BC (gt) ị AH ^ EK (quan hệ giữa tính vuông góc và song song) d) m ^ AH (gt) EK ^ AH (c/m trên) ị m // EK (hai đường thẳng cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba) - HS nhận xét bài của các nhóm. Hoạt động III Hướng dẫn về nhà (2 ph) - Ôn tập lại các định nghĩa, định lí, tính chất đã học. - Làm các bài tập 47, 48, 49 tr 82 SBT.
Tài liệu đính kèm: