Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 1 đến 26 - Năm học 2012-2013

Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 1 đến 26 - Năm học 2012-2013

A . Mục tiêu

 - Học sinh được củng cố khái niệm tia, hai tia đối nhau.

 - Rèn luyện kĩ năng nhận biết tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau, củng cố điểm nằm giữa, điểm nằm cùng phía, khác phía qua đọc hình. Rèn luyện kĩ năng vẽ hình

 - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác trong vẽ hình.

 B . Chuẩn bị

 Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu.

 Học sinh : Thước thẳng, bảng nhóm, bút dạ.

 C. Hoạt động dạy học

1. Ổn định tổ chức: (1’)

2. Kiểm tra: (6’)

HS1

Yêu cầu học sinh đọc đề và gọi 1 học sinh vẽ hình.

 Vẽ đường thẳng xy. Lấy điểm O bất kì trên xy. Chỉ ra và viết tên hai tia chung gốc O. Tô đỏ một trong hai tia, tô xanh tia còn lại?

Viết tên hai tia đối nhau? Hai tia đối nhau có đặc điểm gì?

TL:

Học sinh đọc đề, 1 học sinh lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào vở.

Hai tia chung gốc : Tia Ox và tia Oy.

Hai tia đối nhau : tia Ox và tia Oy.

Hai tia đối nhau có đặc điểm là chung gốc và hai tia tạo thành một đường thẳng.

3. Bài mới:

 

doc 66 trang Người đăng danhnam72p Lượt xem 369Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 1 đến 26 - Năm học 2012-2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soan: 23/8/2012
Ngày dạy: 26/8/2012
TIẾT 1 ĐIỂM – ĐƯỜNG THẲNG
A . Mục tiêu
Học sinh nắm được hình ảnh của điểm, hình ảnh của đường thẳng. Học sinh hiểu được quan hệ điểm thuộc đường thẳng, không thuộc đường thẳng
Biết vẽ, đặt tên, kí hiệu điểm, đường thẳng. Biết sử dụng kí hiệu , .
Giáo dục tính nghiêm túc, ham học hỏi tìm hiểu vấn đề mới.
B . Chuẩn bị
Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu.
Học sinh : Thước thẳng, bảng nhóm, bút dạ.
C. Hoạt động dạy họ:
1. Ổn định tổ chức: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: Không
Giáo viên giới thiệu tóm tắt chương trình hình học lớp 6
Học sinh cả lớp lắng nghe.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Giáo viên vẽ một điểm trên bảng rồi đặt tên.
Giới thiệu : 
 + Dùng các chữ cái in hoa A, B, C,  để đặt tên cho điểm.
 + Một tên chỉ dùng cho một điểm.
 + Một điểm có thể có nhiều tên.
Trên hình mà ta vừa vẽ có mấy điểm?
 Hình 1 . A . B
 . C
 Hình 2 M . N
Cho học sinh đọc mục “điểm” ở SGK ta cần chú ý điều gì?
1. Điểm
Học sinh vẽ vào vở.
Học sinh vẽ tiếp 2 điểm nữa rồi đặt tên.
Học sinh ghi bài.
Hình 1 có 3 điểm.
 Điểm A
 Điểm B
 Điểm C
Hình 2 có 2 điểm trùng nhau M và N.
* Quy ước : Nói hai điểm mà không nói gì thêm thì hiểu đó là hai điểm phân biệt.
* Chú ý : Bất cứ hình nào cũng là tập hợp của các điểm.
Học sinh ghi bài.
Giới thiệu sơ lược về đường thẳng.
Làm thế nào để vẽ được một đường thẳng?
Giáo viên hướng dẫn học sinh vẽ và đặt tên cho đường thẳng.
Sau khi kéo dài các đường thẳng về hai phía ta có nhận xét gì?
Giáo viên vẽ hình và yêu cầu học sinh xác định trên hình vẽ các điểm và đường thẳng?
Điểm nào nằm trên, không nằm trên đường thẳng đã cho?
Muốn xác định một đường thẳng cần có mấy điểm?
Mỗi đường thẳng xác định có bao nhiêu điểm nằm trên nó?
2. Đường thẳng
Học sinh lắng nghe.
Dùng nét bút vạch theo mép thước thẳng.
Học sinh vẽ hình vào vở.
Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía.
Học sinh vẽ hình vào vở.
Học sinh quan sát hình và trả lời.
 + Có hai đường thẳng : a và b.
 + Có hai điểm : P và Q.
 + P không nằm trên a, P không nằm trên b. 
 + Q nằm trên b, Q không nằm trên a.
Muốn xác định một đường thẳng cần có 2 điểm.
Mỗi đường thẳng có vô số điểm nằm trên nó.
Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ.
Dựa vào kí hiệu , ta đã được học em hãy xác định :
 + Điểm nào thuộc đường thẳng a? Ta kí hiệu như thế nào?
 + Điểm nào không thuộc đường thẳng a? Ta kí hiệu như thế nào?
Giáo viên hướng dẫn cho học sinh các cách gọi khác nhau về điểm thuộc, không thuộc đường thẳng.
3. Điểm thuộc đường thẳng. Điểm không thuộc đường thẳng
Học sinh quan sát hình vẽ.
Điểm Q thuộc đường thẳng a. Kí hiệu Q a.
Điểm P không thuộc đường thẳng b. Kí hiệu P b.
Học sinh lắng nghe.
Hoạt động 4: Củng cố
Cho học sinh làm ? 
Giáo viên nhận xét, bổ sung. 
Bài tập 1 : Thực hiện.
 + Vẽ đường thẳng xx’
 + Vẽ diểm B xx’
 + Vẽ điểm M sao cho M nằm trên xx’
 + Vẽ N sao cho xx’ đi qua N
 + Nhận xét về ba điểm vừa vẽ.
Giáo viên nhận xét, bổ sung. 
Học sinh quan sát hình và trả lời miệng.
C a, E a.
Một học sinh lên bảng thực hiện câu c.
Học sinh nhận xét, bổ sung. 
Học sinh suy nghĩ và thực hiện vào vở. 
1 học sinh lên bảng thực hiện
Ba điểm cùng nằm trên đường thẳng xx’.
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà.
Biết vẽ, đặt tên, kí hiệu điểm, đường thẳng 
Bài tập về nhà: 3,4, 5, 6 (trang 104; 105 – SGK); 1, 2, 3 (trang 95; 96 – SBT). 
Tuần 2 – Tiết 2 BA ĐIỂM THẲNG HÀNG 
Ngày soạn : 25 – 08 – 2011 
Ngày giảng : 26 – 08 – 2011
A . Mục tiêu
Học sinh hiểu thế nào là ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm. Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
Biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng. Sử dụng được các thuật ngữ: nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa.
Rèn luyện tính cẩn thận và chính xác khi vẽ hình..
B . Chuẩn bị
Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu.
Học sinh : Thước thẳng, bảng nhóm, bút dạ.
C. Hoạt động dạy học
1. Ổn định lớp: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (7’)
Học sinh 1: Vẽ đường thẳng a. Vẽ các điểm 
M a, N a, D a.
Học sinh 2: Vẽ đường thẳng b. Vẽ các điểm
Q b, D b, T b.
Giáo viên nhận xét bổ sung (nếu có) và ghi điểm.
Hai học sinh đồng thời lên bảng chữa bài tập.
Cả lớp theo dõi, nêu nhận xét bài làm của bạn.
3. bài mới: 
Hoạt động của thầy
t/g
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Ba điểm thẳng hàng
Yêu cầu học sinh quan sát hình 8 (trang 105 – SGK).
Giáo viên nêu câu hỏi.
 + Khi nào thì ba điểm thẳng hàng ?
 + Khi nào thì ba điểm không thẳng hàng ?
 + Nêu cách vẽ ba điểm thẳng hàng ? Cho học sinh làm bài tập 10 câu a.
 + Nêu cách vẽ ba điểm không thẳng hàng ? Làm bài tập 10 câu c.
Yêu cầu 1 học sinh nnhắc lại cách vẽ.
Bài tập 8 (trang 106 – SGK). 
Yêu cầu học sinh lấy thước để kiểm tra.
15’
1. Ba điểm thẳng hàng
Học sinh quan sát hình 8 và trả lời.
 + Khi ba điểm cùng nằm trên một đường thẳng thì ta nói chúng thẳng hàng.
 + Khi ba điểm không cùng nằm trên đường thẳng thì ta nói chúng không thẳng hàng.
Học sinh lấy thước kiểm tra và kết luận.
 + A, M, N thẳng hàng.
 + A, B, C không thẳng hàng.
Hoạt động 2: Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng 
- GV vẽ hình và yêu cầu HS mô tả vị trí tương đối của ba điểm thẳng hàng.
Trong ba điểm A, B, C hai điểm nào nằm cùng phía, khác phía đối với điểm còn lại?
Giới thiệu điểm A nằm giữa hai điểm A, C. 
Vẽ ba điểm M, N, Q sao cho điểm M nằm giữa hai điểm N, Q?
Trong ba điểm thẳng hàng có mấy điểm nằm giữa hai điểm còn lại ?
Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại nhận xét (trang 106 – SGK). 
Nếu nói rằng: “Điểm E nằm giữa hai điểm M và N thì ba điểm này có thẳng hàng hay không ?
Giáo viên thông báo: không có khái niệm “điểm nằm giữa” khi ba điểm không thẳng hàng.
11’
2. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng 
Học sinh quan sát hình và mô tả: 
 + Điểm A, B nằm cùng phía đối với điểm C.
 + Điểm B, C nằm cùng phía đối với điểm A.
 + Điểm A, C nằm khác phía đối với điểm B.
 + Điểm A nằm giữa hai điểm A, C. 
1 học sinh lên bảng vẽ hình. Cả lớp vẽ hình vào vở. 
Học sinh trả lời và rút ra nhận xét: Trong ba điểm thẳng hàng có một điểm nừm giữa hai điểm còn lại.
1 học sinh nhắc lại nhận xét, học sinh cả lớp ghi nhận xét vào vở,.
Ba điểm E, M, N thẳng hàng.
Học sinh ghi nhớ.
 4: Củng cố (10’)
Bài tập 11 (trang 107 – SGK). 
Bài tập bổ sung: (Giáo viên treo bảng phụ)
Trong các hình sau, điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại.
Bài tập 11 (trang 107 – SGK). 
Học sinh trả lời miệng:
a) Điểm R nằm giữa hai điểm M và N.
b) Hai điểm R và N nằm cùng phía đối với M.
c) Hai điểm M và N nằm khác phía đối với R.
Một học sinh khá trả lời:
Trên các hình vẽ không có hình nào có một điểm nằm giữa hai điểm còn lại. Vì các điểm trong hình không thẳng hàng.
5: Hướng dẫn về nhà (1’).
Nắm được khái niệm ba điểm thẳng hàng, nhận xét quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng.
Bài tập về nhà: 9, 10, 12, 13 (trang 106; 107 – SGK). 6, 7, 8 (trang 96 – SBT). 
Tuần 3 – Tiết 3 ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM 
Ngày soạn : 08 – 09 – 2011 
Ngày giảng : 09 – 09 – 2011
A . Mục tiêu
Học sinh hiểu được có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt.
Biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm. Biết vị trí tương đối của hai đường thẳng trên mặt phẳng.
Rèn luyện tính cẩn thận và chính xác khi vẽ hình.
B . Chuẩn bị
Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu.
Học sinh : Thước thẳng, bảng nhóm, bút dạ.
C. Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’)
Học sinh 1: Khi nào ba điểm A, B, C thẳng hàng, không thẳng hàng? Vẽ ba điểm A, B, C thẳng hàng.
Học sinh 2: Cho điểm A, vẽ đường thẳng đi qua A. Vẽ được bao nhiêu đường thẳng đi qua A? Cho hai điểm M, N (M N) vẽ đường thẳng đi qua M và N. Vẽ được bao nhiêu đường thẳng đi qua M và N?
Giáo viên nhận xét bổ sung (nếu có) và ghi điểm.
Hai học sinh đồng thời lên bảng chữa bài tập.
Cả lớp theo dõi, nêu nhận xét bài làm của bạn.
Hoạt động 2: Vẽ đường thẳng (5’)
Em hãy mô tả lại cách vẽđường thẳng đi qua hai điểm phân biệt cho trước ?
Yêu cầu 1 học sinh lên vẽ đường thẳng a đi qua hai điểm A và B.
Có thể vẽ được mấy đường thẳng đi qua hai điểm A, B?
Yêu cầu học sinh đọc lại phần nhận xét (trang 108 – SGK).
Bài tập 15 (trang 109 – SGK). 
HS suy nghĩ và đứng tại chỗ trả lời.
1 học sinh trả lời: 
 + Đặt cạnh thước đi qua hai điểm A và B.
 + Dùng chì vạch theo cạnh thước.
1 học sinh lên bảng vẽ hình.
Chỉ vẽ được một đường thẳng đi qua hai điểm A và B.
1 học sinh đọc nhận xét: có một đường thẳng và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm A và B, cả lớp ghi bài.
Bài tập 15 (trang 109 – SGK). 
Học sinh đọc đề, suy nghĩ và trả lời.
a) Đúng
b) Đúng.
Hoạt động 3: Tên đường thẳng (8’)
Các em đã biết cách đặt tên cho đường thẳng như thế nào ?
Ngoài ra chúng ta còn những cách đặt tên cho đường thẳng như thế nào?
Cho học sinh làm ? .
Giáo viên nhận xét, bổ sung.
Dùng các chữ cái thường để đặt tên cho đường thẳng.
Học sinh đọc thông tin sách giáo khoa và trả lời: dùng hai chữa cái in hoa viết liền đặt tên cho đường thẳng; hoặc hai chữ cái thường.
Có sáu cách gọi : đường thẳng AB, đường thẳng AC, đường thẳng BC, đường thẳng BA, đường thẳng CA, đường thẳng CB. 
Học sinh nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 4: Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song (12’)
Giáo viên vẽ hình 18, 19, 20 lên bảng
Giáo viên thông báo:
Hình 18 : Hai đường thẳng AB và BC trùng nhau. Hai đường thẳng trùng nhau có mấy điểm chung?
Hình 19 : Hai đường thẳng AB và AC cắt nhau. Hai đường thẳng cắt nhau có mấy điểm chung ?
Hình 20 : Hai đường thẳng xy và zt song song. Hai đường thẳng song song có mấy điểm chung?
Quan sát các hình vẽ và cho biết trên mỗi hình hai đường thẳng có mấy điểm chung ?
Hai đường thẳng không trùng nhau gọi là hai đường thẳng phân biệt. Hai đường thẳng phân biệt thì có thể có mấy điểm chung?
Yêu cầu học sinh đọc chú ý (trang 109 – SGK). 
Học sinh vẽ hình vào vở.
Hai đường thẳng trùng nhau có vô số điểm chung.
Hai đường thẳng cắt nhau có một điểm chung
Hai đường thẳng song song không có điểm chung.
Học sinh trả lời.
Học sinh lắng nghe và trả lời : Hai đường thẳng phân biệt có một điểm chung hoặc không có điểm chung.
1 học sinh đọc chú ý (trang 109 – SGK), cả lớp ghi vào vở.
Hoạt động 5: Củng cố (12’)
Tại sao hai điểm phân biệt luôn thẳng hàng?
Tại sao hai đường thẳng có hai điểm chung phân biệt thì trùng nhau?
Bài tập 17 (trang 109 – SGK). 
Giáo viên hướng dẫn học sinh vẽ hình và trả lời các câu hỏi.
Giáo viên nhận xét, bổ sung. 
Bài tập 19 (trang 109 – SGK). 
Yêu cầu học sinh vẽ hình theo yêu cầu của đề bài.
1 học sinh trả lời.
1 học sinh trả lời.
Bài tập 17 (trang 109 – SGK). 
Học sinh vẽ hình và trả lời.
 + Có 6 đường thẳng : A ... ày giảng : 10 – 04 – 2012 
A . Mục tiêu
Kiểm tra khả năng lĩnh hội các kiến thức đã học của học sinh.
Rèn luyện kĩ năng vẽ hình và tính toán chính xác, hợp lí. Rèn luyện khả năng trình bày rõ ràng mạch lạc.
Giáo dục tính trung thực, nghiêm túc.
B . Chuẩn bị
Giáo viên: Đề .bài, đáp án.
Học sinh : Thước thẳng, thước đo độ.
C. Hoạt động dạy học
Ma trận
 Cấp độ
Chủ đề 
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Thấp
cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
 .
Số đo
 góc
 - Hiểu các khái niệm góc vuông, góc nhọn, góc tù, hai góc kề nhau, hai góc phụ nhau, hai góc bù nhau, hai góc kề bù
 - Biết vận dụng hệ thức
 khi tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz để giải bài tập đơn giản
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
5
3,5
3
4,0
8
7,5
75%
Tia phân giác của một góc
Hiểu khái niệm tia phân giác của một góc
Biết chứng tỏ một tia là tia phân giác của một góc nào đó
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1
0,5
1
1,0
2
1,5
15%
Đường tròn
Tam giác
Biết khái niệm tam giác ABC là gì ? đường tròn tâm O, bkinh R ?
Nhận biết các diểm nằm trên, bên trong, bên ngoài đường tròn.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
2
1
2
1
10%
T.Số câu
T.Số điểm
Tỉ lệ %
3
1,5
15%
5
3,5
35%
4
5
50%
12
10
100%
Đề ra
I/ Phần trắc nghiệm
Câu1) Hãy điền dấu (x) thích hợp vào chỗ trống.
Câu
Đúng
Sai
a) Góc là hình gồm hai tia chung gốc.
b) Tia phân giác của góc xOy tạo với hai cạnh Ox và Oy hai góc bằng nhau.
c) Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau.
d) Hai góc kề bù có tổng số đo bằng 1500
Câu 2) Khoanh tròn vào các chữ cái trước câu trả lời đúng.
1) Kim phút và kim giờ của đồng hồ là hai tia chung gốc. Tại mỗi thời điểm hai kim tạo thành một góc. Số đo của góc này lúc 9 giờ sáng là : 
	A) 900	B) 600	C) 450	D) 1200
2) Hai góc A và B là hai góc bù nhau. Nếu số đo của góc A là 450 thì số đo của góc B là : 
	A) 1200	B) 1300	C) 1350	D) 1400
3) Cho hai đường tròn (A ; 2cm) và (B ; 3cm) cắt nhau tại C và D. Với AB = 4cm. Đường tròn tâm A cắt đoạn thẳng AB tại I, đường tròn tâm B cắt đoạn thẳng AB tại K. Độ dài đoạn thẳng IK là : 
	A) 1cm	B) 2cm	C) 5cm	D) 3cm
II/ Phần tự luận
Đáp án và biểu điểm
I/ Phần trắc nghiệm
Câu 1) (2 điểm)
	a) Đúng	b) Đúng 	c) Đúng	d) Sai
Câu 2) (3 điểm)
	1) A	2) C	3) A
II) Phần tự luận
Hình vẽ (2 điểm)
	a) Tia Ot nằm giữa hai tia Ox và Oy. Vì hai tia cùng nằm trên một nửa mặt phẳng và 
 >.
	b) 
	c) Tia Ot là tia phân giác của góc xOy vì tia Ot nằm nằm giữa hai tia Ox, Oy và .
Tuần 33 – Tiết 28 ÔN TẬP CUỐI NĂM 
Ngày soạn : 16 – 04 – 2012 
Ngày giảng : 17 – 04 – 2012 
A . Mục tiêu
Học sinh được hệ thống kiến thức cơ bản của phần hình học.
Biết vận dung kiến thức vào bài tập hợp lí.
Có tính tích cực, nghiêm túc trong học tập.
B . Chuẩn bị
Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu.
Học sinh : Thước thẳng, bảng nhóm, bút dạ.
C. Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Ôn tập phần trắc nghiệm
Giáo viên treo bảng phụ các câu hỏi trắc nghiệm. gọi lần lượt học sinh trả lời.
Học sinhlần lượt trả lời.
Cả lớp theo dõi, nêu nhận xét bài làm của bạn.
1. Đường thẳng có đặc điểm nào trong các đặc điểm sau ?
A. Giới hạn ở một đầu.
B. Kéo dài mãi về một phía.
C. Giới hạn ở hai đầu.
D. Kéo dài mãi về hai phía.
2. Trong các cách viết sau cách viết nào sử dụng sai các kí hiệu ?
A. a Î b.
B. M a.
C. N Ï xy.
D. M a.
3. Ba điểm M, N, P thẳng hàng. Trong các câu sau, câu nào sai ?
A. Đường thẳng MP đi qua N.
B. Đường thẳng MN đi qua P.
C. M, N, P thuộc một đường thẳng.
D. M, N, P không cùng thuộc một đường thẳng.
4. Điểm E nằm giữa hai điểm M và N thì:
A. ME + MN = EN
B. MN + EN = ME
C. ME + EN = MN
D. Đáp án khác.
5. Có bao nhiêu đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt ?
A. 0.
B. 1.
C. 2.
D. Vô số.
6. Trên tia Ox vẽ hai đoạn thẳng OM và ON. Biết ON < OM khi đó:
A. M nằm giữa O và N.
B. N nằm giữa O và M.
C. O nằm giữa M và N.
D. Đáp án khác.
7. Điểm I là trung điểm của đoạn thẳng MN khi:
A. IM = IN.
B. IM + IN = MN.
C. IM = IN = .
D. đáp án khác.
8. Hai tia chung gốc, nằm cùng phía trên một đường thẳng là:
A. Hai tia trùng nhau.
B. Hai tia đối nhau.
C. Hai tia phân biệt.
D. Hai tia không có điểm chung.
Dạng 2.Trắc nghiệm điền khuyết
*.Điền từ (cụm từ) vào dấu (...) để được khẳng định đúng.
a) Trong ba điểm , có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
b) Có một và chỉ một  đi qua hai điểm phân biệt A và B.
c) Hình tạo thành bởi điểm A và một phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm A được gọi là  .
d) Hai tia chung gốc nằm về hai phía trên một đường thẳng gọi là hai tia ..
e) Hình gồm hai điểm ... và tất cả các điểm nằm giữa  được gọi là đoạn thẳng AB.
f) Trên tia Ox vẽ hai đoạn thẳng OM và ON, nếu ..... thì điểm M nằm giữa hai điểm O và N.
g) Điểm  nằm giữa hai điểm  và  nếu AC + BC = AB.
h) Điểm M nằm giữa hai điểm A và B và cách đều hai điểm A và B được gọi là của đoạn thẳng AB.
i) Trên tia Ox, vẽ hai điểm A và B sao cho OA = 2cm, OB = 3cm. Khi đó điểm  nằm giữa hai điểm  và .
k) Mỗi điểm trên đường thẳng là gốc chung của hai tia .
Hoạt động 2: Ôn tập phần tự luận.
Bài 1: Trên tia Ox lấy hai điểm A và B sao cho OA = 7 cm; OB = 3 cm.
a.Tính AB.
b.Cũng trên Ox lấy điểm C sao cho OC = 5 cm. Trong ba điểm A, B, C điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại?
c.Tính BC; CA.
d.Điểm C là trung điểm của đoạn thẳng nào?
Cho một học sinh đọc yêu cầu của bài toán.
Cho học sinh thảo luận theo nhóm bài 1, điền kết quả vào bảng nhóm 
Yêu cầu học sinh trình bày kết quả bảng nhóm lên bảng. 
Quan sát học sinh thảo luận nhóm và hướng dẫn.
Bài 2: Trên tia Ox xác định hai điểm A và B sao cho OA = 5 cm; OB = 3 cm.
a.Tính AB.
b.Trên tia đối của tia Ox lấy điểm C sao cho OC = 3 cm. Điểm O có là trung điểm của CB không? Vì sao?
Cho học sinh cả lớp thực hiện bài 2 trong 2 phút
Yêu cầu 2 học sinh trình bày kết quả của bài toán.
Học sinh thảo luận nhóm.
AB =4cm.
Điểm C nằm giữa A, B.
BC= 2 cm, CA= 2cm.
C là trung điểm của đoạn thẳng AB.
Học sinh trình bày lời giải : 
a) AB= 2 cm
b) Điểm O là trung điểm của CB.
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà.
Ôn tập các kiến thức đã học
Bài tập về nhà: Làm các bài tập ôn tập chương I 
Tuần 34 – Tiết 29 ÔN TẬP CUỐI NĂM (tt) 
Ngày soạn : 23 – 04 – 2012 
Ngày giảng : 24 – 04 – 2012
A . Mục tiêu
Học sinh được hÖ thèng ho¸ kiÕn thøc học kỳ II.
Sö dông thµnh th¹o c¸c dông cô ®Ó ®o, vÏ gãc, ®­êng trßn, tam gi¸c. B­íc ®Çu tËp suy luËn ®¬n gi¶n
RÌn tÝnh cÈn thËn khi , chÝnh x¸c khi sö dông com pa, vÏ h×nh.
B . Chuẩn bị
Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu.
Học sinh : Thước thẳng, bảng nhóm, bút dạ.
C. Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Nội dung kiểm tra bài cũ thể hiện trong quá trình luyện tập.
Hoạt động 2: Tổ chức luyện tập.
Bµi 1:
Gãc lµ g×? 
VÏ gãc = 400.
ThÕ nµo lµ hai gãc bï nhau? Cho vÝ dô.
Nªu h×nh ¶nh thùc tÕ vÒ gãc vu«ng, gãc bÑt.
Bµi 2:
VÏ tam gi¸c ABC cã AB = 3 cm ; AC = 5 cm ; BC = 6 cm.
 LÊy ®iÓm M n»m trong tam gi¸c. VÏ c¸c tia AM, BM vµ ®o¹n th¼ng MC.
Bµi 3: C¸c c©u sau ®óng hay sai ?
 a) Gãc bÑt lµ gãc cã hai c¹nh lµ hai tia ®èi nhau.
 b) Tia ph©n gi¸c cña gãc xOy lµ tia t¹o víi hai c¹nh Ox vµ Oy hai gãc b»ng nhau.
 c) Gãc 600 vµ gãc 400 lµ hai gãc phô nhau.
 d) NÕu tia Ob n»m gi÷a hai tia Oa vµ Oc th× : + = 
Bµi 4: 
Trªn cïng mét nöa mÆt ph¼ng cã bê chøa tia Ox vÏ hai tia Ot vµ Oy sao cho = 300 ; = 600.
a) Hái tia nµo n»m gi÷a hai tia cßn l¹i? V× sao?
b) TÝnh tOy ?
 c) Hái tia Ot cã lµ ph©n gi¸c cña hay kh«ng? Gi¶i thÝch?
Bài 5:
Vẽ 2 góc kề bù và.Biết = 700. Gọi Ot là tia phân giác của xÔy, Ot’ là tia phân giác của x’Ôy. Tính yÔx’; tÔt’; xÔt’
Bµi 1: Học sinh trả lời 
 ĐÞnh nghÜa gãc. VÏ = 400.
Nªu thÕ nµo lµ hai gãc bï nhau, lÊy vÝ dô. 
Nªu h×nh ¶nh thùc tÕ vÒ gãc vu«ng, gãc bÑt. 
Bµi 2: Học sinh VÏ h×nh theo các bước đã học 
Bµi 3: 
a) §óng. 
b) Sai. c) Sai. 
d) §óng. 
Bµi 4: 
VÏ h×nh 
 Giải
Cã = 300 ; = 600 
Þ < 
Þ Ot n»m gi÷a 2 tia Ox vµ Oy. 
 + TÝnh = 300. 
 + = = 300
 vµ Ot n»m gi÷a Ox vµ Oy
 Þ Ot lµ ph©n gi¸c cña gãc . 
 Bài 5: 
 Ta có và là 2 góc kề bù
 + = 1800
 = 1800 – 700 = 1100
Vì Ot’ là tia phân giác của 
Vì Ot là tia phân giác của xÔy 
Vì Ox và Ox’ đối nhauOt và Ot’ nằm giữa Ox và Ox’
 và là 2 góc kề bù
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà.
Ôn tập những nội dung đã học.
Bài tập về nhà: 11.1 11.10 (trang 97; 98; 99 – SBT). 
Ngày soạn : 
Ngày giảng : 
KITIẾT 28 KỂM TRA MỘT TIẾT 
( ĐỀ CỦA PGD)
 A . Mục tiêu
 - Kiến thức: kiểm tra khả năng lĩnh hội các kiến thức đã học của học sinh.
 - Kĩ năng: vẽ hình và tính độ dài đoạn thẳng chính xác, trình bày rõ ràng, khoa học
 - Thái độ: trung thực, nghiêm túc làm bài
 B . Chuẩn bị
 - Giáo viên: Đăng ký với BGH đề kiểm tra
 - Học sinh :Ôn tập kiến thức chương I, đồ dùng học tập.
 C. Tiến trình lên lớp
 1. nhăc học sinh làm bài nghiêm túc
 2. phát đề, hs làm bài 
 3. thu bài, nhận xét ý thức làm bài của HS
Ngày soạn: 24/4/2013 
Ngày dạy: 27/4/2013
TIẾT 29 TRẢ BÀI KIỂM TRA CHƯƠNG II
I. Mục tiêu: 
- Kiến thức: Học sinh tự đánh giá việc nắm kiến thức chương II, nhận ra sai lầm mắc phải khi làm bài, những kiến thức còn thiếu, yếu, cần ôn tập bổ sung. 
- Kỹ năng: đánh giá kỹ năng vận dụng kiến thức đã học vào giải bài tập dạng thực hiện tính độ dài đoạn thảng; trính số đo góc; chứng tỏ một tia là tia phân giác; bài tập trắc nghiệm...
 - Thái độ: Biết rút ra kinh nghiệm làm bài, biết điều chỉnh phương pháp học để đạt hiệu quả hơn
II. Chẩn bị: 
GV: Nhận xét bài của h/s theo nhóm: khá giỏi, TB, yếu kém
HS: làm lại bài tập 
III. Tiến trình lên lớp:
Kiểm tra bài cũ: không 
Bài mới:
Trợ giúp của GV
Hoạt động của HS
1. Trả bài kiểm tra cho hs.(7’)
-y/c hs đọc bài làm, xem những chỗ GV đã gạch chân mực đỏ, lời phê.
HS: xem lại bài làm, chú ý những chỗ gv gạch bút đỏ; biết được chất lượng bài làm của mình.
2. Chữa bài (30’)
-. gọi hs lên chữa từng bài trong đề kt; thông báo barem điểm cho từng câu. (có hướng dẫn chấm)
- gọi hs nhận xét, bổ sung; nêu cách giải khác?
- Bài hs không làm được GV gợi ý
-. GV: nhận xét từng nhóm bài G, K, tb, y:
Về kỹ năng thực hiện bài tập trắc nghiệm, tính độ dài đoạn thẳng, tính số đo góc, chứng tỏ một tia là tia phận giác..
Tuyên dương hs bài làm tốt:
+) 6A:.
+) 6B:.
+) 6C:.
Phê bình hs bài làm yếu:
+) 6A: 
+) 6B:.
+) 6C:.
HS: lên bảng chữa từng bài.
Những bài sai sửa lại, ghi vào vở.
HS nhận xét, bổ sung
HS nghe gợi ý, thực hiện giải
GV chốt:
Lớp 6A chất lượng bài làm tôt;
 Lớp 6B, 6C một số hs rất lười học, chưa có sự tiến bộ mặc dù GV đã nhắc nở nhiều lần.
Yêu cầu hs điểm dưới tb ôn tập bổ sung ngay kiến thức còn yếu

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_6_tiet_1_den_26_nam_hoc_2012_2013.doc