A. Mục tiêu:
- Củng cố trường hợp bằng nhau góc cạnh góc
- Nhận biết được trường hợp bằng nhau góc cạnh góc
- Rèn kĩ năng vẽ hình chứng minh bài toansphát huy tư duy của học sinh
B. Chuẩn bị
- GV: Bảng phụ, phấn màu, thước thẳng, compa
- HS: Thước thẳng, compa
C. Tiến trình bài giảng
Kiểm tra học kì I Ngày soạn:.. Ngày giảng:. Tiết:31 - 32 Lấy đề khảo sát chất lượng của phòng giáo dục Luyện tập 1 Ngày soạn:.. Ngày giảng:. Tiết:33 A. Mục tiêu: - Củng cố trường hợp bằng nhau góc cạnh góc - Nhận biết được trường hợp bằng nhau góc cạnh góc - Rèn kĩ năng vẽ hình chứng minh bài toansphát huy tư duy của học sinh B. Chuẩn bị - GV: Bảng phụ, phấn màu, thước thẳng, compa - HS: Thước thẳng, compa C. Tiến trình bài giảng Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (8') Phát biểu TH băng nhau (g - c - g) của hai tam giác, vẽ hình, ghi GT/KL? Cho hình vẽ. CMR: ABD = ACD A 1 2 1 2 D B C - Yêu cầu học sinh dưới lớp làm nháp và nhận xét, cho điểm. - Hai học sinh lên bảng trả lời câu hỏi và làm bài tập. - Học sinh 1: . - Học sinh 2: Có: Hoạt động 2:Luyện tập (31') Bài tập 36/123 (sgk). Yêu cầu học sinh đọc bài toán và cho biết GT/ KL bài toán. Phân tích lập sơ đồ chứng minh? - Yêu cầu 1 học sinh lên bảng trình bày lời chứng minh - Qua đó giáo viên chốt lại cách thông thường để chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau. Bài 37/ 123( sgk) ( bảng phụ) - Tam giác nào bằng nhau? - Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ thảo luận nhóm tìm ra các cặp tam giác bằng nhau. - Giáo viên chốt lại và nhấn mạnh trương hợp bằng nhau (gcg) của hai tam giác và đặc biệt lưu ý yếu tố xen giữa. Bài tập 38/123(sgk) - Yêu cầu học sinh đọc nội dung bài toán và vẽ hình ghi GT/ KL ? GV: hướng dẫn học sinh vẽ thêm hình để chứng minh - Nối AD hoặc BC - Yêu cầu 1 học sinh lên bảng chứng minh. - Học sinh quan sát hình vẽ và cho biết GT/ KL bài toán. GT OA = OB, KL AC = BD A D 1 O 1 C B Một học sinh lên bảng trình bày lời giải CM: - Học sinh thảo luận và rút ra kết luận: H101: ABC không bằng EDF H102 : GHJ = LKM H103: NQP = QNR GT AB // CD; AC // BD KL AC = BD; AB = CD. A B C D CM: Nối AD có: Hoạt động 3:Củng cố(4') - Giáo viên chốt lại cho học sinh các phương pháp chứng minh hai tam giác bằng nhau và đặc biệt lưu ý các yếu tố xen giữa. Hoạt động 4:Hướng dẫn về nhà(2') Học kĩ lý thuyết, làm bài tập 52 -> 53/ 104 (sbt), bài tập 39; 40/ sgk. Luyện tập 2 Ngày soạn:.. Ngày giảng:. Tiết:34 A. Mục tiêu: - B. Chuẩn bị - GV: Bảng phụ, phấn màu, thước thẳng, com pa - HS: Bảng nhóm, thước, C. Tiến trình bài giảng Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7') Phát biểu hai hệ quả của trường hợp bằng nhau (g-c-g) ? Chữa bài tập 39/sgk.9 H .105 Yêu cầu học sinh dười lớp nhận xét, cho điểm. HS1: Nêu hai hệ quả của trường hợp bằng nhau (g-c-g). HS2: Chữa bài tập 39/sgk.H. 105 Hoạt động 2:Luyện tập (30') Bài tập 39/124(sgk) GV: Vẽ hình 106; 107; 108 lên bảng phụ và yêu cầu học sinh cho biết có cặp tam gác vuông nào bằng nhău không ? vì sao ? A B 1 D A 2 H B H C C H.106 H.107 E B 1 1 D A 2 1 H.108 C H Bài tập 40/124(sgk) Yêu cầu 1 học sinh đọc bài, một học sinh lên bảng vẽ hình, ghi GT/ KL? Có dự đoán gì về kết quả so sánh BE và CF ? Tìm đường lối chứng minh? Yêu cầu 1 học sinh lên bảng làm bài Giáo viên vẽ thêm hình và yêu cầu học sinh chứng minh thêm CE = BF ? Học sinh quan sát hình vẽ rồi làm vào bảng nhóm. Dãy 1: làm H.106 Dãy 2: làm H.107 Dãy 3: làm H.107 Đại diện các nhóm lên bảng trình bày kết quả của nhóm mình. Nhóm 1: H.106 có: Nhóm 2: Nhóm 3: GT KL so sánh BE và CF ? A E B 1 C M 2 F x - 1 học sinh lên bảng trình bày lời chứng minh - Học sinh suy nghĩ nêu phương pháp chứng minh ? Hoạt động 3: Củng cố (6') - Giáo viên chốt lại phương pháp chứng minh hai tam giác vuông bằng nhau. Hoạt động 4:Hướng dẫn về nhà (3') Ôn lại ba trường hợp bằng nhau của tam giác thường và các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông. Làm bài tập: 41; 43; 44/sgk; 54; 55; 56/sbt. Luyện tập Ba trường hợp bằng nhau của tam giác Ngày soạn:.. Ngày giảng:. Tiết:35 A. Mục tiêu: - Củng cố ba trường hợp bằng nhau của hai tam giác - Rèn kĩ năng vẽ hình ghi GT/ KL, suy luận chứng minh, vận dụng chứng minh hai tam giác bằng nhau để giải bài tập - Phát huy trí lực rèn tính cận thận cho học sinh . B. Chuẩn bị - GV: Bảng phụ, phấn màu, thước thẳng, com pa - HS: Bảng nhóm, thước, C. Tiến trình bài giảng Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (6') - Nhắc lại ba trường hợp bằng nhau của tam giác? - Học sinh lên bảng trả lời câu hỏi, học sinh dưới lớp nhận xét, cho điểm. Hoạt động 2:Luyện tập(30') * Bài toán: 43/125.sgk ( bảng phụ) - Yêu cầu học sinh đọc đề bài vẽ hình và ghi GT/ KL? - Yêu cầu học sinh lên bảng làm phần a. - Yêu cầu học sinh lập sơ đồ phân tích tìm đường lối chứng minh phân b? c. * Bài toán: 44/125.sgk - Yêu cầu học sinh đọc bài toán, vẽ hình ghi GT/KL? - Giáo viên chốt lại cách vẽ. GT KL A 1 2 1 2 B C D - Yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân sau đó lên bảng trình bày lời chứng minh, dưới lớp kiểm tra chéo bài của bạn. - Nếu một tam giác có hai góc bằng nhau thì có nhận xét gì về số đo góc còn lại? * Bài toán: 43/125.sgk GT KL A B 1 2 1 E O 2 1 2 C D H1: a. H2: b. Có: - Học sinh đọc bài toán, vẽ hình ghi GT/KL - 1 học sinh lên bảng trình bày lời giải, học sinh dưới lớp làm nháp và nhận xét. CM: - Một tam giác có hai góc bằng nhau thì góc còn lại cũng bằng nhau. Hoạt động 3:Củng cố: 5'() - GV: Yêu cầu học sinh học sinh nhắc lại các trường hợp bằng nhau của hai tam giác thường và tam giác vuông? - Học sinh đứng tại chỗ trả lời. Hoạt động 4:Hướng dẫn về nhà: (4') - Nghiên cứu trước bài tam giác cân. - Chuẩn bị đồ dùng: Compa, thước thẳng - Xem lại các bài tập đã chữa, làm bài tập: 57; 58/ sbt
Tài liệu đính kèm: