A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Củng cố trường hợp bằng nhau cạnh - góc - cạnh của 2 và tam giác vuông
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng nhận biết 2 tam giác bằng nhau c.g.c
- Luyện kỹ năng vẽ hình, trình bày lời giải
3. Thái độ:
- Phát huy trí lực của học sinh
B. CHUẨN BỊ
Gv: Bảng phụ, thước kẻ, com pa, bút dạ, thước đo góc, phấn màu
Hs: Thước kẻ, com pa, thước đo góc
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Soạn: Giảng: Tiết 26 : Luyện tập A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố trường hợp bằng nhau cạnh - góc - cạnh của 2 D và tam giác vuông 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng nhận biết 2 tam giác bằng nhau c.g.c - Luyện kỹ năng vẽ hình, trình bày lời giải 3. Thái độ: - Phát huy trí lực của học sinh B. Chuẩn bị Gv: Bảng phụ, thước kẻ, com pa, bút dạ, thước đo góc, phấn màu Hs: Thước kẻ, com pa, thước đo góc C. Tiến trình dạy học T.g Hoạt động của thầy và trò Nội dung 10' HĐ1: 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra HS1: Làm bài tập 27 a.b (SGK-119) HS2: Phát biểu tính chất : trường hợp bằng nhau c,g,c và hệ quả ? - G/v kiểm tra vở b.tập của 1 số h/s - Gọi h/s nhận xét - G/v sửa sai - cho điểm Bài 27/119 a. Hình 86 Để DABC = DADC (c.g.c) cần thêm BÂC = DÂC b. Hình 87 Để DANB = DEMC (c.g.c) cần thêm MA = ME c. Hình 88 Để DACB = DBDA cần thêm điều kiện AC = BD 25' HĐ2: Luyện tập Cho h/s làm bài tập 28/120 - 1 h/s đọc bài tập - Xét DABC và DDKE có yếu tố về cạnh, góc bằng nhau ? - ở DDKE đã biết mấy góc ? Tính góc còn lại như thế nào ? - Từ đó em có kết luận gì về DABC và DDKE ? - Gọi 1 h/s trình bày CM - Xét DNMP và DABC ? Bài số 28/120 - Cạnh BA = DK ; BC - DE - Góc : Không => DKE có góc D + K + E = 1800 Góc D + 800 + 400 = 1800 => Góc D = 600 - Hai tam giác không bằng nhau vì góc bằng nhau không xen giữa 2 cạnh ở DNMP. - H/s làm bài tập 29/120 - 1 h/s đọc đề bài - Gọi 1 h/s vẽ hình - H/s khác vẽ vào vở - 1 h/s xác định giả thiết, kết luận - Quan sát hình vẽ, hãy cho biết DABC và DADE có đặc điểm gì ? - Hai tam giác = nhau theo trường hợp nào ? Vì sao ? - Gọi 1 h/s trình bày CM - 1 h/s nhận xét - sửa sai - G/v hoàn thiện CM - H/s ghi vở Bài số 29/120 GT: XÂY. B ẻ Ax ; Dẻ Ay AB = AD E ẻ Ax ; Cẻ Ay BE = DC KL: DABC = DADE Chứng minh: Xét DABC và DADE có : AB = AD (gt)  chung AD = AB (gt) DE = DC (gt) => AC = AE => DABC = DADE (c.g.c) 8' HĐ3: Trò chơi Cho VD về ba cặp D (1 cặp D vuông). Hãy viết điều kiện để các D trong mỗi cặp bằng nhau theo trường hợp c.g.c (viết dưới dạng ký hiệu). - Thực hiện dưới dạng tiếp sức - Luận chơi : Có 2 đội mỗi đội 6 em thời gian 3' HS1: Ghi tên 2 tam giác HS2: Ghi các yếu tố cạnh, góc = nhau HS3: .. - H/s cả lớp theo dõi - cổ vũ - G/v khen thưởng đội nhanh - đúng. 2' HĐ4: Hướng dẫn về nhà 1. Học, nắm vững 2 tính chất c.g.c 2. Bài tập 30 đến 32/120 Bài 40 ; 42 ; 43 SBT 3. Giờ sau luyện tập tiếp . * Rút kinh nghiệm: Soạn: Giảng: Tiết 27 : Luyện tập A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố hai trường hợp bằng nhau của tam giác c.c.c ; c.g.c - Biết chứng minh hai D bằng nhau, hai đoạn thẳng bằng nhau, 2 góc bằng nhau 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng áp dụng trường hợp = nhau của 2 D , chỉ ra 2 D bằng nhau từ đó suy ra 2 cạnh, 2 góc tương ứng bằng nhau . - Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, chứng minh 