Giáo án Hình học khối 7 - Tuần 29

Giáo án Hình học khối 7 - Tuần 29

A/ Mục tiêu:

· Hs nắm vững quan hệ giữa độ dài ba cạnh của một tam giác, từ đó biết được ba đoạn thẳng có độ dài như thế nào thì không thể là ba cạnh của một tam giác.

· Hs hiểu cách chứng minh định lý bất đẳng thức tam giác dựa trên quan hệ giữa cạnh và góc đối diện trong tam giác.

· Luyện cách chuyển từ một định lý thành một bài tóan và ngược lại.

· Bước đầu biết vận dụng bất đẳng thức tam giác để giải toán.

B/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:

 Giáo viên: bảng phụ

 Học sinh :

C/ Các hoạt động dạy và học:

1. Kiểm tra bài cũ:( 7)

Hs1: cho ABC có AB = 4cm; AC = 5cm; BC = 6cm.

a. so sánh các góc của ABC

b. kẻ AHBC(HBC). So sánh HB và HC.

Gv: em có nhận xét gì về tổng độ dài hai cạnh bất kỳ với độ dài cạnh còn lại?Bài mới

 

doc 4 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 729Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học khối 7 - Tuần 29", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tiết 51: QUAN HỆ GIỮA BA CẠNH CỦA MỘT TAM GIÁC
BẤT ĐẲNG THỨC TAM GIÁC
	NS: 21/3/10 - ND: /3/10
A/ Mục tiêu:
Hs nắm vững quan hệ giữa độ dài ba cạnh của một tam giác, từ đó biết được ba đoạn thẳng có độ dài như thế nào thì không thể là ba cạnh của một tam giác.
Hs hiểu cách chứng minh định lý bất đẳng thức tam giác dựa trên quan hệ giữa cạnh và góc đối diện trong tam giác.
Luyện cách chuyển từ một định lý thành một bài tóan và ngược lại.
Bước đầu biết vận dụng bất đẳng thức tam giác để giải toán.
B/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
Giáo viên: bảng phụ
Học sinh : 
C/ Các hoạt động dạy và học:
1. Kiểm tra bài cũ:( 7’)
Hs1: cho DABC có AB = 4cm; AC = 5cm; BC = 6cm. 
a. so sánh các góc của DABC
b. kẻ AH^BC(HỴBC). So sánh HB và HC.
Gv: em có nhận xét gì về tổng độ dài hai cạnh bất kỳ với độ dài cạnh còn lại?àBài mới
2. Bài mới:
TG
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi bảng
15’
10’
10’
1/ Hoạt động 1: bất đẳng thức tam giác:
-Cho hs thức hiện ?1
-Hs làm vào nháp, 1 em lên bảng
Nhận xét: không vẽ được tam giác có độ dài các cạnh như vậy.
-Trong mỗi trường hợp , tổng độ dài hai cạnh nhỏ so với cạnh lớn nhất ntn? 
-Hs: 1+2<4;
-Như vậy không phải ba độ dài nào cũng là độ dài ba cạnh của một tam giác. Ta có định lý sau: 
-Hs đọc định lý
-Gv vẽ hình
Hãy cho biết giả thuyết , kết luận?
GV hướng dẫn hs chứng minh định lý như sgk/61
Gv: các bất đẳng thức ghi ở phần kết luận định lý gọi là bất đẳng thức tam giác.
2/ Họat động 2: hệ quả
Hs phát biểu nhận xét về quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác
Điền vào dấu trong bất đẳng thức 
.<AB<.
.<AC<.
Hs lên bảng điền 
Cho hs làm ?3/62.
-1 hs lên bảng làm ,cả lớp làm nháp
Gv: giới thiệu phần lưu ý: khi kiểm tra 3 độ dài có phải là độ dài 3 cạnh của một D hay không ta có hai cách:
So sánh: Độ dài cạnh lớn nhất vơí tổng độ dài 2 cạnh còn lại.
 Độ dài cạnh nhỏ nhất với hiệu độ dài hai cạnh còn lại
3/Hoạt động 3: Luyện tập
Bài 15/63 .
-Hs đọc đề
3 hs lên bảng
-Cả lớp làm nháp, nhận xét, sữa sai
Chốt: khi so sánh tổng 2 độ dài với độ dài lớn nhất chỉ có duy nhất trường hợp tổng lớn hơn mới cho ta kết quả 3 độ dài này là độ dài 3 cạnh của một tam giác.
Bài 16/63:
Hs đọc đề
Bài toán cho điều gì? Yêu cầu ?
Aùp dụng BĐT tam giác trong DABC
.<AB<?
1/ Bất đẳng thức tam gíac:
*Định lý: sgk/61
Gt	 DABC
KL	AB+AC>BC
	AC+BC>AB
	AB+BC>AC	
CM: SGK/61
2/ Hệ quả của bất đẳng thức tam giác:
a. Hệ quả: trong một tam giác, hiệu độ dài hai cạnh bất kỳ bao giờ cũng nhỏ hơn độ dài cạnh còn lại.
b. Nhận xét:sgk/62
?1/62:
Ta có 1cm+2cm<4cm
nên không có tam giác có độ dài 3 cạnh là 1cm, 2cm,4cm 
Bài 15./63:
a. Vì 2cm + 3cm < 6cm, nên 2cm,3cm,6cm không phải là độ dài 3 cạnh của một tam giác.
b. 2cm + 4cm = 6cm , nên 2cm,4cm,6cm không phải là độ dài 3 cạnh của một D
c. 3cm + 4cm > 6cm, nên 3cm,4cm,6cm là độ dài 3 cạnh của một D.
Bài 16/63:
 DABC có:
AC-BC<AB<AC+BC
7cm-1cm<AB<7cm+1cm
6cm<AB<8cm
mà độ dài AB là số nguyên 
nên AB=7cm
ta có AB=AC=7cm
Vậy DABC cân tại A
3/ HDVN: (3’)
Học thuộc định lý, hệ quả, nhận xét ( vẽ hình, ghi gt và kl)
BT: 18,19/63; 17/63(khá, giỏi)
HD: 17/63: áp dụng t/c: a>bàa+c>b+c.
D/ Rút kinh nghiệm:
	 Tiết 52: LUYỆN TẬP
	NS: 22/3/10 - ND: /3/10
A/ Mục tiêu:
Củng cố quan hệ giữa độ dài các cạnh của một D, biết vận dụng quan hệ này để xét xem ba đoạn thẳng cho trước có thể là 3 cạnh của một tam giác hay không.
Rèn kỹ năng vẽ hình theo đề bài, phân biệt giả thuyết kết luận và vận dụng quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác để chứng minh bài toán.
Vận dụng quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác vào thực tế của đời sống
B/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
Giáo viên: bảng phụ
Học sinh : 
C/ Các hoạt động dạy và học:
1. Kiểm tra bài cũ:_(7’)
HS1: 	Phát biểu nhận xét quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác. 
Minh họa bằng hình vẽ.
2. Bài mới:
TG
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi bảng
8’
8’
12’
9’
1/ Hoạt động 1: Sữa bài tập
Bài 18(sgk)
-GV cho 3 hs (trung bình, yếu) lên sữa
kiểm tra vở học và vở bài tập của các hs khác
-3 hs sữa
Bài 19/63:
-Cho hs đọc đề
-Hỏi: chu vi của tam giác cân được tính ntn?
-Trong 2 cạnh dài 3,9cm và 7,9cm cạnh nào là cạnh thứ ba?
-1 hs lên bảng, cả lớp làm nháp
hs nhận xét, gv cho điểm
2/ hoạt động 2: bài tập mới:
bài 26/27(sbt)
-GV cho hs đọc đề, vẽ hình và ghi gt,kl.
-1hs lên bảng
-GV hướng dẫn:
AD<
2AD<AB+BC+AC
AD+AD<AB+BD+DC+AC
-HS sinh lên bảng chứng minh
Bài 22/64:
Gv cho hs hoạt động nhóm
Gv nêu yêu cầu, thời gian, nội dung hoạt động nhóm .
-Hs đọc đề , hoạt động theo nhóm
-Đại diện một nhóm lên trình bày kết quả
Các nhóm khác nhận xét, góp ý
-Nhận xét, kiểm tra bài làm của một vài nhóm.
Bài 18/63:
a. 2cm;3cm;4cm:
Ta có : 2cm + 3cm > 4cm
Vậy 2cm;3cm;4cm là độ dài 3 cạnh của một tam giác
b. 1cm;2cm;3,5cm
có : 1cm + 2cm < 3,5cm
Vậy 1cm;2cm;3,5cm không phải là độ dài 3 cạnh của một tam giác
c. 2,2cm;2cm;4,2cm
có 2,2cm + 2cm = 4,2cm
Vậy 2,2cm;2cm;4,2cm không phải là độ dài 3 cạnh của một tam giác
Bài 19/63
gọi độ dài cạnh thứ ba của tam giác cân là x(cm).
 Theo BĐT tam giác có:
7,9 - 3,9 < x < 7,9 + 3,9
4 < x < 11,8
mà x = 3,9 hoặc x = 7,9 (tam giác cân)
nên x = 7,9cm
Chu vi của tam gíac là :
7,9 + 7,9 + 3,9 = 19,7(cm)
Bài 26/27(sbt)
Giải:
DABD có:
AD < AB + BD (BĐT tam giác)
DACD có:
AD < AC + CD (BĐT tam giác)
Do đó:
AD + AD < AB + BD + DC + CA
2AD < AB + BC + AC
Hay: AD < 
Bài 22/64:
DABC có:
90 – 30 < BC < 90 + 30
60 < BC < 120
Do đó:
a. Nếu đặt tại C máy phát sóng truyền thanh có bán kính hoạt động bằng 60km thì thành phố B không nhận được tín hiệu
b. Nếu đặt tại C máy phát sóng truyền thanh có bán kính hoạt động bằng 120km thì thành phố B nhận được tín hiệu
Gt	DABC
	D nằm giữa B và C
Kl	AD<
3/ HDVN: (2’)
 	-Học thuộc định lý, hệ quả, nhận xét về quan hệ giữa 3 cạnh trong một tam giác
	 -Bài tập: 25;27;29(sbt).
-Chuẩn bị: thước thẳng, compa, một tam giác bằng giấy, mảnh giấy kẻ ô vuông mỗi chiều 10 ô.
D/ Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 29 09-10.doc