I/Mục tiêu:
- Củng cố về ba trường hợp bằng nhau của tam giác c .c .c ; c.g.c và g.c.g
-Rèn kỹ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các cặp cạnh tương ứng bằng nhau và các cặp góc tương ứng bằng nhau; Rèn kỹ năng vẽ hình và chứng minh bài toán hình học.
II/Chuẩn bị:
-GV: Thước thẳng, thước đo góc, êke.
-HS: Nắm vững ba trường hợp bằng nhau của tam giác, làm bài tập về nhà, thước thẳng, êke.
III/Tiến trình tiết dạy :
.Kiểm tra bài cũ : (7phút)
+ Nêu các trường hợp bằng nhau của tam giác : c .c .c ; c.g.c và g.c.g
+ Ap dụng : Cho 2 tam giác như hình vẽ:
Tìm điều kiện để theo trường hợp c .c .c ; c.g.c và g.c.g
Tuần 19 – Tiết 33 NS: ND: LUYỆN TẬP (Ba trường hợp bằng nhau của tam giác) I/ Mục tiêu bài dạy: - Tiếp tục củng cố trường hợp bằng nhau góc – cạnh – góc của tam giác -Nhận biết hai tam giác vuông bằng nhau; Rèn kỹ năng vẽ hình và trình bày bài toán chứng minh hình học II/Chuẩn bị : -GV : Thước, êke, bảng phụ có ghi sẵn bài tập 39 -HS: Thước, êke,bảng nhóm. III/Tiến trình tiết dạy : 1.ổn định tổ chức : (1phút) 2.Kiểm tra bài cũ :(9phút) * Nêu hai hệ quả về trường hợp bằng nhau g.c.g của hai tam giác vuông Aùp dụng : chữa bài tập 39 sgk ( gv ghi đề trên bảng phụ) 3. Giảng bài mới : TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 24 phút Hoạt động 1: Luyện tập Bài 40 (sgk) :Cho , tia Ax đi qua trung điểm M của BC. Kẽ BE và CF vuông góc với Ax. So sánh BE và CF ? -GV: Hướng dẫn cho học sinh các bước vẽ hình -GV: Cho học sinh ghi GT, KL -GV: Theo em BE và CF như thế nào ? -GV: Làm thế nào để chứng minh được BE = CF? -GV: Gọi 1học sinh lên bảng xét và . Bài 41 sgk :Cho , các tia phân giác của các góc B và C cắt nhau ở I. Vẽ . Cmr: ID = IE = IF -GV: hướng dẫn vẽ hình và cho học sinh ghi GT, KL Gợi ý: Nếu có a = b mà b = c thì em có kết luận gì? -GV?Để chứng minh ID = IE = IF thì ta cần chứng minh gì? -GV: gọi 2 học sinh lên bảng chứng minh -GV: Cho học sinh nhận xét -HS: đọc đề và vẽ hình theo sự hướng dẫn của gv Gt ; MB = MC Kl So sánh BE và CF ? -HS: BE = CF -HS: Ta chứng minh -HS: Cả lớp cùng làm, 1học sinh lên bảng Xét hai tam giác vuông BEM và CFM ta có: MB = MC (gt); (đđ) => (cạnh huyền – góc nhọn) => BE = CF (cạnh tương ứng) -HS: đọc đề và vẽ hình theo h/dẫn Gt : Kl ID = IE = IF -HS: thì a = b = c -HS: cần chứng minh ID = IE và IE = IF -Hs1: Xét 2 tam giác vuông IBD và IBE có: (gt) ; IB cạnh chung => (cạnh huyền – góc nhọn) => ID = IE (1) -Hs2: Xét 2 tam giác vuông ICE và ICF có: (gt) ; IC cạnh chung => (cạnh huyền – góc nhọn) => IE = IF (2) Từ (1) và (2) => ID = IE = IF -HS: nhận xét 8 phút Hoạt động 2: Củng cố Cho có . Kẽ (như hình vẽ) Tại sao ở đây không áp dụng trường hợp g.c.g để kết luận ? Hs: Tuy 2 tam giác này có đủ 3 yếu tố là 1 cạnh bằng nhau và 2 góc bằng nhau nhưng góc AHC không phải là góc kề của AC. Hướng dẫn về nhà: (3 phút) + Nắm vững trường hợp bằng nhau góc – cạnh- góc của hai tam giác + Xem lại các bài tập đã giải và làm bài tập 43, 44, 45 sgk _________________________________________________________________________________ Tuần 19 – Tiết 34 NS: ND: LUYỆN TẬP VỀ BA TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC (TT) I/Mục tiêu: - Củng cố về ba trường hợp bằng nhau của tam giác c .c .c ; c.g.c và g.c.g -Rèn kỹ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các cặp cạnh tương ứng bằng nhau và các cặp góc tương ứng bằng nhau; Rèn kỹ năng vẽ hình và chứng minh bài toán hình học. II/Chuẩn bị: -GV: Thước thẳng, thước đo góc, êke. -HS: Nắm vững ba trường hợp bằng nhau của tam giác, làm bài tập về nhà, thước thẳng, êke. III/Tiến trình tiết dạy : .Kiểm tra bài cũ : (7phút) + Nêu các trường hợp bằng nhau của tam giác : c .c .c ; c.g.c và g.c.g + Aùp dụng : Cho 2 tam giác như hình vẽ: Tìm điều kiện để theo trường hợp c .c .c ; c.g.c và g.c.g Giảng bài mới : TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 35 phút Hoạt động 1: Luyện tập Bài 43 sgk: Cho học sinh đọc đề bài => GV hướng dẫn học sinh vẽ hình và ghi GT, KL Gt <1800; OA= OC OB = OD ; E = ADBC Kl a) AD = BC b) c) OE là p/giác góc xOy Gợi ý: a) Để chứng minh AD = BC ta cần 2 tam giác nào? -GV : Gọi 1 học sinh lên bảng b) Từ => các các góc nào bằng nhau ? Ta có => và như thế nào? Vì sao? -GV: Gọi 1 học sinh lên bảng xét và c) Để OE là tia phân giác của góc xOy thì ta cần phải c/m điều gì? => Để Chứng minh ta phải xét 2 tam giác nào? Bài 44 sgk : Cho .Tia phân giác của góc A cắt BC tại D. chứng minh rằng: a) b) AB = AC -GV: Chohọc sinh vẽ hình và ghi GT, KL Gv :và có các yếu tố nào bằng nhau? => Cần thêm yếu tố nào nữa thì 2 tam giác đó bằng nhau? -GV? Làm thế nào chứng minh? -GV:Gọi 1 học sinh lên bảng xét và -GV:Cho học sinh cả lớp nhận xét -HS :Đọc đề và vẽ hình theo hướng dẫn -HS: Xét và có: OA = OC Góc O chung OD = OB => (c.g.c) => AD = BC (cạnh tương ứng) -HS: Từ => , => = (vì kề bù với 2 góc bằng nhau) -HS: Xét và có : = AB = CD (vì AB = OB-OA và CD = OD-OCmà OB = OD,OA=OC) (chứng minh trên) => (g.c.g) -HS: Ta chứng minh -HS: Xét và có: OA = OC (gt) OE cạnh chung EA = EC (vì ) => (c.c.c) => (2 góc tương ứng) Hay OE là tia phân giác của góc xOy -HS: Đọc đề, vẽ hình và ghi GT, KL Gt ; DBC Kl a) b) AB = AC -HS: có , AD cạnh chung -HS: Cần thêm -HS: Mà và => -HS:X ét và có: (gt) AD cạnh chung (cmt) Vậy (g.c.g) => AB = AC (cạnh tương ứng) -HS: nhận xét: ... Hướng dẫn về nhà: (3 phút) + Xem lại các bài tập đã giải ở phần này + Ôn lại các trường hợp bằng nhau của tam giác ; Làm bài 45 sgk __________________________________________________________ Tuần 20 – Tiết 35 NS: ND: TAM GIÁC CÂN I/Mục tiêu: *Nắm vững được định nghĩa tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều; tính chất về góc của tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều. *Biết vẽ một tam giác cân, một tam giác vuông cân; Biết chứng minh một tam giác là tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều; Biết vận dụng tính chất của tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều để tính số đo góc và chứng minh các góc bằng nhau. II/Chuẩn bị: -GV :Thước thẳng, thước đo góc, compa, êke. -HS : Thước thẳng, thước đo góc, compa, êke. III/Tiến trình tiết dạy : TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 10 Phút Hoạt động 1: Định nghĩa -GV: Cho học sinh quan sát hình 111 sgk và cho biết có các yếu tố nào bằng nhau ? -GV: có AB = AC ta gọi là tam giác cân tại A. -GV? : Vậy thế nào là tam giác cân? => GV giới thiệu các khái niệm trong tam giác cân -GV: Giới thiệu cho học sinh cách vẽ tam giác cân Cho học sinh làm ?1: a) Tìm các cân ở hình 112 b) Kể tên các cạnh bên, cạnh đáy, góc ở đáy, góc ở đỉnh của cân đó? -GV: gọi 3học sinh lần lượt tìm các yếu tố trong từng tam giác -HS: cả lớp lắng nghe và cho nhận xét -HS: Quan sát hình vẽ và trả lời có AB = AC -HS: Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau * cân tại A + AB và AC gọi là các cạnh bên + BC : cạnh đáy + : góc ở đáy + : góc ở đỉnh -HS: Lắng nghe và vẽ hình vào vở -HS: * cân tại A * cân tại A * cân tại A -HS lần lượt trả lời các yếu tố ở Hs1: Hs2: Hs3: -HS: nhận xét 15 Phút Hoạt động 2: Tính chất Cho hs làm ?2: -GV: Cho cân tại A. Tia phân giác của góc A cắt BC ở D. Hãy so sánh -GV: yêu cầu học sinh vẽ hình và ghi GT, KL -GV:Cho học sinh dự đoán kết quả? -Gv? Ta chứng minhnhư thế nào? -GV?Hai góc này gọi là 2 góc gì? Vậy tam giác cân có tính chất gì? => Định lí 1(sgk) -GV? Ngược lại, nếu một tam giác có hai góc bằng nhau thì ta có kết luận gì về tam giác đó? => Định lí 2 (sgk) -GV: nhắc lại kết quả suy ra từ bài tập 44 (sgk) Củng cố: Cho học sinh làm BT 47 ởhình 117 có phải là tam giác cân không? Vì sao? -GV: Đặt vấn đề: Nếu cân tại A và có thì gọi là tam giác gì? => Định nghĩa vuông cân -GV: gọi vài học sinh nhắc lại -GV:Cho học sinh làm ?3: Tính số đo mỗi góc nhọn của một vuông cân? Gt : AB = AC Kl So sánh -HS: -HS: Xét và có: AB = AC(gt) (gt) AD cạnh chung => => (2 góc tương ứng) -HS: là 2 góc ở đáy -HS: Trong một tam giác cân, hai góc ở đáy bằng nhau. -HS: Tam giác đó là tam giác cân -HS: Vài học sinh nhắc lại định lý 2 (sgk) -HS: cân tại I vì: -HS: gọi là tam giác vuông cân. -HS: Tam giác vuông cân là tam giác vuông có hai cạnh góc vuông bằng nhau Hs: ... -HS: Thảo luận nhóm nhỏ và trả lời + Theo tính chất của cân ta có mà + Trong một tam giác vuông cân, mỗi góc nhọn bằng 450 . 8 Phút Hoạt động 3 : Tam giác đều -GV :Nếu ABC có AB = AC = BC thì ABC gọi là tam giác gì? -GV?Vậy đều là tam giác như thế nào? -GV: hướng dẫn cách vẽ tam giác đều bằng thước và compa Cho hs làm ?4: Vẽ tam giác đều ABC a) Vì sao ,? b) Tính số đo mỗi góc của tam giác ABC? -GV: Mỗi góc của tam giác đều bằng bao nhiêu độ? => hệ quả (sgk) -GV:Gọi vài học sinh nhắc lại -HS: Gọi là đều -HS: Tam giác đều là tam giác có ba cạnh bằng nhau -HS: vẽ hình theo hướng dẫn của giáo viên -HS: a) ABC có AB = AC nên ABC cân tại A => (định lý 1) ABC có AB = BC nên ABC cân tại B=> (định lý 1) b) Từ câu a => Do đó =600 -HS: ... bằng 600 -HS: Đọc hệ quả ở( sgk) => Vài học sinh nhắc lại 10 Phút Hoạt động 4: Củng cố * Nhắc lại định nghĩa và tính chất của cân, vuông cân, đều. * Một tam giác cân cần thêm điều kiện gì để trở thành tam giác đều? Hướng dẫn về nhà: (2’) + Học thuộc định nghĩa và tính chất của cân, vuông cân, đều. + Xem lại bài tập 47 và làm các bài tập 49, 50, 51 sgk -HS: Nhắc lại ... -HS: ... cần có một góc bằng 600 -HS: Chú ý một số hướng dẫn về nhà của giáo viên, chuẩn bị cho giờ học sau. Tuần 20- Tiết 36 NS: ND: LUYỆN TẬP I/Mục tiêu: * Tiếp tục củng cố cho hs các định nghĩa, tính chất của tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều. * Rèn kỹ năng vẽ tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều. II/ Chuẩn bị: - GV: Giáo án, bảng phụ có ghi sẵn các bài tập, thước, êke, compa. -HS: Học thuộc bài cũ, làm bài tập về nhà, thước thẳng, thước đo độ, êke, compa. III/ Tiến trì ... g cụ. + Người ghi biên bản thực hành. Mỗi tổ phân công một bạn ghi biên bản thực hành. 28 Phút Hoạt động 2: Học sinh thực hành -GV: cho học sinh đến địa điểm thực hành, phân công vị trí từng tổ và yêu cầu các tổ chia thành nhóm, các nhóm thực hành lần lượt. Có thể thay đổi vị trí các điểm để luyện tập cách đo. -GV: quan sát các tổ thực hành, nhắc nhở, điều chỉnh, hướng dẫn thêm cho hs cách xác định. -HS: Tổ trưởng tập hợp tổ mình tại vị trí phân công, chia tổ thành các nhóm nhỏ để lần lượt thực hành -HS: tổ trưởng và tổ phó hướng dẫn các bạn thực hành. Những bạn chưa đến lượt thì ngồi quan sát để rút kinh nghiệm. -HS: Mỗi tổ cử một bạn ghi biên bản thực hành có nội dung sau: ‘’Thực hành xác định khoảng cách giữa hai điểm A và B’’ Tổ . Lớp 1) Dụng cụ: . 2) Ý thức kỉ luật(từng cá nhân) 3) Kết quả thực hành: Nhóm 1: ... 4) Tự đánh giá tổ thực hành vào loại: .. (tốt, khá, TB,.) Đềø nghị cho điểm từng người trong tổ: Tên hs Điểm d/cụ (4) Điểm Yùthức (3) Điểm k/quả (3) Tổng Số (10) 4 3 2 9 . 8 Phút Hoạt động 3: Nhận xét, đánh giá * GV: nhận xét, đánh giá kết quả thực hành của các tổ: + Đánh giá về khâu chuẩn bị của các tổ. + Nhận xét về thái độ của hs. + Đánh giá điểm cho các tổ. + Tuyên dương những nhóm có kết quả gần đúng nhất. * Thu báo cáo thực hành của các tổ để cho điểm thực hành cá nhân hs * Gv kiểm tra lại dụng cụ, cất dụng cụ, cho hs vệ sinh tay chân để chuẩn bị giờ học sau. Hướng dẫn về nhà: (1Phút) + Nắm vững các bước để thực hành xác định khoảng cách giữa hai điểm A và B trong đó có một điểm nhìn thấy nhưng không đến được. + Cách đo này gọi là cách đo gián tiếp. + Về nhà chuẩn bị 6 câu hỏi ở phần ôn tập chương II để tiết sau ta ôn tập. -HS: Tập trung nghe GV nhận xét, đánh giá. -HS: Nếu có đề nghị gì thì trình bày -HS: Kiểm tra dụng cụ và vệ sinh. -HS: Lắng nghe một số hướng dẫn và dăn dò về nhà của giáo viên, chuẩn bị cho giờ học sau Tuần 24 – Tiết 44 NS: ND: ÔN TẬP CHƯƠNG II I .Mục tiêu * Kiến thức : Ôn tập và hệ thống các kiến thức đã học về tổng ba góc của một tam giác, các trường hợp bằng nhau của hai tam giác. * Kỹ năng : Vận dụng các kiến thức đã học về tam giác vào các bài toán vẽ hình, đo đạc, tính toán, chứng minh, ứng dụng trong thực tế. II .Chuẩn bị: - GV : Bảng phụ có kẽ sẵn bảng các trường hợp bằng nhau của hai tam giác, thước, phấn màu. - HS : Chuẩn bị các câu hỏi từ 1 đến 3 ở sgk, thước, êke, compa. III .Tiến trình tiết dạy : 1.ổn định tổ chức : (1’ ) 2.Kiểm tra bài cũ : (6’) * Phát biểu định lí về tổng ba góc của tam giác, tính chất góc ngoài của tam giác? Aùp dụng: Tính y? 3. Giảng bài mới : TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 19 Phút Hoạt động 1: Ôn tập về tổng ba góc của một tam giác. -GV: Yêu cầu học sinh lần lượt trả lời các câu hỏi : + Phát biểu định lý về tổng ba góc của tam giác ? + Tính chất về góc ngoài của tam giác ? -GV? Hãy nêu các tính chất về góc của: -Tam giác cân ? - Tam giác đều ? - Tam giác vuông? -Tam giác vuông cân ? * Củng cố : Bài tập 67 -GV: treo bảng phụ có kẽ sẵn bài tập 67 SGK Điền dấu ( x) vào chỗ trống (..) một cách thích hợp : Bài 68(sgk) -GV: yêu cầu 1học sinh đọc to đề bài tập 68 sgk => Gọi học sinh đứng tại chỗ trả lời -GV: cho học sinh dưới lớp nhận xét -HS: trả lời : * Định lý : Tổng ba góc của một tam giác bằng 1800 * Tính chất của góc ngoài : - Mỗi góc ngoài của một tam giác bằng tổng của hai góc trong không kề với nó - Góc ngoài của tam giác lớn hơn mỗi góc trong không kề với nó . * HS: Lần lượt đứng tại chỗ trả lời các câu hỏi của giáo viên : + Tam giác cân có hai góc ở đáy bằng nhau +Tam giác đều có ba góc bằng nhau và mỗi góc bằng 600 + Tam giác vuông có hai góc nhọn phụ nhau + Tam giác vuông cân có hai góc nhọn bằng nhau và mỗi góc bằng 450 * HS: Câu 1 : Đúng Câu 2 : Đúng Câu 3 : Sai (ví dụ có tam giác mà 3 góc bằng 700 ,600 ,500 Góc lớn nhất là 700 ) Câu 4 :Sai ( hai góc nhọn phụ nhau ) Câu 5 : Đúng Câu 6 : Sai ( ví dụ cân A có = 1000 thì -HS: Đọc đề bài 68 (sgk) * Kết quả : - Câu a và b được suy ra trực tiếp từ định lý “ Tổng ba góc của một tam giác bằng 1800 “ - Câu c được suy ra trực tiếp từ định lý “ Trong một tam giác cân,hai góc bằng nhau ? “ - Câu d được suy ra từ định lý “Nếu một tam giác có hai góc bằng nhau thì nó là tam giác cân” -HS: Nhận xét 10 Phút Hoạt động 2: Ôn tập về các trường hợp bằng nhau của hai tam giác . * GV: Treo bảng phụ có ký hiệu vào hình các điều kiện bằng nhau, yêu cầu học sinh cho biết đó là các trường hợp bằng nhau nào 9 Phút Hoạt động 3: Củng cố Bài tập 69: Gọi H là giao điểm của AD và BC Mà Hướng dẫn về nhà: + Ôn lại các câu hỏi ôn tập từ câu 1 đến câu 3 và chuẩn bị các câu hỏi từ câu 4 đến câu 6 + Xem lại các bài tập đã giải. + Làm các bài tập 70, 71 sgk Tuần 25 – Tiết 45 NS: ND: ÔN TẬP CHƯƠNG II (tt) I .Mục tiêu: * Kiến thức : Ôn tập và hệ thống các kiến thức đã học về tam giác cân, tam giác vuông. * Kỹ năng : Vận dụng các kiến thức đã học vào các bài tập về vẽ hình, tính toán, chứng minh, ứng dụng trong thực tế. II .Chuẩn bị: - GV : Bảng phụ kẽ sẵn tam giác và một số dạng tam giác đặc biệt; thước, êke, compa. - HS : Ôn tập các câu hỏi ôn tập ở sgk từ câu 4 đến câu 6, làm bài tập về nhà, thước, êke, compa. III .Tiến trình tiết dạy : *ổn định tổ chức : (1’ ) *Kiểm tra bài cũ : (6’ ) Hs1: Phát biểu định nghĩa tam giác cân, tính chất về góc của tam giác cân? Nêu các cách để chứng minh một tam giác là tam giác cân? Hs2: Phát biểu định nghĩa tam giác đều, tính chất về góc của tam giác đều? Nêu các cách để chứng minh một tam giác là tam giác đều? * Giảng bài mới : TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 8 Phút 17 Phút Hoạtđộng 1: Ôn tập về một số dạng tam giác đặc biệt -GV: Cho học sinh nhắc lại các câu hỏi ở phần kiểm tra bài cũ. (Nếu học sinh không trả lời được GV vừa hướng dẫn vừa hỏi để học sinh trả lời) -GV: Treo bảng phụ kẽ sẵn các tam giác đặc biệt => Yêu cầu học sinh lên bảng điền kí hiệu về định nghĩa và tính chất của tam giác đó. Củng cố: Bài tập 70 sgk. -GV: Cho học sinh đọc đề -GV: hướng dẫn vẽ hình (bài tập về nhà ở tiết ôn tập 1) Gợi ý: a) cân tại A => ? + Nhận xét gì về và ? vì sao? + Kết luận gì về và ? => Cách chứng minh? b) chứng minh : BH = CK -GV: gọi 1 học sinh lên bảng chứng minh c) chứng minh: AH = AK gọi 1 học sinh đứng tại chỗ trình bày cách chứng minh d) Cho học sinh dự đoán là tam giác gì? => Yêu cầu học sinh giải thích? e) là tam giác gì? Khi MB = NC = BC => là tam giác gì? cân => ? Em có kết luận gì về và ? -HS: Lần lượt nhắc lại 1) Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau. + Tính chất 1: Trong tam giác cân hai góc ở đáy bằng nhau +Tính chất 2: Tam giác có hai góc bằng nhau gọi là tam giác cân. + Cách 1: C/m tam giác có hai cạnh bằng nhau. + Chứng minh tam giác có hai góc bằng nhau. 2) Tam giác đều là tam giác có ba cạnh bằng nhau. + Tính chất: Tam giác đều có ba góc bằng nhau và mỗi góc bằng 600 + Cách 1: Tam giác có ba cạnh bằng nhau. + Tam giác có ba góc bằng nhau. + Tam giác cân có một góc bằng 600 . -HS: lần lượt lên bảng điền vào ô trống -HS: Đọc đề bài và vẽ hình theo hướng dẫn của giáo viên -HS: cân tại A => => (vì cùng kề bù với hai góc bằng nhau) Xét và có: AB = AC (gt) (cmt) MB = NC (gt) => = (c.g.c) => AM = AN (2 cạnh tương ứng) => là tam giác cân (cân tại A) b) HS: chứng minh (cạnh huyền - góc nhọn) => BH = CK c)HS: Chứng minh ( cạnh huyền - cạnh góc vuông) => AH = AK -H S: là tam giác cân -HS: (đđ) (đđ) Mà (câu b) => => là tam giác cân tại O -HS: là tam giác đều -HS: là tam giác cân -HS: cân => -HS: Tam giác OBC đều. 13 Phút Hoạt động 2: Ôn tập về định lí Pytago. *GV? Phát biểu định lí Pytago thuận và đảo? * Bài tập 71sgk: -GV: Đặt các đỉnh hình chữ nhật như hình vẽ. Gọi độ dài mỗi cạnh của mỗi ô là 1 đơn vị - vuông tại C - vuông tại K - vuông tại I -GV:Gọi 3 học sinh lên bảng áp dụng định lý Pytago cho 3 tam giác trên để tính các cạnh AB, AC, BC. -GV:Gọi 1 học sinh so sánh AB và AC; BC2 và AB2 + AC2 Từ đó nêu Kết luận Hướng dẫn về nhà: + Học thuộc phần lí thuyết theo các câu hỏi ở phần ôn tập. + Xem lại các bài tập đã giải ở sgk. + Nắm vững các cách chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các đoạn thẳng bằng nhau và các góc bằng nhau. + Tiết sau làm bài kiểm tra 1 tiết chương II. -HS: Phát biểu HS: áp dụng đlí Pytago cho 3 tam giác trên, hs tính được AB2 = 13; AC2 = 13 => AB2 = AC2 => AB = AC. Vậy cân tại A Mặt khác : BC2 = 26 Do AB2 + AC2 = BC2 Vậy vuông cân tại A -HS: lưu ý và ghi nhớ một số hướng dẫn về nhà của giáo viên, cuẩn bị chu đáo cho kiểm tra chương 2. Tuần 25 – Tiết 46 NS: ND: KIỂM TRA 1 TIẾT I .Mục tiêu: * Kiến thức : Hs hệ thống lại kiến thức chương II về tam giác bằng cách thực hành làm bài viết kiểm tra viết 1 tiết. * Kỹ năng : Học sinh có kỹ năng làm bài tập dưới dạng trắc nghiệm và tự luận, có kỹ năng trình bày một bài toán chứng minh hình học. * Thái độ : nghiêm túc trong học tập, trun thực trong kiểm tra. II .Chuẩn bị: -GV : Đề kiểm tra ( nhận ở trường) -HS : Đồ dùng học tập III .Tiến trình tiết dạy : Kiểm tra viết 45 phút
Tài liệu đính kèm: