Giáo án Hình học Lớp 6 -Tiết 1 đến 26 - Trần Thị Thu Hà

Giáo án Hình học Lớp 6 -Tiết 1 đến 26 - Trần Thị Thu Hà

Tiết 2: BA ĐIỂM THẲNG HÀNG.

I- MỤC TIÊU BÀI DẠY:

* Kiến thức cơ bản: HS hiểu ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm. Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.

* Kĩ năng cơ bản:

 -HS biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng.

-Biết sử dụng các thuật ngữ: nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa.

* Thái độ: Sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng cẩn thận, chính xác.

II- CHUẨN BỊ:

GV:thước thẳng bảng phụ, phấn màu.

HS: Thước thẳng, bảng nhóm.

 

doc 40 trang Người đăng danhnam72p Lượt xem 641Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 -Tiết 1 đến 26 - Trần Thị Thu Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết1: ĐIỂM, ĐƯỜNG THẲNG
I- MỤC TIÊU BÀI DẠY:
*Kiến thức:- HS nắm được hình ảnh của điểm, hình ảnh của đường thẳng .
	 -HS hiểu được quan hệ điểm thuộc đường thẳng, không thuộc đường thẳng.
* Kĩ năng: - Biết vẽ điểm,đường thẳng.
	 -Biễt đặt tên điểm,đường thẳng.
	 -Biết ký hiệu điểm,đường thẳng
	 -Biết sử dụng kí hiệu Î;Ï.
	 -Quan sát các hình ảnh thực tế.
II- CHUẨN BỊ:
GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.
HS: Thước thẳng.
III-CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
10
GV giới thiệu về điểm
GV vẽ 1 điểm trên bảng và đặt tên
Trên hình mà ta vừa vẽ có mấy điểm?
Vậy điểm ta cần chú ý những gì?
HS nghe
HS làm theo vào vở
Vẽ tiếp 2 điểm nữa rồi đặt tên
HS vẽ voà vở Hình 2
I-Điểm
.A
Dùng chữ cái in hoa để đặt tên cho điểm
Ví dụ :A,B,C,D,
.A .B
 .C
 M . N (Hình 2) 
Hình 1 có 3 điểm phân biệt 
Hình 2 điểm M và điểm N trùng nhau.
*Chú ý: SGK
15
Ngoài điểm ,đường thẳng, mặt phẳng cũng là những hình cơ bản, không định nghĩa mà chỉ mô tả hình ảnh của nó bằng sợi chỉ căng thẳng, mép bảng, mép bàn thẳng.
Làm thế nào để vẽ được một đường thẳng?
GV gọi 1 HS lên bảng vẽ
Sau khi kéo dài các đường thẳng về hai phía ta có nhận xét gì?
Trong hình vẽ bên có những điểm nào? đường thẳng nào?
Điểm nằò nằm trên đường thẳng, điểm nào không nằm trên đường thẳng?
 a b
Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía.
HS đứng tại chỗ trả lời
II-Đường thẳng:
Biểu diễn đường thẳng dùng mét bút vạch theo mép thước thẳng.
Đặt tên dùng chữ cái in thường a,b,c
 a
b
Nhận xét: Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía.
 .N 
 .M
 .A 
a
 .B
7
Nhìn vào hình vẽ em hãy đọc ?
Tương tụ đối với điểm B? em hãy đọc?
Quan sát hình vẽ ta có nhận xét gì?
Điểm A thuộc đường thẳng d
Điểm A nằm trên đường thẳng d
Đường thẳng d đi qua điểm A
Đường thẳng d chứa điểm A
III-Điểm thuộc đường thẳng,điểm không thuộc đường thẳng:
 .A
 d .B
Điểm A thuộc đường thẳng d, ký hiệu AÎd 
Điểm B không thuộc đường thẳng d, ký hiệu BÏd
Nhận xét:Với bất kỳ đường thẳng nào có những điểm thuộcđường thẳng đó và có những điểm không thuộc đường thẳng đó.
Cả lớp làm bài tập ?
Quan sát hình trả lời 
HS trả lời
x .B .M .N x’
B,M,N cùng nằm trên xx’
HS xẽ 
HS trả lời
Củng cố:
Bài tập 1:
Bài tập 2
Bài tập 3
Bài tập 4
Hướng dẫn về nhà:Biết điểm ,đặt tên cho điểm vẽ đường thẳng , đặt tên đường thẳng.
Biết đọc hình vẽ,ký hiệu 
Bài tập 4,5,6,7SGKvà 1,2,3 SBT
Tiết 2: BA ĐIỂM THẲNG HÀNG.
I- MỤC TIÊU BÀI DẠY:
* Kiến thức cơ bản: HS hiểu ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm. Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
* Kĩ năng cơ bản: 
 -HS biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng.
-Biết sử dụng các thuật ngữ: nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa.
* Thái độ: Sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng cẩn thận, chính xác.
II- CHUẨN BỊ:
GV:thước thẳng bảng phụ, phấn màu.
HS: Thước thẳng, bảng nhóm.
III- CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Hoạt động của trò
Kiểm tra bài cũ;
Vẽ điẻm M, đường thẳng bsao cho MÎb?
Vẽ đường thẳng a, điểm A sao cho MÎa; AÎb; AÎa
Vẽ điểm N Îa và NÏb
Hình vẽ có đặc điểm gì?
 b 
 a 
 ..M 
 N 
Nhận xét:
Hình vẽ có 2 đường thẳng a và b cùng đi qua điểm A
Ba điểm M,N,A cùng nằm trên đường thẳng a.
15
Khi nào ta có thể nói ba điểm A,B,C thẳng hàng?
Khi nào ta có thể nói ba điểm A,B,C không thẳng hàng?
Để vẽ ba điểm thẳng hàng, vẽ ba điểm không thẳng hàng ta làm như thế nào?
Để kiểm tra 3 điểm cho trước có thẳng hàng hay không ta làm thế nào?
Cả lớp làm bài tập 
Ba điểm A,B,C cùng thuộc một đường thẳng 
 .A .B .C 
Ba điểm A,B,C không thẳng hàng
 .B 
 .A .C
- Vẽ đường thẳng rồi lấy ba điểm thuộc đường thẳng đó.
-Vẽ 3 điểm không thẳng hàng vẽ đường thẳng trước ,rồi lấy 2 điểm thuộc đường thăng, một diểm không thuộc đường thẳng đó.
Để kiểm tra 3 điểm thẳng hàng ta dùng thước đẻ gióng.
HS trả lời tại chỗ
HS lên bảng làm
I- Thế nào là ba điểm thẳng hàng:
Ba điểm A,B,C cùng thuộc một đường thẳng ta nói chúng thẳng hàng.
Ba điểm A,B,C không cùng nằm trên cùng một đường thẳng ta nói chúng không thẳng hàng
Bài tập 8/106.
Bài tập 9/106 
10
Với hình vẽ trên kể từ trái sang phải vị trí các điểm như thế nào đối với nhau?
Trên hình có mấy điểm đã được biểu diễn? có bao nhiêu điểm nằm giữa 2 điểm A;C?
Trong 3 điểmthẳng hàng có bao nhiêu điểm nằm giữa hai điểmcòn lại?
Điểm B nằm giữa hai điểm A;C
Điểm A;C nằm về hai phía đối với điểm B
Điểm B và C nằm cùng phía đối với điểm A
Điểm A và B nằm cùng phía đối với điểm C
II-Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng
 A B C
Nhận xét: SGK
Chú ý: Nếu biết một điểm nằm giữa hai điểm thì 3 điểm ấy thẳng hàng.
Cả lớp làm bài tập 
GV vẽ hình trên bảng phụ cho HS chỉ ra điểm nằm giữa 2 điểm còn lại ?
HS vẽ hình theo lời GV đọc?
1) Vẽ 3 điểm thẳng hàng E,F,K (E nằm giữa F và K)
2) Vẽ 2 điểm M,N thẳng hàng với E?
3) Chỉ ra điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
HS trả lời miệng
2 HS lên bảng vẽ
Củng cố
Bài tập 11/107
Bài tập 12/107
 Hướng dẫn về nhà: Học lý thuyết trên lớp 
Bài tập : 13.14SGK 6,7,8,9 SBT
Tiết 3: ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM.
I- MỤC TIÊU BÀI DẠY:
* Kiến thức cơ bản: HS hiểu có một và chỉ mộtđường thẳng đi qua hai điểm phân biệt , có vô số đường không thẳng đi qua hai điểm.
* Kĩ năng cơ bản: HS biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm, đường thẳng cắt nhau, song song.
* Rèn luyện tu duy: Nắm vững vị trí tương đối của đường thẳng trên mặt phẳng
* Thái độ: Vẽ cẩn thận và chính xác đường thẳng đi qua hai điểm A;B
II- CHUẨN BỊ:
GV:Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
HS: Thước thẳng, bảng nhóm
III- CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Kiểm tra bài cũ:
Khi nào 3 điểm A,B,C thẳng hàng, không thẳng hàng?
Cho điểm A vẽ đường thẳng đi qua A, vẽ được bao nhiêu đường thẳng qua A?
HS Lên bảng trả lời
HS lên bảng làm
10
Cho 2 điểm P,Q vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm P,Q?Vẽ được mấy đường thẳng đi qua P,Q ?
Có em nào vẽ được nhiều đường thẳng qua 2 điểm P,Q không?
Cho 2 điểm M,N vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm đó? số đường thẳng vẽ được?
HS lên bảng vẽ, cả lớp vẽ vào vở
Chỉ vẽ được 1 đường thẳng đi qua 2 điểm Pvà Q
 .M N 
1 đường thẳng
I- Vẽ đường thẳng:
a) Vẽ đường thẳng SGK
b) Nhận xét SGK
Có những cách đặt tên cho đường thẳng như thế nào?
Cả lớp làm bài tập ?
Với 2 đường thẳng AB,AC ngoài điểm A còn điểm chung nào nữa không?
Đường thẳng AB,AC gọi là 2 đường thẳng như thế nào?
Có xảy ra 2 đường thẳng có vô số điểm chung không?
Hs trả lời
 .A .B 
 a 
 x y 
2 đường thẳng AB,AC có một điểm chung A,điểm A là duy nhất.
Đường thẳng AB,ĂCcts nhau, A là giao điểm
Có đó là 2 đường thẳng trùng nhau
Ii-Cách đặt tên đường thẳng, gọi tên đường thẳng
- dùng 2 chữ cái in hoa AB
- Dùng 1 chữ cái in thường
- Dùng 2 chữ cái in thường
 .B 
 .A 
 .C 
12
2 đường thẳng cắt nhau có mấy điểm chung?
2 đường thẳng trùng nhau có mấy điểm chung?
2 đường thẳng song song có mấy điểm chung?
2 đường thẳng AB,AC cắt nhau tại giao điểm A có 1 điểm chung
2 đường thẳng trùng nhau a và b có vô số điểm chung
2 đường thẳng song song không có điểm chung nào
III- Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song:
 a b
Chú ý: SGK
15
Cả lớp làm bài tập 
HS lên bảng vẽ hình, các bạn khác vẽ vào vở
Có mấy đường thẳng đi qua 2 điểm phân biệt?
Với 2 đường thẳng có những vị trí nào? chỉ ra số giao điểm trong từng trường hợp/
Cho 3 đường thẳng hãy đặt tên nó theo cách khác nhau.
HS trả lời miệng
Có 1 đường thẳng qua 2 điểm phân biệt.
Cắt nhau,song song, trùng nhau (có 1 điểm ,0,vô số giao điểm)
HS lên bảng đặt tên
Củng cố:
Bài tập 16/109
Bài tập 17/109
Bài tập 19/109
Hướng dẫn về nhà:Bài tập 15,18,21 SGK và bài tập 15,16,17,18 SBT
Mỗi tổ chuẩn bị 3 cọc tiêu theo qui định, một dây dọi
Tiết 4: THỰC HÀNH TRỒNG CÂY THẲNG HÀNG.
I- MỤC TIÊU BÀI DẠY:
HS biết trồng cây hoặc chôn các cọc thẳng hàng với nhau dựa trên khái niệm ba điểm thảng hàng.
II-CHUẨN BỊ:
GV:3 cọc tiêu,1dây dọi,1búa đóng cọc.
HS: Mỗi nhóm thực hành chuẩn bị 1 búa đóng cọc ,1 dây dọi , từ 6 đến 8 cọc tiêu một đầu nhọn sơn 2 màu xen kẽ, cọc thẳng bằng tre khoảng 1,5m.
III- CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
5
Chôn các cọc hàng rằothngr hàng nằm giữa 2 cột mốc A và B/
Đào hố trồng cây thẳng hàngvới 2 cây A và B đã có ở 2 đầu lề đường?
HS nhắc lại nhiệm vụ phải làm trong tiết học này
Nhiệm vụ
8
GV làm mẫu trước toàn lớp
HS nhắc lại cách làm.
II- Cách làm
-Cầm cọc tiêu thẳng đứng với mặt đấttại hai điểm A và B
-HS1 đứng ở vị trí gần điểm A.,HS2 đứng ở vị trí điểm C 
-HS1ngắm và ra hiệu cho HS2 đặt cọc tiêu ở vị trí điểm C sao cho HS1 thấy cọc tiêu A che lấp hoàn toàn 2 cọc tiêu ở vị trí B và C.Khi đó 3 điểm A,B,C thẳng hàng
24
GV cho hs thực hành theo nhóm
III- Thực hành
.Nhận xét,đánh giá kết quả thực hành của từng nhóm
Nhận xét đánh giá toàn lớp
Tiết 5: TIA.
I- MỤC TIÊU BÀI DẠY:
* Kiến thức cơ bản:
-HS biết định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau
-HS biết thế nào là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.
*Kĩ năng cơ bản:
- HS biết vẽ tia, biết viết tên và biết đọc tên một tia.
- Biết phân biệt hai tia chung gốc
* Thái độ: Phát biểu chính xác các mệnh đề toán học, rèn luyện khả năng vẽ hình, quan sát, nhận xét của HS
II-CHUẨN BỊ;
GV: Thước thẳng,bảng phụ, phấn màu 
HS: Thước thẳng, bảng nhóm.
III-CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
GV giới thiệu về tia
Đườg thẳng xy
Điểm O trên đường thẳng xy
Thế nào là tia gốc O?
HS làm bài tập 22a
Đọc tên các tia trên hình?
HS vẽ vào vở
HS trả lời miệng 
HS vẽ vào vở, 1HS lên bảng vẽ. m
 y O x
I-Tia gốc O:
 x O y
 Hình gồm điểm O và phần đường thẳng này là một tia gốc O.
Tia Ox, tia Oy
Bài tập 25
Quan sát và nói lại đặc điểm của hai tia Ox, Oy trên
Hai tia Ox, Oy là 2 tia đối nhau
Hai tia Ox,và Om trên hình 2 có là 2 tia đối nhau không?
Vẽ 2 tia đối nhau Bm,Bn chỉ rõ từng tia trên hình?
Quan sát hình rồi trả lời?
- Hai tia chung gốc
-Hai tia tạo thành 1 đưòng thẳng
Tia Ox, Om không đối nhau vì không thoả nãm điều kiện 2
 B m
 n
Hai tia Ax,By không đối nhau vì không thoả nãm yêu cầu 1
Các tia đối nhau: Ax và Ay
 Bx và By
II-Hai tia đối nhau:
Nhận xét: SGK
Bài tập ?
x A B y
8
GV dùng phấn màu xanh vẽ tia AB, màu vàng vẽ tia Ax
Quan sát và chỉ ra đặc điểm của 2 tia Ax,AB?
Cả lớp làm bài tập ?2
HS quan sát hình vẽ trong sách rồi trả lời?
HS quan sát
Chung gốc
Tia này nằm trên tía kia
III- Hai tia trùng nhau:
A B x
Bài tập ?2
a) Tia Obtrùng với tia Oy
b) 2 tia Ox và Ax không trùng nhau vì không chung gốc.
c) 2 tia Ox, Oy ... * Kiến thức cơ bản HS công nhận mỗi góc có 1 số đo xác định, số đo của góc bẹt 1800.HS biết định nghĩa góc vuông, góc nhọn, góc tù.
* Khái niệm cơ bản biết đo góc bằng thước đo góc.Biết so sánh 2 góc.
* Thái đọ đo góc cẩn thận, chính xác
II- CHUẨN BỊ:
GV: Thước đo góc , thước thẳng, bảng phụ ghi bài tập , phấn màu.
HS: Thước đo góc, thước thẳng, bảng nhóm.
III- CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
5
Kiểm tra bài cũ:
1/ Vẽ 1 góc và đặt tên, chỉ rõ đỉnh, cạnh góc ?
2/ Vẽ 1 tia nằm giữa 2 cạnh của góc, đặt tên tia đó? Hỏi trên hình vừa vẽ có mấy góc ? viết tên các góc đó ?
HS lên bảng làm
15
GV vẽ góc xOy
Để xác định số đo của góc xOy ta đo góc xOy bằng 1 dụng cụ gọi là thước đo góc
Quan sát thước đo góc, cho biết nố cấu tạo như thế nào ?
GV thao tác cách đo góc cho HS làm theo
Em nào nêu lại cách đo góc ?
GV cho các góc trên bảng ,Hãy xác định số đo của mỗi góc
Gọi HS lên bảng đo
Và cho biết số đo mỗi góc ?số đo góc bẹt là mấy độ ?
Có nhận xét gì về số đo các góc so với 1800 ?
HS quan sát thước đo góc 
Là một nữa hình tròn được chia thành 180 phần bằng nhau được ghi 0 đến 180 và ghi theo 2 vòng cung chiều ngược nhau để thuận tiện cho việc đo, tâm của hình tròn là tâm của thước
HS nêu cách đo
HS lên bảng thực hiện đo
HS khác lêm kiểm tra lại
Mỗi góc có 1 số đo, số đo góc bẹt là 1800
Số đo mỗi góc không vượt qú 1800
I- Đo góc:
 x
 O y
Đơn vị đo góc là độ, phút, giây
Kí hiệu: 10= 60’
 1’= 60’’
Nhận xét : SGK
GV đưa ra 3 góc vẽ trên bảng phụ cho HS xác định số đo của chúng ?
Qua thực hành đo ta rút ra ?
Vậy để so sánh 2 góc ta căn cứ vào đâu ?
Vậy 2 góc bằng nhau khi nào ?
Vậy trong 2 góc không bằng nhau góc nào lớn hơn ?
HS lên bảng đo
ÐO1 = 550 ;Ð O2= 900
Ð O3 = 1350
HS trả lời
Để so sánh 3 góc ta so sánh các số đo của chúng
Hai góc bằng nhau nếu số đo của chúng bằng nhau
Trong 2 góc không bằng nhau góc nào có số đo lớn hơn thì góc đó lớn hơn
II- So sánh hai góc:
O1 O2
 O3
Ð O1 < Ð O2 
Và Ð O2 < Ð O3
Ta nói: Ð O1 < ÐO2 <Ð O3
Có Ð xOy = 600
 Ð aIb = 600
ÞÐ xOy = Ð a Ib
Có: Ð O1 = 1350
 Ð O2 =550
ÞÐ O1 > Ð O2
GV trơ lại các hình ở trên giới thiệu cho HS góc O1 là góc nhọn
Góc O2 là góc vuông
Góc O3là góc tù
Vậy thế nào là góc vuông ,góc nhọn góc tù?
Góc vuông là góc có số đo bằng 900
Góc nhọn là góc có số đo nhỏ hơn 900
Góc tù là góc có số đo lớn hơn 900 và nhỏ hơn 1800
III-Góc vuông, góc nhọn, góc tù:
 SGK
GV đưa bảng phụ ghi bài tập cho HS dùng thước kiểm tra góc nào vuông, góc nào nhọn, góc nào tù, góc nào bẹt ?
HS thực hiện kiểm tra và cho kết quả
Củng cố:
Bài 14/79
Hướng dẫn về nhà: Học lý thuyết và làm bài tập: 12,13, 15,16,17/80,bài 14, 15 SBT/55
Tiêta 19: KHI NÀO THÌ ÐXOY + Ð YOZ = Ð XOZ
I- MỤC TIÊU BÀI DẠY:
* HS nhận biết và hiểu khi nào thì Ð xOy + Ð yOz = Ð xOz
* HS nắm vững và nhận biết các khái niệm ,2 góc kề nhau, 2 góc phụ nhau, 2 góc bù nhau, hai góc kề bù.
* Củng côc, rèn luyện sủ dụng thước đo góc, kĩ năng tình góc, kĩ năng nhận biết các quan hệ giữa 2 góc
* Thaí độ rèn tính cẩn thận, chính xác cho HS
II- CHUẨN BỊ:
GV: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ ghi bài tập, phấn màu
HS: Thước thẳng, thước đo góc, bảng nhóm.
III- CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
TG
Hoạt động của trò
Hoạt động của trò
Nội dung
7
Kiểm tra bài cũ:
Cho cả lớp làm bài trên giấy, 1 HS lên bảng làm
Vẽ góc xOz
Vẽ tia Oy nằm giữa 2 cạnh của góc xOz
Dùng thước đo góc đo các góc có trong hình
So sánh Ð xOy + Ð yOz với Ð xOz
Kết quả trên em rút ra nhận xét gì ?
Cả lớp làm bài tại chỗ
1 HS lên bảng làm
15
Qua kết quả đo được vừa thực hiện em nào trả lời được câu hỏi trên ?
Ngược lại nếu;
Ð xOy + Ð yOz = Ð xOz
Thì tia Oy nằm giữa 2 tia Ox và Oz
GV đưa ra bài tập cho HS phát biểu ?
Hình vẽ trên có thể phát biểu nhận xét như thế nào ?
Thế nào là 2 góc kề nhau ? vẽ hình minh hoạ ?
Thế nào là 2 góc phụ nhau ?
Tìm số đo của góc phụ với góc 300 và góc 450 ?
Thế nào là 2 góc bù nhau ?
Thế nào là 2 góc kề bù ? 2 góc kề bù có tổng số đo bằng bao nhiêu ?vẽ hình minh hoạ ?
Nếu tia Oy nằm giữa tia Õ và tia Oz thì 
Ð xOy + Ð yOz =Ð xOz
Vài HS nhắc lại
Vì tia OB nằm giữa 2 tia OA và OC nên:
Ð AOB + Ð BOC =Ð AOC
HS trả lời
x y
 O z
HS trả lời
Số đo của góc phụ góc 300 là góc 600
Số đo của góc phụ góc 450 là góc 450
HS trả lời
HS trả lời
 c
 a O b
I- Khi nào thì tổng số đo 2 góc xOy và góc yOz bàng số đo góc xOz:
 X y
 O z
Nhận xét: SGK
 Bài tập : Cho hình vẽ
 A
 O B
 C
II- Hai góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù:
a)2 góc kề nhau: SGK
b) 2 góc phụ nhau: SGK
C) 2 góc bù nhau: SGK
d) 2 góc kề bù : SGK
5
GV vẽ hình trên bảng phụ cho HS chỉ ra mối quan hệ giữa các góc tương ứng từng hình ?
GV ghi đề bài trên bảng phụ cho HS làm bài theo nhóm
HS lần lượt lên bảng chỉ
Hoạt động nhóm
Củng cố: 
Bài tập 18/82
Hướng dẫn về nhà: Học thuộc lý thuyết
 Bài tập 20,21,22,23/82,83 và bài 16,18/55 SBT
Tiết 20: VẼ GÓC CHO BIẾT SỐ ĐO
I- MỤC TIÊU BÀI DẠY:
* Kiến thức cơ bản HS hiểu trên nữa mặt phẳng xác định có bờ chứa tia Ox, bao giờ cũng vẽ được 1 và chỉ 1 tia Oy sao cho góc xOy = m0( 0< m < 1800 )
* kĩ năng cơ bản HS biết vẽ góc có số đo cho trước bằng thước và thước đo góc.
* Thái độ vẽ cẩn thận chính xác
II- CHUẨN BỊ:
GV: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ 
HS Thước thẳng, thước đo góc, bảng nhóm
III- CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
7
Kiểm tra bài cũ:
Khi nào thì Ð xOy + Ð yOz = Ð xOz
Chữa bài tập 20/ 82
HS lên bảng trả lời và làm bzì tập
Khi có 1 góc ta có thể xác định được số đo của nó bằng thước đo góc. Ngược lại nếu biết số đo của 1 góc làm thế nào để vẽ được góc đó ?
Các em làm bài tập :
Em hãy trình bày cách vẽ ?
Gv gọi HS khác lên kiểm tra lại ?
GV thao tác lại cách vẽ góc 400
Để vẽ góc ABC = 1350 em sẽ tiến hành như thế nào ?
1HS lên bảng vẽ, các HS khác vẽ vào vở
Trên nữa mặt phẳng bờ chứa tia BA ta vẽ được mấy tia BC sao cho ÐABC = 1350 ?
HS vẽ tại chỗ vào vở 
1 HS lên bảng làm
Đặt thước đo góc trên nữa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox sao cho tâm thước trùng với đỉnh O, tia Ox đi qua vạch 0 của thước.
Kẻ tia Oy đi qua vạch chỉ 400 của thước.
- Vẽ tia BA
- Vẽ tiếp tia BC tạo với tia BA 1 góc 1350
Trên nữa mặt phẳng có bờ chứa tia BA ta chỉ vẽ được 1 tia BC sao cho 
Ð ABC = 1350
I-Vẽ góc trên nữa mặt phẳng:
Ví dụ:Cho tia Ox. Vẽ góc xOy sao cho ÐxOy = 400
 x
 400
 O y
Ví dụ 2:Vẽ góc ABC biết Ð ABC = 1350
 C
 1350
 B A
Vẽ tia BA bất kỳ
Vẽ tia BC tạo với tia BA 1 góc 1350
Nhận xét : SGK
GV đưa ví dụ cho HS vẽ 
GV đưa bài tập trên bảng phụ cho HS làm
HS làm bài tại chỗ
1HS lên bảng vẽ
 z y
 O x
b) Tia Oy nằm giữa 2 tia Ox và Oz ( vì 300 < 450 )
 n
 r
 O a
Tia On nằm giữa tia Ỏ và tia Or ( Vì 1200 < 1450 )
II- Vẽ hai góc trên nữa mặt phẳng:
Ví dụ 3: 
a) Vẽ Ð xOy = 300
Ð xOz = 450 trên cùng 1 nữa mặt phẳng
b) Có nhận xét gì về vị trí của 3 tia Ox, Oy, Oz ?
Bài tập: Trên cùng 1 nữa mặt phẳng có bờ chứa tia On vẽ
aOn = 1200
aO r = 1450
Có nhận xét về vị trí của tia Ox, On, Or
Nhận xét : SGK
GV ghi đề bài trên bảng phụ cho HS làm ?
GV ghi bài tập trên bảng phụ cho HS làm bài theo nhóm 
HS vẽ tại chỗ
1 HS lên bảng vẽ
Hoạt động nhóm
 y
 A x
 y’
Vẽ được 2 tia Ay sao cho ÐxAy = 580 vì đường thẳng chứa tia Ax chia mp thành 2 nữa mp đối nhau, trên mỗi nữa mp ta vẽ được 1 tia Ay
Củng cố:
Bài tập 24/84:
Bài tập :Cho tia Ax . Vẽ tia Ay sao cho Ð xAy =580 vẽ được mấy tia Ay ?
Hướng dẫn về nhà: Tập vẽ góc với sốđo cho trước và làm bài tập 25,26,27,28,29/84,85
Tiết 21: TIA PHÂN GIÁC CỦA GÓC.
I- MỤC TIÊU BÀI DẠY:
* Kiến thức cơ bản HS hiểu thế nào là tia phân giác của góc, hiểu đường phân giác của góc là gì ?
* Kỹ năng biết vẽ tia phân giác của góc
* Thái độ rèn tính cẩn thận khi vẽ đo , gấp giấy
II- CHUẨN BỊ:
GV: Thước thẳng, compa, thước đo góc, giấy để gấp, bảng phụ.
HS: Thước đo góc, thước thẳng, compa. bảng nhóm
III- CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
7
Kiểm tra bài cũ:
Cho ti Ox. Trên cùng 1 nữa mp bò chứa tia Ox vẽ tia Oy, tia Oz sao cho ÐxOy = 1000 xOz = 500 
Vị trí tia Oz như thế nào đối với tia Ox và Oy ?
Tính ÐyOz, so sánh 
ÐyOz với ÐxOz ?
Cả lớp làm bài tại chỗ trên giấy
10
Qua bài tập trên em hãy cho biết tia phân giác của 1 góc là 1 tia như yhế nào ?
Khi nào tia Oz là tia phân giác của góc xOy ?
Quan sát hình vẽ ,dựa vào định nghĩa, cho biết tia nào là tia phân giác của góc trên hình ?
HS trả lời
Oz là tia phân giác của góc xOy khi và chỉ khi tia Oz nằm giữa 2 tia Ox và Oy
Ð xOz = Ð zOy
Hình 1 ;Tia ot là tia phân giác của Ð xOy vì tia Ot nằm giữa 2 tia Ox và Oy, có ÐxOt = ÐtOy = 450
Hình 2 ;Tia Ot’ không phải là tia phân giác của 
Ð x’O’y’ vì Ðx’O’t’≠Ðt’O’y’
Hình 3 tia Ob là tia phân giác của Ð aOc ( theo đn)
I- Tia phân giác của góc là gì ?
Định nghĩa : SGK
x
 t x’ t’
 450
O y O’ y’
 Hình1 hình2
 a
 O b
 c
 Hình 3
10
Gv đưa ra ví dụ cho HS làm
Tia Oz phải thoả mãn điều kiện gì ?
Gọi HS lên bảng vẽ
GV đưa ra bài tập và yêu cầu các em làm
 Hãy tính góc AOC ?
Vẽ tia OC là phân giác ÐAOB
HS lên bảng vẽ ?
Ngoài cách dùng thước đo góc, xcòn cách nào khác có thể xác định được phân giác của góc AOB không?
Mỗi góc không phải là góc bẹt có mấy tia phân giác ?
Cho góc bẹt xOy 
Vẽ tia phân giác của góc này? Góc bẹt có mấy tia phân giác ?
Tia Oz phải nằm giữa 2 tia Ox và Oy
ÐxOz = Ð zOy = 
ÞÐxOz = = 320
 x
 z
 O 320 y
ÐAOC = ÐCOB = 
 =400
Vẽ tia OC sao cho OC nằm giữa OA và OB và ÐAOC = 400
 A C
 400
 O B
Vẽ góc AOB lên giấy trong
Gấp giấy sao cho cạnh OA trùng với cạnh OB, nếp gấp cho ta vị trí của tia phân giác OC
Mỗi góc (khác góc bẹt ) chỉ có 1 tia phân giác
 t
 x O y
 r
Góc bẹt có 2 tia phân giác là 2 tia đối nhau
II- Cách vẽ tia phân giác của một góc
Ví dụ: Cho ÐxOy = 640. Vẽ tia phân giác Oz của góc xOy
Vẽ Ð xOy = 640
Vẽ tia Oz nằm giữa 2 tia Ox và Oy sao cho ÐyOz = 320
Bài tập: Cho ÐAOB = 800. Vẽ tia phân giác OC của góc AOB
Cách1: Dùng thước đo góc
Cách 2 ;Gấp giấy
3
Vậy đường phân giác của 1 góc là gì ?
Đường thẳng chứa tia phân giác của 1 góc là đường phân giác của góc đó
III- chú ý:
 x
t O t’ 
 y
13
GV ghi đề bài trên bảng phụ cho HS làm bài theo nhóm
Cho HS nhận xét bài làm của các nhóm
Hoạt động nhóm
1) Tia Ot là tia phân giác của góc xOy nên tia Ot nằm giữa 2 tia Ox, Oy và 
ÐxOt = Ð tOy
2) a) S
 b) S
 c) Đ
 d) Đ
HS lên bảng vẽ
x
 z
 630
 O y
Vẽ Ð xOy = 1260
Vẽ Ð xOz = ÐzOy = 
 = 630
Củng cố:
Bài tập 32/87
Bài tập 30/ 87
Hướng dẫn về nhà: Học thuộc lý thuyết về tia phân giác của góc
 Bài tập 31,33,34,35,36/,87	

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_6_tiet_1_den_26_tran_thi_thu_ha.doc