Giáo án Hình học khối 7 - Tiết 41 đến tiết 47

Giáo án Hình học khối 7 - Tiết 41 đến tiết 47

I. MỤC TIÊU

 HS cần đạt được:

· Làm quen với các bảng (đơn giản) về thu thập số liệu thống kê khi điều tra (về cấu tạo, về nội dung); biết xác định và diễn tả được dấu hiệu điều tra, hiểu được ý nghĩa của các cụm từ "số các giá trị của dấu hiệu" và "số các giá trị khác nhau của dấu hiệu", làm quen với khái niệm tần số của một giá trị.

· Biết các kí hiệu đối với một dấu hiệu, giá trị của nó và tần số của một giá trị. Biết lập các bảng đơn giản để ghi lại các số liệu thu thập được qua điều tra.

 

doc 27 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 710Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học khối 7 - Tiết 41 đến tiết 47", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương III:
THỐNG KÊ
Bài dạy: § 1. THU THẬP SỐ LIỆU THỐNG KÊ, TẦN SỐ
Tuần 19, tiết 41
Ngày soạn: 03/01 /2009
Ngày dạy: 05/01 /2009
I. MỤC TIÊU
	HS cần đạt được:
Làm quen với các bảng (đơn giản) về thu thập số liệu thống kê khi điều tra (về cấu tạo, về nội dung); biết xác định và diễn tả được dấu hiệu điều tra, hiểu được ý nghĩa của các cụm từ "số các giá trị của dấu hiệu" và "số các giá trị khác nhau của dấu hiệu", làm quen với khái niệm tần số của một giá trị.
Biết các kí hiệu đối với một dấu hiệu, giá trị của nó và tần số của một giá trị. Biết lập các bảng đơn giản để ghi lại các số liệu thu thập được qua điều tra.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 
GV: số liệu thống kê ở bảng 1 (tr.4), bảng 2 (tr. 5), bảng 3 (tr.7) và phần đóng khung (tr.6 SGK).
HS: Dụng cụ học tập
III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: GIỚI THIỆU CHƯƠNG 3’
GV giới thiệu chương:
Chương này có mục đích bước đầu hệ thống lại một số kiến thức và kĩ năng mà các em đã biết ở tiểu học và lớp 6 như thu thập các số liệu, dãy số, số trung bình cộng, biểu đồ, đồng thời giới thiệu một số khái niệm cơ bản, quy tắc tính toán đơn giản để qua đó cho HS làm quen với thống kê mô tả, một bộ phận của khoa học thống kê.
GV cho HS đọc phần giới thiệu về thống kê (tr.4 SGK)
HS nghe GV giới thiệu về chương thống kê và các yêu cầu mà HS cần đạt được khi học xong chươgn này.
1 HS đọc phần giới thiệu về thống kê
Hoạt động 2: THU THẬP SỐ LIỆU, BẢNG SỐ LIỆU THỐNG KÊ BA ĐẦU 15’
GV bảng 1 (tr.4 SGK) và nói: Khi điều tra về số cây trồng được của mỗi lớp trong dịp phát động phong trào tết trồng cây, người điều tra lập được bảng dưới đây:
HS quan sát bảng 1 
STT
Lớp
Số cây trồng được
STT
Lớp
Số cây trồng được
1
6A
35
11
8A
35
2
6B
30
12
8B
50
3
6C
28
13
8C
35
4
6D
30
14
8D
50
5
6E
30
15
8E
30
6
7A
35
16
9A
35
7
7B
28
17
9B
35
8
7C
30
18
9C
30
9
7D
30
19
9D
30
10
7E
35
20
9E
30
GV: Tuỳ theo yêu cầu của mỗi cuộc điều tra mà các bảng số liệu thống kê ban đầu khác nhau.
GV cho HS xem bảng 2 (tr.5 SGK) trên bảng phụ để minh hoạ ý trên (bảng có 6 cột, nội dung khác bảng 1).
BẢNG ĐIỀU TRA DÂN SỐ NƯỚC TA TẠI THỜI ĐIỂM 01/4/1999
Dân số
Địa phương
Tổng số
Phân theo giới tính
Phân theo thành thị
Nam
Nữ
Thành thị
Nông thôn
Hà Nội
2672,1
1336,7
1335,4
1538,9
1133,2
Hải Phòng
1673,0
825,1
847,9
568,2
1104,8
Hưng Yên
1068,7
516,0
552,7
92,6
976,1
Hà Giang
802,7
298,3
304,4
50,9
551,8
Bác Cạn
275,3
137,6
137,7
39,8
235,5
Hoạt động 3: 12’
2) DẤU HIỆU BẰNG NHAU 
GV: Trở lại bảng 1 và giới thiệu thuật ngữ: dấu hiệu và đơn vị điều tra bằng cách cho HS làm  ?2 
HS làm  ?2 
Nội dung điều tra trong bảng 1 là gì?
Nội dung điều tra trong bảng 1 là số cây trồng của mỗi lớp.
GV: Vấn đề hay hiện tượng mà người điều tra quan tâm tìm hiểu gọi là dấu hiệu (kí hiệu bằng chữ cái in hoa X,Y).
Dấu hiệu X ở bảng 1 là số cây trồng được của mỗi lớp, còn mỗi lớp là một đơn vị điều tra.
GV: Việc làm trên của người điều tra là thu thập số liệu về vấn đề được quan tâm. Các số liệu trên được ghi lại trong một bảng gọi là bảng số liệu thống kê ban đầu (bảng 1).
HS nghe GV giảng để hiểu thế nào là bảng số liệu thống kê ban đầu.
- Dựa vào bảng số liệu thống kê ban đầu trên em hãy cho biết bảng đó gồm mấy cột, nội dung từng cột là gì?
HS: Bảng 1 gồm 3 cột, các cột lần lượt chỉ số thứ tự; lớp và số cây trồng được của mỗi lớp.
GV: Cho HS thực hành: Em hãy thống kê điểm của tất cả các bạn trong tổ của mình qua bài kiểm tra toán học kì I.
GV: Tổ chức cho HS hoạt động nhóm lập bảng trên. Sau đó yêu cầu HS cho biết cách tiến hành điều tra cũng như cấu tạo của bảng.
HS hoạt động nhóm với bài tập thống kê điểm của tất cả các bạn trong tổ qua bài kiểm tra toán học kì I.
GV kiểm tra trên bảng phụ một vài nhóm để nhận xét. Ví dụ bảng số liệu thống kê ban đầu của tổ 1 như bảng bên.
STT
Họ tên
Điểm
1
Hoàng Phương Anh
10
2
Nguyễn Hồng Ngọc
9
3
Nguyễn Mai Phương
10
4
Võ Việt Linh
10
5
Nguyễn Văn Lang
8
6
Phạm Trung Hiếu
8
7
Nguyễn Thuỳ Linh
10
8
Phạm Ngọc Châm
10
9
Phan Thu Thuỷ
9
10
Nguyễn Duy Bảo
7
Đại diện tổ 1 trình bày cấu tạo bảng trước toàn lớp.
Hoạt động 4:10’
3) TẦN SỐ CỦA MỖI GIÁ TRỊ
GV trở lại bảng 1 và yêu cầu HS làm  ?5  và ?6 
HS làm.
 ?5  Có bao nhiêu số khác nhau trong cột số cây trồng được? Nêu cụ thể các số khác nhau đó?
?5 Có 4 số khác nhau trong cột số cây trồng được.
Đó là các số 28; 30; 35; 50.
 ?6  Có bao nhiêu lớp trồng được 30 cây? Trả lời câu hỏi tương tự với các giá trị 28; 35;50
?6  Có 8 lớp trồng được 30 cây
Có 2 lớp trồng được 28 cây.
Có 7 lớp trồng được 35 cây.
Có 3 lớp trồng được 50 cây.
GV hướng dẫn HS định nghĩa tần số: Số lần xuất hiện của một giá trị trong dãy giá trị của dấu hiệu được gọi là tần số của giá trị đó.
Giá trị của dấu hiệu kí hiệu là x và tần số của dấu hiệu kí hiệu n.
GV cho HS làm ?7  (tr. 6 SGK)
HS làm ?7 	 
Trong dãy giá trị của dấu hiệu ở bảng 1 có bao nhiêu giá trị khác nhau?
Trong dãy giá trị dấu hiệu ở bảng 1 có 4 giá trị khác nhau.
Hãy viết các giá trị đó cùng tần số của chúng.
Các giá trị khác nhau là 28;30;35;50.
Tần số tương ứng của các giá trị trên lần lượt là: 2;8;7;3.
GV trở lại BT2 (tr.7 SGK) và yêu cầu HS làm câu c, tìm tần số của chúng.
Đáp số:Tần số tương ứng của các giá trị 17; 18; 19; 20; 21 lần lượt là 1; 3; 3; 2; 1.
GV: Thông qua BT2(tr.7 SGK) và ?7  có thể hướng dẫn HS các bước tìm tần số như sau:
GV giới thiệu thuật ngữ giá trị của dấu hiệu, số các giá trị của dấu hiệu qua ?3  .
GV: Trong bảng 1 có bao nhiêu đơn vị điều tra.
HS: Trong bảng 1 có 20 đơn vị điều tra.
GV: Mỗi lớp (đơn vị) trồng được số cây: chẳng hạn lớp 7A trồng được 35 cây, lớp 7D trồng được 50 cây (bảng 1). Như vậy ứng với mỗi đơn vị điều tra có một số liệu, số liệu đó gọi là một giá trị của dấu hiệu. Số các giá trị của dấu hiệu đúng bằng số các đơn vị điều tra (kí hiệu N).
GV trở lại bảng 1 và giới thiệu dãy giá trị của dấu hiệu X chính là các giá trị ở cột thứ 3 (kể từ bên trái sang).
GV cho HS làm ?4 
HS làm ?4 
Dấu hiệu X ở bảng 1 có tất cả bao nhiêu giá trị? Hãy đọc dãy giá trị của dấu hiệu.
Dấu hiệu X ở bảng 1 có tất cả 20 giá trị.
HS đọc dãy giá trị của dấu hiệu X ở cột 3 bảng 1.
GV cho HS là bài tập 2 (tr. 7 SGK). Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài sau đó lần lượt gọi 3 HS trả lời 3 câu hỏi.
HS làm bài tập 2 (tr.7 SGK)
a. Dấu hiệu mà ban An quan tâm là gì và dấu hiệu đó có tất cả bao nhiêu giá trị?
a. Dấu hiệu mà An quan tâm là: Thời gian cần thiết hàng ngày mà An đi từ nhà đến trường. Dấu hiệu đó có 10 giá trị.
b. Có bao nhiêu giá trị khác nhau trong dãy giá trị của dấu hiệu đó?
b. Có 5 giá trị khác nhau.
c. Viết các giá trị khác nhau của dấu hiệu.
+ Quan sát dãy và tìm các số khác nhau trong dãy, viết các số đó theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.
+ Tìm tần số của từng số bằng cách đánh dấu vào số đó trong dãy rồi đếm và ghi lại.
(Có thể kiểm tra xem dãy tần số tìm được có đúng không bằng cách so sánh tổng tần số với tổng các đơn vị điều tra, nếu không bằng nhau thì kết quả tìm được là sai).
c. Các giá trị khác nhau của dấu hiệu là 17; 18; 19; 20; 21. 
GV yc hs đọc phần đóng khung trong SGK (tr.6) và lưu ý HS là không phải trong trường hợp nào kết quả thu thập được khi điều tra cũng là các số.
HS đọc phần đóng khung (tr.6 SGK)
Cho HS đọc chú ý (tr.7 SGK) để hiểu rõ điều trên.
HS đọc phần chú ý (tr.7 SGK).
Hoạt động 5: 4’
CỦNG CỐ
GV đưa bài tập sau:
Số HS nữ của lớp 12 trong một trường trung học cơ sở được ghi lại trong bảng sau:
18
14
20
17
25
14
19
20
16
18
14
16
Cho biết:
HS làm bài tập.
a) Dấu hiệu là gì? Số tất cả các giá trị của dấu hiệu?
a) Dấu hiệu: Số HS nữ trong mỗi lớp. Số tất cả các giá trị của dấu hiệu: 12.
b) Nêu các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tìm tần số của từng giá trị đó?
b) Các giá trị khác nhau của dấu hiệu là: 14; 16; 17; 18; 19; 20; 25. Tần số tương ứng của các giá trị trên lần lượt là: 3; 2; 1; 2; 1; 2; 1.
Hoạt động 6: 1’
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Học thuộc bài.
Làm bài tập 1 (tr. 7 SGK), bài tập 3 (tr.8 SGK).
Bài tập 1, 2, 3 (tr.3, 4 SBT)
Mỗi HS tự điều tra, thu thập số liệu thống kê theo một chủ đề tự chọn. Sau đó đặc ra các câu hỏi như trong tiết học và trình bày lời giải.
Bài dạy: LUYỆN TẬP
Tuần 19, tiết 42
Ngày soạn: 03/01 /2009
Ngày dạy: 05/01 /2009
I-MỤC TIÊU
HS được củng cố khắc sâu các kiến thức đã học ở tiết trước như: dấu hiệu; giá trị của dấu hiệu và tần số của chúng.
Có kỹ năng thành thạo tìm giá trị của dấu hiệu cũng như tần số và phát hiện nhanh dấu hiệu chung cần tìm hiểu.
HS thấy được tầm quan trọng của môn học áp dụng vào đời sống hàng ngày.
CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
GV: bảng phụ ghi số liệu thống kê ở bảng 5, bảng 6 (tr.8 SGK), bảng 7 (tr.9 SGK), bảng ở bài tập 3 (tr.4 SBT) và một số bài tập mà GV sẽ đưa ra trong tiết luyện tập này.
HS: - Chuẩn bị một vài bài điều tra.
- Bảng nhóm, bút dạ.
TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: 5’
KIỂM TRA
GV kiểm tra HS 1:
Thế nào là dấu hiệu? Thế nào là giá trị của dấu hiệu?
Tần số của mỗi giá trị là gì?
HS 1 lên bảng
a) Lý thuyết (SGK).
Lập bảng số liệu thống kê ban đầu theo chủ đề mà em đã chọn. Sau đó tự đặt ra các câu hỏi và trả lời.
GV có thể c ... åu đồ đoạn thẳng
17
18
20
25
28
2
1
0
3
n
x
30
31
32
GV cho HS nhận xét kĩ năng vẽ biểu đồ của bạn.
GV đưa tiếp bài tập sau 
Biểu đồ sau biểu diễn lỗi chính tả trong một bài tập làm văn của các HS lớp 7B. từ biểu đồ đó hãy:
Nhận xét.
Lập lại bảng “tần số”
1
2
3
4
5
6
7
8
7
6
5
4
2
1
0
3
n
x
9
10
GV yêu cầu HS đọc kĩ đề bài và hoạt động nhóm học tập.
Kết quả hoạt động nhóm:
Có 7 HS mắc 5 lỗi
6 HS mắc 2 lỗi
5 HS mắc 3 lỗi và 5 HS mắc 8 lỗi.
Đa số HS mắc từ 2 đến 8 lỗi (32 HS)
b) Bảng “tần số”
Số lỗi
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Tần số (n)
0
3
6
5
2
7
3
4
5
3
2
N=40
GV cùng HS kiểm tra các nhóm học tập, khen ngợi các nhóm làm tốt.
GV: So sánh bài tập 12 (SGK) và bài tập vừa làm em có nhận xét gì?
HS nhận xét:
- Bài tập 12 và bài tập vừa làm là hai bài tập ngược của nhau. Bài tập 12 là từ số liêïu ban đầu lập bảng tần số rồi vẽ biểu đồ. Bài tập vừa làm là từ biểu đồ lập bảng “tần số”.
* GV cho HS làm tiếp bài tập 10 (tr.5 SBT). 
GV gọi HS đọc kĩ đề bài.
GV cho HS tự làm bài vào vở và gọi một HS lên bảng trình bày.
HS đọc đề bài
Mỗi đội phải đá 18 trận.
