I. Mục Tiêu:
* Kiến thức:- Củng cố về tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông cân và các tính chất của chúng.
* Kĩ năng- Vận dụng các tính chất trong ba loại tam giác trên vào việc giải bài tập.
* Thái độ: Tích cực hoạt động
II. Phương Tiện:
- GV: Thước thẳng, thước đo góc.
- HS: Chuẩn bị bài tập về nhà.
- Phương pháp: Đặt và giải quyết ván đề.
III. Hoạt động lên lớp:
1. Ổn định lớp:(1)
2. Kiểm tra bài cũ: (10)
Thế nào là tam giác cân? Hãy phát biểu tính chất của tam giác cân.
Thế nào là tam giác vuông cân? Cho biết số đo của 3 góc trong tam giác vuông cân.
Thế nào là tam giác đều? Hãy phát biểu tính chất của tam giác đều.
3. Nội dung bài mới:
ĐVĐ:
Ngày soạn:09/01/2012 Ngày dạy:. /01/2012 Tiết 36: LUYỆN TẬP I. Mục Tiêu: * Kiến thức:- Củng cố về tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông cân và các tính chất của chúng. * Kĩ năng- Vận dụng các tính chất trong ba loại tam giác trên vào việc giải bài tập. * Thái độ: Tích cực hoạt động II. Phương Tiện: - GV: Thước thẳng, thước đo góc. - HS: Chuẩn bị bài tập về nhà. - Phương pháp: Đặt và giải quyết ván đề. III. Hoạt động lên lớp: 1. Ổn định lớp:(1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (10’) Thế nào là tam giác cân? Hãy phát biểu tính chất của tam giác cân. Thế nào là tam giác vuông cân? Cho biết số đo của 3 góc trong tam giác vuông cân. Thế nào là tam giác đều? Hãy phát biểu tính chất của tam giác đều. 3. Nội dung bài mới: ĐVĐ: Hoạt động 1: Bài 49 (10’) HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ KT CẦN ĐẠT -GV cho HS đọc đề bài49 -GV cho hai HS lên bảng vẽ hai hình ở câu a và b -GV chia lớp thành 6 nhóm và cho HS thảo luận. Nhóm 1, 2, 3 thảo luận câu a. Nhóm 4, 5, 6 thảo luận câu b Cuối cùng, GV cho các nhóm nhận xét lẫn nah và GV chốt lại. HS đọc đề bài toán. HS lên bảng vẽ hình. HS thảo luận. HS chú ý theo dõi và nhận xét lẫn nhau. Bài 49: 400 GT rABC, AB = AC KL , Giải: a) Ta có: Vì rABC cân tại A nên b) Ta có: Hoạt động 2: Bài 50 (10’) -Cho HS đọc đề bài -Cho hai HS lên bảng vẽ hai hình ở câu a và b -Chi lớp thành 6 nhóm và cho HS thảo luận. Nhóm 1, 2, 3 thảo luận câu a. Nhóm 4, 5, 6 thảo luận câu b Cuối cùng, GV cho các nhóm nhận xét lẫn nah và GV chốt lại. Hoạt động 3: Bài 51: (12’) GV cho HS đọc đề bài GV hướng dẫn HS ghi giả thiết và kết luận. và thuộc hai tam giác nào? rABD và rACE có các yếu tố nào bằng nhau? Hướng dẫn HS chứng minh . Từ đó, suy ra rIBC cân tại I. HS đọc đề bài toán. HS lên bảng vẽ hình. HS thảo luận. HS chú ý theo dõi và nhận xét lẫn nhau. GT rABC, AB = AC AE = AD KL So sánh và rIBC là tam giác gì? HS đọc đè bài toán. HS ghi GT, KL rABD và rACE AB = AC (gt) là góc chung AD = AE (gt) HS theo dõi và lên bảng chứng minh. A B C Bài 50: a) Ta có: Vì rABC cân tại A nên b) Ta có: Vì rABC cân tại A nên Bài 51: Giải: a) Xét rABD và rACE ta có: AB = AC (gt) là góc chung AD = AE (gt) Do đó: rABD = rACE (c.g.c) Suy ra: b) rABD = rACE Vì rABC cân tại A nên Do đó: rIBC cân tại I. 4. Củng Cố: - Xen vào lúc làm bài tập 5. Dặn Dò: (2’) - Về nhà xem lại các bài tập đã giải. - Làm tiếp bài 52. Xem trước bài “Định lý Pytago” Rút kinh nghiệm: Ngày tháng năm 2012 KÝ DUYỆT TUẦN 21
Tài liệu đính kèm: