Giáo án Hình học khối 7 - Tuần 7

Giáo án Hình học khối 7 - Tuần 7

I- MỤC TIÊU:

- Kiến thức: HS hiểu được thế nào là hai góc đối đỉnh, nắm được tính chất của góc đối đỉnh.

- Kỹ năng : + Vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước.

 + Nhận biết được các góc đổi đỉnh trong một hình.

- Thái độ : Rèn tính cẩn thận cho HS.

II- CHUẨN BỊ:

- GV: Thước thẳng, thước đo góc, phấn màu, bảng phụ, giấy rời.

- HS: Thước thẳng, thước đo góc, giấy nháp, giấy rời.

III- TIẾN TRÌNH:

1. Ổn định.

2. Bài mới:

 

doc 117 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 790Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học khối 7 - Tuần 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:...............................
Ngày giảng: ............................
Tiết 1
Bài 1: hai góc đối đỉnh
I- mục tiêu:
- Kiến thức: HS hiểu được thế nào là hai góc đối đỉnh, nắm được tính chất của góc đối đỉnh.
- Kỹ năng : 	+ Vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước.
	+ Nhận biết được các góc đổi đỉnh trong một hình.
- Thái độ : Rèn tính cẩn thận cho HS.
II- chuẩn bị:
- GV: Thước thẳng, thước đo góc, phấn màu, bảng phụ, giấy rời.
- HS: Thước thẳng, thước đo góc, giấy nháp, giấy rời.
III- tiến trình:
1. ổn định.
2. Bài mới:
Hoạt động 1: (18')
O
y
y'
x
x'
1. Thế nào là hai góc đối đỉnh?
? GV vẽ hình 1 (SGK-81) lên bảng và giới thiệu nội dung.
HS: Vẽ hình 1 vào vở.
- Góc O1 và góc O3 được gọi là 2 góc đối đỉnh.
HS: Giải bài ?1
?1 (SGK-81)
? Gợi ý:
- Xét quan hệ về cạnh của Ô1 và Ô3.
- Xét quan hệ về đỉnh của Ô1 và Ô3.
- Cạnh Ox là tia đối của cạnh Oy.
- Cạnh Ox' là tia đối của cạnh Oy'.
HS: - Chỉ ra các cạnh của Ô1 và Ô3.
=> Xét mối quan hệ về cạnh của các góc đó.
- Mỗi cạnh của xÔx' là tia đối của một cạnh của yÔy'.
- Đỉnh của góc.
- Hai góc có chung đỉnh O.
? GV uốn nắn câu trả lời của HS.
HS: Ghi bài vào vở.
? Thế nào là 2 góc đối đỉnh?
HS: 1-2 HS đọc định nghĩa.
? GV nêu cách đọc 2 góc đối đỉnh (SGK-81). Khắc sâu.
*Định nghĩa: SGK-81.
HS: Giải bài ?2.
? Mở rộng: Hai đường thẳng cắt nhau sẽ tạo thành mấy cặp góc đối đỉnh.
HS: 2 cặp góc đối đỉnh.
?2 (SGK-81)
Ô2 và Ô4 là hai góc đối đỉnh. Vì: Mỗi cạnh của Ô2 là tia đối của một cạnh của Ô4 (theo định nghĩa 2 góc đối đỉnh).
? Củng cố: Treo bảng phụ ghi nội dung bài 1.
HS: Điền vào chỗ trống (......)
a) x'Ôy'; tia đối.
b) Hai góc đối đỉnh; Ox'; Oy là tia đối của cạnh Oy'.
2 HS lên bảng. Dưới lớp cùng làm --> Nhận xét.
? Rèn kỹ năng vẽ hình của HS.
 Vẽ xÔy.
- Vẽ x'Ôy' đối đỉnh với xÔy.
HS: 1 HS lên bảng vẽ.
Dưới lớp vẽ ra nháp --> Nhận xét bài bạn.
HS1: Vẽ xÔy:
- Vẽ cạnh Ox' là tia đối của cạnh Ox.
O
y
y'
x
x'
- Vẽ cạnh Oy' là tia đối của cạnh Oy.
O4
a
b
a'
b'
- HS2: Vẽ hai đường thẳng cắt nhau, đặt tên cho các cặp góc đối đỉnh được tạo thành.
- Ô1 và Ô3 đối đỉnh.
- Ô2 và Ô4 đối đỉnh.
Hoạt động 2 (10')
2. Tính chất của hai góc đối đỉnh:
? Yêu cầu HS dùng thước đo độ, xác định số đo của các góc ở H1 vừa vẽ.
HS1: Lên bảng thực hiện đo => Nhận xét.
? 3 (SGK-81)
a) Ô1 = 600; Ô3 = 600
Vậy Ô1 = Ô3 = 600
Dưới lớp cùng làm.
? GV kiểm tra cách đo góc của HS --> Hướng dẫn lại cách đo góc cho HS.
b) Ô2 = 1200; Ô4 = 1200
Vậy Ô2 = Ô4 = 1200
HS: Đọc tập suy luận và xác định được cơ sở dựa trên tính chất hai góc kề bù.
c) Dự đoán:
Hai góc đối đỉnh có số đo góc bằng nhau.
Hoạt động 3 (17')
*Tính chất: SGK-82
? Treo bảng phụ ghi nội dung bài tập.
HS: Điền vào chỗ trống trong các phát biểu.
Bài 2 (SGK-82)
a) Đối đỉnh
b) đối đỉnh
Dưới lớp ghi bài vào vở.
? HS1: Lên bảng.
Dưới lớp làm vào vở => Nhận xét.
A4
z'
t'
z
t
Bài 3 (SGK-82)
zz' ầ tt' = {A}
Có các cặp góc đối đỉnh: Â1 và Â3; Â2 và Â4.
3. Củng cố: Kèm trong các hoạt động của bài giảng.
4. Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc định nghĩa, tính chất của hai góc đối đỉnh.
- Làm bài tập 4 --> 10 (SGK-82, 83); bài 1 --> 7 (SBT-73, 74)
IV- rút kinh nghiệm:
____________
Ngày soạn:...............................
Ngày giảng: ............................
Tiết 2
luyện tập
I- mục tiêu: HS nắm được:
- Kiến thức: Định nghĩa 2 góc đối đỉnh; tính chất hai góc đối đỉnh. Nhận biết được các góc đối đỉnh trong 1 hình.
- Kỹ năng : Vẽ được góc đối đỉnh với 1 góc cho trước.
- Tập suy luận và trình bày bài toán hình.
II- chuẩn bị:
- GV: Thước thẳng, thước đo góc.
- HS: Thước thẳng, thước đo góc, bảng nhóm.
III- tiến trình:
1. ổn định.
2. Kiểm tra bài cũ: Kèm trong bài luyện.
2. Bài luyện:
Hoạt động 1 (15'): Rèn kỹ năng vẽ hình; tính và so sánh góc.
Bài 5 (SGK-82)
A
a) = 560
? Yêu cầu HS đọc bài toán.
HS1: a) HS yếu.
HS2: b) HS TB- khá
HS3: c) HSTB- khá
Dưới lớp làm --> Nhận xét kết quả.
? Kiểm tra các bước vẽ của HS.
- Tìm số đo bằng cách nào?
HS: Dựa vào tính chất góc kề bù.
B
C
A'
C'
560
b) Vẽ tia BC' là tia đối của cạnh BC.
=> Vẽ là góc kề bù với 
Ta có và là hai góc kề bù. Nên + = 1800 (Tính chất góc kề bù).
Hay: 	560 + = 1800
Suy ra: = 1800 - 560
Vậy: = 1240
? Nêu cách tính số đo .
HS: C1: Dựa vào tính chất góc kề bù
C2: Dựa vào tính chất góc đối đỉnh.
c) Vẽ tia BA' là tia đối của cạnh BA.
=> Vẽ là góc kề bù với 
Ta có: và là 2 góc đối đỉnh (theo cách vẽ).
Nên = = 560
HS1: Vẽ hình lên bảng.
HS2: Tính số đo các góc còn lại.
Dưới lớp làm nháp --> Kiểm tra bài bạn.
? Uốn nắn bài của HS.
HS: Ghi bài.
- Dựa vào tính chất 2 góc đối đinh; 2 góc kề bù tính số đo các góc còn lại.
y'
Bài 6 (SGK-83)
O
470
x
x'
y
. Có yÔy' và xÔy' là 2 góc kề bù nên:
yÔy' + xÔy = 1800 (Tính chất góc kề bù).
Hay 470 + xÔy' = 1800
	xÔy' = 1800 - 470
Vậy 	xÔy' = 1330
. Có yÔy' và xỗ' là 2 góc đối đỉnh.
nên yÔy' = xỗ' = 470 (Tính chất 2 góc đối đỉnh).
. Có yÔx' và xÔy' là 2 góc đối đỉnh
nên yÔx' = xÔy' = 1330 (Tính chất góc đối đỉnh.
Hoạt động 2 (12'): Luyện kỹ năng vẽ hình + đọc tên các cặp góc.
HS1: Lên bảng vẽ hình
HS2: Kể tên các cặp góc bằng nhau trên hình vẽ (Dựa vào tính chất 2 góc đối đỉnh). Dưới lớp tự làm vào vở.
y'
x'
z
y
x
z'
O
Bài 7: (SGK-83)
xÔy = x'Ôy' (đối đỉnh)
y'Ôz' = yÔz (đối đỉnh)
xÔz' = z'Ôz (đối đỉnh)
xÔz = x'Ôz' (đối đỉnh)
yÔz' = y'Ôz (đối đỉnh)
z'Ôy = xÔy' (đối đỉnh)
Hoạt động 3 (15'): Củng cố
Bài 8 (SGK-83)
HS: Vẽ hình.
? Nhấn mạnh: Hai góc có số đo bằng nhau chưa chắc đã là hai góc đối đỉnh.
(Dựa vào định nghĩa 2 góc đối đỉnh để xác định.)
O
x
y
z
700
700
HS lên bảng thực hiện.
Dưới lớp làm vào vở.
y
x
x'
y'
A
Bìa 9 (SGK-83)
- Góc vuông xAy và góc vuông x'Ay không đối đỉnh.
- Góc vuông xAy' và góc vuông x'Ay' không đối đỉnh.
3. Củng cố: Kèm trong các hoạt động của bài giảng.
4. Hướng dẫn về nhà: (3')
- Ôn lý thuyết + đọc trước bài 2; 1 tờ giấy rời.
- Bài tập SBT- 73, 74.
IV- rút kinh nghiệm:
____________
Ngày soạn:...............................
Ngày giảng: ............................
Tiết 3
'2: hai đường thẳng vuông góc
I- mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Nhận biết: Hiểu được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau.
. Công nhận tính chất: Có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và b^a.
. Hiểu thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng.
- Thông hiểu:
. Thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau và tính chất.
. Thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng.
2. Kỹ năng :
- HS biết (làm được):
. Vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước; tư duy; tập suy luận.
. Vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng.
- HS sử dụng thành thạo dụng cụ vẽ hình: compa, thước thẳng, êke.
3. Thái độ :
- Rèn HS có thói quen sử dụng dụng cụ vẽ hình.
- Tập cho HS có tính cẩn thận, chính xác.
II- chuẩn bị:
- GV: Êke, thước thẳng, giấy rời, SGK.
- HS: 	- Thước thẳng, êke, giấy rời, SGK, bảng nhóm
	- Đọc trước bài 2.
III- phương pháp:
- Phương pháp sử dụng trong bài giảng: Phương pháp trực quan.
IV- tiến trình:
1. ổn định.
2. Kiểm tra bài cũ: Kèm trong bài giảng.
3. Bài mới:
Hoạt động 1 (20')
1. Thế nào là hai đường thẳng vuông góc?
? GV yêu cầu HS sử dụng giấy rời thực hành bài ?1.
HS: 	- Gấp theo H3 (SGK-84)
	- Quan sát các nếp gấp
	- Nêu nhận xét.
1 --> vào HS nêu nhận xét.
? Ghi nội dung nhận xét lên bảng.
HS: Cả lớp ghi bài vào vở.
?1 (SGK-83)
- Hai nếp gấp là hình ảnh hai đường thẳng vuông góc.
- Bốn góc tạo thành đều là góc vuông.
? Vẽ H4-SGK-84 lên bảng và tập cho HS suy luận.
HS: Vẽ H4 vào vở.
- Ghi tóm tắt bài toán.
? Gợi ý:
xÔy = 900. Tình yÔx'
+ xÔy và yÔx' có mối quan hệ như thế nào? (xÔy kề bù với yÔx')
+ x'Ôy' = 900 vì sao?
HS: Dựa vào tính chất hai góc kề bù hoặc tính chất hai góc đối đỉnh.
HS1: Lên bảng trình bày bài.
? GV uốn nắn bài cho hoàn thiện.
y
x
x'
y'
O
?2 (SGK-84)
Cho: xx' ầ yy' = {0}
xÔy = 900
Tìm: yÔx' = 900
x'Ôy' = 900
y'Ôx = 900
Vì sao?
Bài giải:
Theo bài cho có: xÔy = 900
*Mặt khác:
xÔy và yÔx' là hai góc kè bù
nên xÔy + yÔx' = 1800 (T/c hai góc kề bù).
Hay: 900 + yÔx' = 1800
Suy ra: yÔx' = 1800 - 900
Vậy: yÔx' = 900
*Có xÔy và x'Ôy' là 2 góc đối đỉnh
nên: xÔy = x'Ôy' = 900 (T/c hai góc đối đỉnh)
*Có yÔx' và y'Ôx là hai góc đối đỉnh
nên: yÔx' = y'Ôx = 900 (T/c hai góc đối đỉnh)
? Qua bài ?1, ?2: Thế nào là hai đường thẳng vuông góc?
HS: 1- 2 HS đọc đĩnh nghĩa SGK.
*Định nghĩa (SGK-84)
*Ký hiệu: xx' ^ yy'
? Nêu cách gọi tên 2 đường thẳng vuông góc: SGK- 84 để HS rõ.
Hoạt động 2 (7')
2. Vẽ hai đường thẳng vuông góc:
? Muốn vẽ hai đường thẳng vuông góc ta vẽ như thế nào?
Gợi ý: 
C1: áp dụng bài 9 (SGK-83)
(Dùng êke vuông+ thước đo góc).
C2: Dùng thước thẳng vẽ phác 2 đường thẳng a, a; vuông góc với nhau và viết ký hiệu.
a'
a
? 3 (SGK-84)
a ^ a'
HS1: Lên bảng vẽ.
Dưới lớp cùng vẽ vào vở (Sử dụng các dụng cụ để vẽ).
? Gọi 2 HS lên bảng vẽ hình.
HS1: Điểm O nằm trên đường thẳng a
HS2: Điểm O nằm ngoài đường thẳng a
Dưới lớp vx hình vào vở.
? Với cách vẽ ở ?3, ?4 có nhận xét gì?
? 4 (SGK-84)
O
a
- Điểm O nằm 
trên đường 
thẳng a
a
O
- Điểm O nằm 
ngoài đường 
thẳng a
HS: Nêu tính chất SGK-85.
*Tính chất: SGK-85.
Hoạt động 3 (18')
3. Đường trung trực của đoạn thẳng:
? GV giới thiệu cách vẽ H7 (SGK-85)
- Nêu định nghĩa.
HS: 1-2 HS đọc định nghĩa.
? Khắc sâu định nghĩa: Điều kiện đường trung trực của đoạn thẳng: 
+ Vuông góc
+ Qua trung điểm của đoạn thẳng đó
*Định nghĩa SGK-85.
. Giới thiệu điểm đối xứng: SGK-86
. Củng cố:
- Chia 4 nhóm HS.
HS: Hoạt động nhóm --> đại diện nhóm trình bày kết quả.
a
b
O
? GV uốn nắn.
HS: ghi bài.
HS: câu b sai vì:
Bài luyện: 
Bài 11 (SGK-86)
a) Cắt nhau và trong các góc tạo thành có một góc vuông.
b) a ^ a'
c) Có 1 và chỉ một
Bài 12 (SGK-86)
Trả lời đúng: câu a
4. Củng cố: Kèm trong các hoạt động của bài giảng.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Thuộc đĩnh nghĩa hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của một đoạn thẳng.
- Rèn luyện nhiều về vẽ 2 đường thẳng vuông góc, vẽ đường trung trực của 1 đoạn thẳng.
- Bài tập 13 --> 16 (SGK-86, 87); BT10, 11 (SBT-75).
- Ôn lý thuyết + giải các bài tập.
- Chuẩn bị cho bài sau.
V- rút kinh nghiệm:
____________
Ngày soạn:...............................
Ngày giảng: ............................
Tiết 4
luyện tập 
I- mục tiêu:
1. Kiến thức: HS thành thạo
- Giải thích được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau.
- Bước đầu tập suy luận bài toán hình.
2. Kỹ năng :
- HS biết vẽ hai đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vu ... iết vận dụng trường hợp bằng nhau g.c.g của 2 tam giác để chứng minh trường hợp bằng nhau cạnh huyền- góc nhọn của 2 tam giác vuông.
1.2. Kỹ năng :
- Biết cách vẽ 1 tam giác biết 1 cạnh và 2 góc kề cạnh đó; biết trình bày bài toán hình.
1.3. Tư duy:
- Rèn khả năng phân tích tìm cách giải bài toán hình.
2. chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ, phấn màu, thước đo góc, compa, thước thẳng.
- HS: Thước đo góc, thước thẳng, bảng nhóm.
3. phương pháp:
- Thực hành, đàm thoại, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
4. tiến trình:
4.1. ổn định.
4.2. Kiểm tra bài cũ: (5')
HS1: Phát biểu trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác c.c.c (SGK-112).
HS2: Phát biểu trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác c.cgc (SGK-117).
4.3. Bài mới:
Hoạt động 1 (7')
1. Vẽ tam giác biết 1 cạnh và hai góc kề.
H: Đọc SGK-121.
? Cùng HS vẽ H92 (SGK).
H: Tự ghi bài.
? Khắc sâu.
Nói: 1 cạnh và 2 góc kề thì
Hiểu: 2 góc này là 2 góc ở vị trí kề cạnh đó.
H: Tìm góc kề với cạnh AB, AC.
Bài toán: SGK-121.
A
x
y
B
C
400
600
Cách vẽ: SGK-121
*Lưu ý: SGK-121.
Hoạt động 2 (23')
2. Trường hợp bằng nhau góc- cạnh- góc.
H: Đọc, tóm tắt- thực hiện bài toán.
HS1: Lên bảng thực hiện.
Dưới lớp làm --> nhận xét.
? Uốn nắn+ bổ sung --> nhận xét.
H: Ghi bài.
?1 (SGK-121)
Giải:
- Vẽ đoạn thẳng B'C' = 4cm.
- Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ B'C' vẽ các tia B'x, C'y sao cho C'x = 600, B'y = 400.
Hai tia trên cắt nhau tại A' => vẽ DA'B'C'.
- Đo kiểm nghiệm AB = A'B'.
DABC = DA'B'C' (c.g.c) vì:
BC = B'C' = 4cm.
= = 600.
AB = A'B' (đo kiểm nghiệm).
? Giới thiệu tính chất.
H: 1-2 HS đọc tính chất.
*Tính chất: SGK-121.
? Củng cố: Treo bảng phụ ghi nội dung bài ?2 (SGK-122).
H: Xác định các tam giác bằng nhau của mỗi hình.
?2 (SGK-122)
H94: DABD = DCDB (g.c.g)
H95: DEOF = DGOH (g.c.g)
(Ê = (so le trong vì EF//HG))
H96: DABC = DEDF (g.c.g)
H: Đọc hệ quả SGK.
? Từ H96 suy ra hệ quả 2.
3. Hệ quả (SGK-122)
Củng cố và khắc sâu.
HS1: Lên bảng trình bày.
Dưới lớp tự làm --> nhận xét.
? Uốn nắn, bổ sung.
Bài luyện:
Bài 33 (GK-123)
- Vẽ đoạn thẳng AC = 2cm.
- Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ AC, vẽ các tia Ax, Cy sao cho: CÂx = 900, Ay = 600.
A
C
B
600
Hai tia Ax ầ Cy = {B} => Vẽ DABC.
? Treo bảng phụ vẽ H98, 99.
H: Quan sát hình vẽ, nêu các tam giác bằng nhau.
Bài 34 (SGK-123)
H98: 	DABC = DABD (g.c.g)
H99: 	DABD = DACE (g.c.g)
	DADC = DAEB (g.c.g)
4.4. Củng cố: 
- Kèm trong các hoạt động bài giảng.
4.5. Hướng dẫn về nhà:
- Ôn lý thuyết + BT SGK-123.
5. rút kinh nghiệm:
____________
Ngày soạn:...............................
Ngày giảng: ............................
Tiết 31
luyện tập
1. mục tiêu:
1.1. Kiến thức: 
- Củng cố lý thuyết trường hợp bằng nhau g.c.g.
1.2. Kỹ năng :
- Vận dụng lý thuyết vào chứng minh bài toán hình linh hoạt.
1.3. Tư duy:
- Rèn tính độc lập, tỉ mỉ, cẩn thận cho HS.
2. chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ, phấn màu, thước thẳng, thước đo góc.
- HS: Bảng nhóm, giấy nháp, dụng cụ vẽ hình, ôn lý thuyết.
3. phương pháp:
- Hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân, thực hành.
4. tiến trình:
4.1. ổn định.
4.2. Kiểm tra bài cũ: Kèm trong các hoạt động của bài luyện.
4.3. Bài luyện:
Hoạt động 1 (15')
Củng cố lý thuyết.
? Chia HS thành 6 nhóm, vẽ H101 --> H103.
H: Hoạt động theo nhóm.
- Nhóm 1, 2: H101
- Nhóm 3, 4: H102
- Nhóm 5, 6: H103
H: Đại diện nhóm trình bày kết quả.
? GV uốn nắn, bổ sung cho các nhóm.
Gợi ý: H101: Tính Â, Ê => Kết luận.
H102: Dựa vào tập hợp bằng nhau g.c.g của 2 tam giác => kết luận.
H103: DPNR = DQRN (g.c.g)
Bài 37 (SGK-123)
*H101:
Xét DABC và DFDE có:
DABC có: Â + + = 1800 (Định lý tổng ba góc của tam giác)
=> Â 	= 1800 - (+)
	=1800 - 1200 = 600
DFDE có: +Ê = 1800 (Định lý tổng 3 góc của tam giác)
Ê 	= 1800 - ()
	= 1800 - 1400 = 400
Vậy Ê = Â = 400
Nên DABC = DFDE (g.c.g)
Hoạt động 2: Rèn kỹ năng vẽ hình và dùng lập luận (30')
? Gọi 1- 2 HS đọc bài toán.
H: 1-2 HS đọc.
HS1: Lên bảng vẽ hình.
Dưới lớp vẽ hình, giải bài tập.
? Kiểm tra các bước vẽ hình của HS --> củng cố cách vẽ hình.
? Gợi ý: 
a) C/m DAOH = DBOH (g.c.g)
b) C1: Nối C với A, B.
C/m: DAHC = DBHC (c.g.c)
C2: C/m: DAOC = DBOC (c.g.c)
=> đpCM.
HS1: Thực hiện (a)
HS2: Thực hiện (b)
Dưới lớp cùng làm.
? GV uốn nắn, bổ sung.
H: Ghi bài vào vở.
O
A
B
C
H
x
t
y
Bài 35 (SGK-123)
Chứng minh:
a) Xét DAOH và DBOH có:
Ô1 = Ô2 (Ot là phân giác Ô)	(1)
OH là cạnh chung	(2)
OA = OB = 900	(3)
Từ (1), (2) và (3) suy ra:
DAOH = DBOH (g.c.g)
=> OA = OB (cặp cạnh tương ứng).
b) Nối C với A, C với B.
Xét DAOC và DBOC có:
OA = OB (C/m a)	(1)
Ô1 = Ô2 (Ot là phân giác Ô)	(2)
OC là cạnh chung	(3)
Từ (1), (2) và (3) suy ra:
DAOC = DBOC (c.g.c)
=> OÂC = OC (góc tương ứng)
? Chia HS 4 nhóm.
H: Hoạt độg nhóm.
Đại diện nhóm trình bày bài.
? Uốn nắn bài cho các nhóm.
H: Tự ghi bài.
Bài 36 (SGK-123)
O
A
B
C
D
Giải:
Xét DOAC và DOBD có:
Ô chung 	(1)
OA = OB (gt)	(2)
CÂO = DÔ (gt)	(3)
Từ (1), (2), (3) suy ra:
DOAC = DOBD (g.c.g) => AC = BD (cặp cạnh tương ứng)
4.4. Củng cố: 
- Kèm trong các hoạt động bài giảng.
4.5. Hướng dẫn về nhà:
- Ôn lý thuyết + BT SGK-123; SBT.
5. rút kinh nghiệm:
____________
Ngày soạn:...............................
Tiết 36
trả bài kiểm tra học kỳ I
1. mục tiêu:
1.1. Kiến thức: 
- Kiểm tra toàn diện việc nắm kiến thức của HS. Vận dụng lý thuyết vào giải bài tập.
1.2. Kỹ năng :
- Rèn kỹ năng vẽ hình, trình bày bài toán hình có lập luận lôgic, chính xác, khoa học.
1.3. Tư duy:
- Rèn tư duy độc lập, tính chính xác, cẩn thận, linh hoạt trong việc giải toán.
2. chuẩn bị:
- GV: Đề thi+ đáp án, biểu điểm chi tiết.
- HS: Chữa bài.
3. phương pháp:
- Đàm thoại.
4. tiến trình:
4.1. ổn định.
4.2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
4.3. Đề bài:
4.4. Củng cố: 
- 
4.5. Hướng dẫn về nhà:
- 
5. rút kinh nghiệm:
____________
Ngày soạn:...............................
Ngày giảng: ............................
Tiết 33
Bài 5: trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác (g.c.g)
1. mục tiêu:
1.1. Kiến thức: 
- HS nắm được trường hợp bằng nhau của hai tam giác g.c.g. Vận dụng để giải bài tập.
1.2. Kỹ năng :
- Rèn kỹ năng vẽ hình; cách chứng minh bài toán hình dùng lập luận.
1.3. Tư duy:
- Rèn tính tỉ mỉ, chính xác, cẩn thận cho HS.
2. chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ, phấn màu, thước thẳng, thước đo góc.
- HS: Giấy nháp, bảng nhóm, thước thẳng, thước đo góc.
3. phương pháp:
- 
4. tiến trình:
4.1. ổn định.
4.2. Kiểm tra bài cũ: (5')
HS1: Phát biểu trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác (c.c.c) (Trả lời- SGK 112).
HS2: Phát biểu trường hợp bằng nhau của hai tam giác (c.g.c) (SGK-117).
4.3. Bài mới:
Hoạt động 1 (10')
1. Vẽ tam giác biết một cạnh và hai góc kề.
H: Đọc bài toán.
? Nêu: Khi nói 1 cạnh và 2 góc kề ta hiểu hai góc này là 2 góc ở vị trí kề cạnh đó.
A
y
x
C
B
600
400
4cm
a) Bài toán: SGK-121
Cách vẽ: SGK.
b) Chú ý: SGK-121
Hoạt động 2 (15')
2. Trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc (g.c.g)
? GV yêu cầu HS cùng đọc bài.
H: Đọc, vẽ hình.
Cả lớp cùng vẽ.
HS1: Lên bảng đo --> nêu nhận xét.
G: Củng cố và khắc sâu.
Trong DABC:
- Cạnh AB và AC kề với góc nào (Â)
- Cạnh CB và CA kề với góc nào ()
- BA và BC kề với góc nào ()
?1 (SGK-121)
A'
y
x
C'
B'
600
400
4cm
- Kiểm nghiệm: AB = A'B'
- Xét DABC và DA'B'C' có:
= = 600
AB = A'B'
 = = 400
Do đó DABC = DA'B'C' (g.c.g)
H: 1-2 HS đọc tính chất.
? Củng cố tính chất.
- Treo bảng phụ vẽ H94, 95, 96.
H: Quan sát hình + trả lời.
*Tính chất: SGK-121.
?2 (SGK-122)
. H.94
Xét DABD và DCDB có:
AB và DC
Cạnh DB chung
BA = DC
Do đó DABD = DCDB (g.c.g)
. H95 (SGK)
DOEF ạ DOHG
. H96: Xét DABC có Â = 900
DEDF có Ê = 900
Mà: 	
	EF = AC 
	Â = Ê = 900
Do đó DABC = DEDF (g.c.g)
Hoạt động 3 (15')
3. Hệ quả: SGK-123
GV gọi 2-3 HS đọc hệ quả SGK.
? GV treo bảng phụ ghi nội dung H98.
H: Trả lời các tam giác bằng nhau.
Hoạt động nhóm. Đại diện nhóm trình bày kết quả.
? GV uốn nắn.
Bài luyện:
Bài 34 (SGK-123)
H98: Xét DABC và DABD có:
CÂB = DÂB = n
AB cạnh chung
CA = DA = m
Do đó: DABC = DABD (g.c.g)
- Gọi HS1 lên bảng vẽ.
Dưới lớp làm nháp.
(Dùng thước đo góc vẽ D)
Cách vẽ:
- Vẽ đoạn thẳng AC = 2cm
- Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ AC vẽ tia Ax; Cy sao cho: xÂC = 900, Ay = 600
- Ax ầ Cy = {B}
=> DABC.
Bài 33 (SGK).
A
C
B
y
x
600
4.4. Củng cố: 
- Kèm trong các hoạt động bài giảng.
4.5. Hướng dẫn về nhà:
- Ôn lý thuyết + BT SGK-123; SBT 34--> 38.
5. rút kinh nghiệm:
____________
Ngày soạn:...............................
Ngày giảng: ............................
Tiết 33
luyện tập
1. mục tiêu:
1.1. Kiến thức: 
- Củng cố lý thuyết 3 trường hợp bằng nhau của hai tam giác
1.2. Kỹ năng :
- Vận dụng chứng minh linh hoạt.
1.3. Tư duy:
- Rèn tính độc lập, tỉ mỉ, cẩn thận cho HS.
2. chuẩn bị:
- GV: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ.
- HS: Bảng nhóm, ôn lý thuyết + dụng cụ vẽ hình.
3. phương pháp:
- 
4. tiến trình:
4.1. ổn định.
4.2. Kiểm tra bài cũ: Kèm trong bài luyện.
4.3. Bài luyện:
Hoạt động 1 (10'): Củng cố lý thuyết.
Bài 37 (SGK-123)
? GV treo bảng phụ vẽ sẵn H101, 102, 103.
H: Chỉ ra có các tam giác nào bằng nhau.
- Lý do: Tính Â, Ê => kết luận.
. H102: DIGH ạ DKML
. H103: DPNR = DQRN (g.c.g)
(HS tự trình bày cụ thể).
H101:
Xét DABC và DFDE có:
DABC có: Â + += 1800 (Định lý tổng ba góc trong tam giác).
Hay  = 1800 -(+) 
	= 1800 - 1200 = 600
DFDE có +Ê = 1800
	Ê = 1800 - ()
	= 1800-(600+800) = 400
Vậy Ê = = 400
DABC = DFDE (g.c.g)
Hoạt động 2 (35'): Toán vẽ hình và dùng lập luận.
O
A
x
C
t
B
y
H
Bài 35 (SGK-123)
HS1: Lên bảng vẽ hình + tóm tắt.
Dưới lớp làm nháp --> nhận xét.
? Gợi ý.
a) CM DAOH = DBOH (g.c.g)
b) C1: Nối C với A, B
CM DAHC = DBHC (c.g.c)
C2: CM DAOC = DBOC (c.g.c)
Suy ra: Các cạnh tương ứng bằng nhau.
Các góc tương ứng bằng nhau.
Giải:
a) Xét DAOH và DBOH có:
Ô1 = Ô2 (Ot là phân gíc Ô)
OH cạnh chung
OA = OB = 900
Suy ra DAOH = DBOH (g.c.g)
=> OA = OB (cặp cạnh tươngư ngs)
b) Nối C với A, B.
Xét DAOC và DBOC có:
OA = OB (CM a)
Ô1 = Ô2 (Ot là phân giác Ô)
OC là cạnh chung
Suy ra: DAOC = DBOC (c.g.c)
=> OA = OB (cạnh tương ứng)
O
A
D
B
C
OÂC = OC (góc tương ứng)
? GV chia 4 nhóm HS.
H: Hoạt động nhóm
Đại diện nhóm trình bày kết quả.
? Bổ sung, uốn nắn.
H: Ghi bài.
Bài 36 (SGK-123)
Giải:
Xét DOAC và DOBD có:
Ô chung
OA = OB
CÂO = DO
Nên DOAC = DABD (g.c.g)
=> AC = BD (cặp cạnh tương ứng)
4.4. Củng cố: 
- Kèm trong các hoạt động bài luyện.
4.5. Hướng dẫn về nhà:
- Ôn lý thuyết + BT SGK-124; SBT.
5. rút kinh nghiệm:
____________

Tài liệu đính kèm:

  • docHinh7(1).doc