Vẽ biểu đồ đoạn thẳng
1
2
3
4
6
5
4
1
0
n
x
-5
2
3
Số trận đội bóng đó không ghi được bàn thắng là: 
18 – 16 = 2 (trận).
Không thể nói đội này đã thắng 16 trận vì còn phải so sánh với số bàn thắng của đội bạn trong mỗi trận.
GV và HS nhận xét cho điểm bài làm của HS.
Bài tập 13 (tr. 15 SGK)
- GV: Em hãy quan sát biểu đồ ở hình bên và cho biết biểu đồ trên thuộc loại nào?
- GV: Ở hình bên (đơn vị các cột là triệu người) em hãy trả lời các câu hỏi sau:
HS: biểu đồ hình chữ nhật.
a) Năm 1921, số dân của nước ta là bao nhiêu?
a) 16 triệu người.
b) Sau bao nhiêu năm (kể từ năm 1921) thì dân số nước ta tăng thêm 60 triệu người?
b) Sau 78 năm (1999 – 1921 = 78).
c) Từ năm 1980 đến 1999, dân số nước ta tăng thêm bao nhiêu?
GV có thể nói để HS thấy tầm quan trọng của kế hoạch gia đình.
c) 22 triệu người.
Hoạt động 3: 5’
BÀI ĐỌC THÊM 
GV hướng dẫn HS bài đọc thêm (tr. 15 SGK)
GV giới thiệu cho HS cách tính tần suất theo công thức:
 f = 
Trong đó: N là số các giá trị
 n là tần số của một giá trị
 f là tần suất của giá trị đó
HS đọc bài đọc thêm
GV chỉ rõ trong nhiều bảng “ tần số” có thêm dòng (hoặc cột) tần suất. Người ta thường biểu diễn tần suất dưới dạng tỉ số phần trăm. 
GV ví dụ (tr. 16 SGK). Lập lại bảng 8 với dòng tần suất của các giá trị (bảng 17).
GV giải thích ý nghĩa của tần suất ví dụ: số lớp trồng được 28 cây chiếm
10 % tổng số lớp
HS đọc ví dụ (tr. 16 SGK)
GV giới thiệu cho HS biểu đồ hình quạt tr.16 SGK và nhấn mạnh: Biểu đồ hình quạt là một hình tròn (biểu thị 100%) được chia thành các hình quạt tỉ lệ với tần suất.
Ví dụ: Học sinh giỏi 5% được biểu diễn bởi hình quạt 18o. HS khá 25% được biểu diễn bởi hình quạt 90o 
HS đọc bài toán và quan sát hìmh 4 tr. 16 SGK
Tương tự, hãy đọc tiếp tục
HS đọc tiếp: HS trung bình 45% được biểu diễn bởi hình quạt 162o
Hoạt động 4: 2’
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Ôn lại bài.
Làm bài tập sau:
Điểm thi học kì I môn toán lứop 7B được cho bởi bảng sau:
7,5; 5; 5; 8; 7; 4,5; 6,5; 8; 8; 7; 8,5; 6; 5; 6,5; 8; 9; 5,5; 6; 4,5; 6; 7; 8; 6; 5; 7,5; 7; 6; 8; 7; 6,5.
Dấu hiệu cần quan tâm là gì? Và dấu hiệu đó có tất cả bao nhiêu giá trị.
Có bao nhiêu giá trị khác nhau trong dãy giá trị của dấu hiệu đó.
Lập bảng “Tần số” và bảng “tần suất” của dấu hiệu.
Hãy biểu diễn bằng biểu đồ đoạn thẳng.
Thu thập kết quả thi học kì I môn văn của tổ em.
Bài dạy: §4. SỐ TRUNG BÌNH CỘNG
Tuần 22, tiết 47
Ngày soạn: 22/01 /2009
Ngày dạy: 25/01 /2009
I-MỤC TIÊU
HS cần đạt được:
Biết cách tính số trung bình cộng theo công thức từ bảng đã lập, biết sử dụng số trung bình cộng để làm “đại diện” cho một dấu hiệu trong một số trường hợp và để so sánh khi tìm hiểu những dấu hiệu cùng loại.
Biết tìm mốt của dấu hiệu và bước đầu thấy được ý nghĩa thực tế của mốt.
II-CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
GV: các đề bài tập, bài toán, chú ý.
HS: - Bút viết bảng.
Thống kê điểm kiểm tra môn văn học kì I của tổ.
III-TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: 8’
KIỂM TRA VÀ ĐẶT VẤN ĐỀ
GV kiểm tra bài tập về nhà đã ra ở tiết 46.
Gọi một HS lên bảng chữa bài, đồng thời đưa đề bài tập đó lên bảng.
Một HS lên bảng chữa bài tập (a, b, c).
Dấu hiệu cần quan tâm: điểm thi môn toán học kì I của mỗi HS.
Số giá trị của dấu hiệu là 30.
Số giá trị khác nhau của dấu hiệu là 10.
Bảng “tần số” và bảng “tần suất”.
Giá trị (x)
4,5
5
5,5
6
6,5
7
7,5
8
8,5
9
Tần số (n)
2
4
1
5
3
6
2
5
1
1
N = 30
Tần suất (f)
7%
13%
3%
17%
10%
20%
7%
17%
3%
3%
HS 2 làm câu d.
4,5
5
5,5
6
6,5
7
7,5
8
6
5
4
2
1
0
3
n
x
8,5
9
Biểu đồ đoạn thẳng
GV cho HS nhận xét bài làm của hai bạn và GV đánh giá cho điểm hai HS đó.
GV yêu cầu HS thống kê điểm thi học kì I môn văn của tổ 
GV: Với cùng một bài kiểm tra học kì I môn văn. Muốn biết xem tổ nào làm bài thi tốt hơn em có thể làm như thế nào?
HS: Tính số trung bình cộng để tính điểm trung bình của tổ.
GV yêu cầu HS tính số trung bình cộng theo quy tắc đã học ở tiểu học và lưu lại điểm trung bình môn văn học kì I của các tổ để so sánh xem tổ nào học tốt nhất.
HS tính số trung bình cộng của tổ mình (theo quy tắc đã học ở tiểu học). 
GV: Vậy số trung bình cộng có thể “đại diện” cho các giá trị của dấu hiệu. Trong tiết học này chúng ta sẽ nghiên cứu kĩ hơn về số trung bình cộng.
Hoạt động 2: 20’
1. SỐ TRUNG BÌNH CỘNG CỦA DẤU HIỆU
GV đưa bài toán (tr.17 SGK) 
HS quan sát đề bài.
?1
Sau đó GV yêu cầu HS làm 
GV hướng dẫn HS làm  ?2 
?1
 Có tất cả 40 bạn làm bài kiểm tra.
Em hãy lập bảng “Tần số” (bảng dọc)
- HS lập bảng “Tần số” (bảng dọc)”
GV: Ta thay việc tính tổng số điểm các bài có điểm số bảng nhau bằng cách nhân điểm số ấy với tần số của nó.
Điểm số (x)
Tần số (n)
Các tích
 (x,n)
2
3
6
3
2
6
4
3
12
5
3
15
6
8
48
7
9
63
8
9
72
9
2
18
10
1
10
N=40
Tổng:250
GV bổ sung thêm hai cột vào bên phải bảng: một cột tính các tích (x.n) và một cột để tính điểm trung bình.
GV giới thiệu để HS biết cách tính (x.n)
- Sau đó tính tổng của các tích vừa tìm được (kết quả là bao nhiêu?)
HS: Tổng 250
- Cuối cùng chia tổng đó cho số các giá trị (tức tổng các tần số). Ta được số trung bình và kí hiệu .
- Em hãy đọc kết quả ở bài toán trên.
	 = 6,25
GV: Cũng có thể nói giá trị trung bình cộng của dấu hiệu là 6,25.
GV cho HS đọc chú ý tr.18 SGK .
GV: Thông qua bài toán vừa làm em hãy nêu lại các bước tìm số trung bình cộng của một dấu hiệu?
HS đọc chú ý tr.18 SGK.
HS trả lời:
- Nhân từng giá trị với tần số tương ứng.
- Cộng tất cả các tích vừa tìm được.
- Chia tổng đó cho số các giá trị (tức tổng các tần số).
Đó chính là cách tính số trung bình cộng.
GV: Do đó ta có công thức
Trong đó
là k giá rị khác nhau của dấu hiệu X.
là tần số tương ứng.
N là số các giá trị
	 là số trung bình cộng
GV: Em hãy chỉ ra ở bài tập trên thì k=?
x1 = ? x2 = ? . x9 = ?
n1 = ? n2 = ? . n9 = ?
k=9
x1= 2; x2= 3; . ;x9 =10
n1 = 3; n2 = 2; . ;n9 = 1
?3
GV tiếp tục cho HS làm
?3
HS làm
Điểm số (x)
Tần số (n)
Các tích (x,n)
3
2
6
4
2
8
5
4
20
6
10
60
7
8
56
8
10
80
9
3
27
10
1
10
N = 40
Tổng: 267
?4
GV: Với cùng đề kiểm tra em hãy so sánh kết quả làm bài kiểm tra toán của lớp 7C và 7A?
HS: kết quả làm bài kiểm tra toán của lớp 7A cao hơn lớp 7C.
GV: Đó là câu trả lời cho . Vậy số trung bình cộng có ý nghĩa gì? Ta sang phần 2.
Hoạt động 3: 5’’
2. Ý NGHĨA CỦA SỐ TRUNG BÌNH CỘNG
GV nêu ý nghĩa của số trung bình như trong SGK.
HS đọc ý nghĩa cuả số trung bình cộng (tr.19 SGK).
VD:Để so sánh khả năng học toán của HS , ta căn cứ vào đâu?
HS: Để so sánh khả năng học toán của hai HS ta căn cứ vào điểm trung bình môn toán của hai HS đó.
GV yêu cầu HS đọc chú ý tr.19 SGK.
HS đọc chú ý (tr.19 SGK).
Hoạt động 4: 5’
3. MỐT CỦA DẤU HIỆU
GV đưa ví dụ bảng 22 và yêu cầu HS đọc ví dụ.
Một HS đọc ví dụ tr.19 SGK 
GV: Cỡ dép nào mà cửa hàng bán được nhiều nhất?
HS: Đó là cỡ 39, bán được 184 đôi.
Có nhận xét gì về tần số của giá trị 39?
GV: Vậy giá trị 39 với tần số lớn nhất (184) được gọi là mốt.
HS: Giá trị 39 có tần số lớn nhất là 184.
GV giới thiệu Mốt và kí hiêïu
HS đọc lại khái niệm Mốt tr.19 SGK 
Hoạt động 5: 6’
LUYỆN TẬP
Bài tập 15 (tr.20 SGK)
HS làm bài tập 15 (tr.20 SGK)
Kết quả
Dấu hiệu cần tìm là: Tuổi thọ của mỗi bóng đèn.
Số trung bình cộng.
Tuổi thọ (x)
Số bóng đèn
tương ứng (n)
Các tích (xn)
1150
5
5750
1160
8
9280
1170
12
14040
1180
18
21240
1190
7
8330
N= 50
Tổng: 58640
Vậy số trung bình cộng là 1172,8 (giờ)
c) Mo = 1180
Bài 16 tr.20 SGK GV cho HS quan sát bảng sau và cho biết có nên dùng số trung bình cộng “đại diện” cho dấu hiệu không? Vì sao?
Giá trị (x)
2
3
4
90
100
Tần số (n)
3
2
2
2
1
N=10
HS quan sát bảng “tần số” ta thấy có sự chênh lệch rất lớn giữa các giá trị của dấu hiệu (ví dụ 100 và 2) do vậy không nên dùng số trung bình cộng làm đại diện cho dấu hiệu.
Hoạt động 6: 1’
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Học bài
Làm bài tập 14, 17 (tr. 20 SGK)
Bài tập 11, 12, 13 (tr.6 SBT)
Thống kê kết quả học tập học kì I của bạn cùng bàn và em.
Tính số trung bình cộng của điểm trung bình các môn của bạn cùng bàn và em .
Có nhận xét gì về kết quả và khả năng học tập của em và bạn.

Tài liệu đính kèm:

  • docHKII T41-47.doc