3. Thái độ: - Phát huy trí lực của học sinh B. Chuẩn bị Gv: Thước kẻ, Com pa, bảng phụ Hs: Thước kẻ, com pa, bảng nhóm C. Tiến trình dạy học T.g Hoạt động của thầy và trò Nội dung 10' HĐ1: 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra - HS1: làm bài tập 30/120 - HS2: Phát biểu trường hợp bằng nhau thứ nhất c.c.c, ghi ký hiệu ? - HS3: Phát biểu trường hợp bằng nhau thứ hai c.g.c , ghi ký hiệu ? ? Hãy so sánh số cạnh - góc của 2 trường hợp ? - Gọi H/s nhận xét - sửa sai - G/v chốt kiến thức - cho điểm Bài tập 30/120 Vì Góc ABC không phải góc xen giữa 2 cạnh BC và CA, Góc A'BC không phải góc xen giữa 2 cạnh BC và CA' nên không thể sử dụng trường hợp c.g.c để kết luận DABC = DA'BC. 33' HĐ2: Luyện tập - Cho h/s làm bài tập 31/120 - Gọi 1 h/s đọc bài tập - Gọi 1 h/s nêu cách vẽ hình - 1 h/s vẽ hình XĐ giả thiết, KL? Để so sánh MA và MB ta làm như thế nào ? - G/v hướng dẫn H/s phân tích tìm ra đường lối CM Bài số 31/120 GT : AB ; IA = IB d ^ AB = { } M ẻ d KL : So sánh MA và MB - Gọi 1 h/s trình bày CM - 1 h/s nhận xét, sửa sai - G/v chốt lại CM hoàn chỉnh - Cho h/s làm bài tập 32/120 - 1 h/s đọc đề bài - G/v treo hình vẽ 91 lên bảng - H/s quan sát hình vẽ cho biết GT bài tập là gì ? - Các tia phân giác trên hình là tia nào ? - Để CM tia phân giác ta phải CM điều gì ? - Để chứng minh BH là tia phân giác ta làm thế nào ? - Gọi 1 h/s nhận xét - sửa sai - G/v chốt lại - Tương tự chứng minh CH là tia phân giác ? ? Hãy nêu các cách CM 2D bằng nhau? Chứng minh: Xét D MIA và DMIB Có góc MIA = MIB = 1V IA = IB (gt) ; MI là cạnh chung Vậy D MIA = DMIB (c.g.c) => MA = MB (2 cạnh tương ứng) Bài tập 32/130 Chứng minh 1. BH là tia phân giác Xét DBHA và DBHC Có góc BHA = góc BHK = 1v (gt) HA = HK (gt) ; BH là cạnh chung Vậy DBHA = DBHC (c.g.c) => Góc ABH = KBH Và BH nằm giữa BA; BK (gt) Do đó BH là tia phân giác - CM tương tự CH là tia phân giác 2' HĐ3: Hướng dẫn về nhà - Ôn trường hợp c.c.c ; c.g.c - Ký hiệu - Bài tập : 30 ; 35 ; 39 ; 47 (SBT) - Nghiên cứu bài 28 - Ôn tập chương I ; chương II * Rút kinh nghiệm: Soạn: Giảng: Tiết 28 : trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác góc - cạnh - góc ( g.c.g ) A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - H/sinh nắm được trường hợp bằng nhau g.c.g của 2 tam giác - Biết vận dụng trường hợp g.c.g để chứng minh trường hợp bằng nhau cạnh huyền - góc nhọn của 2 tam giác vuông. - Biết cách vẽ 1 tam giác khi biết 1 cạnh và 2 góc kề cạnh đó - Bước đầu biết sử dụng trường hợp g.c.g và cạnh huyền, góc nhọn của tam giác vuông để CM hai tam giác bằng nhau. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng vẽ tam giác bằng thước và thước đo góc - Rèn kỹ năng chứng minh 2 tam giác bằng nhau 3. Thái độ: - Cẩn thận, chính xác khi vẽ hình và trình bày chứng minh B. Chuẩn bị Gv: Thước kẻ, thước đo góc, bảng phụ Hs: Thước kẻ, thước đo góc, ôn tập c.c.c và c.g.c C. Tiến trình dạy học T.g Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ1: 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra - HS1: Vẽ DABC biết BC = 4cm ; góc B = 600 ; C = 400 - HS2:Viết ký hiệu 2D = nhau theo c.c.c - HS3: ------------- theo c.g.c - 1 h/s nhận xét - G/v sửa sai - cho điểm - Gọi tiếp HS4: Vẽ DA'B'C' biết B'C' = 4cm Góc B' = 600 và góc C' = 400 - H/s còn lại làm vở nháp - Gọi 1 h/s nhận xét - G/v sửa sai - cho điểm - Giải thích góc kề 1 cạnh ? Để DABC và DA'B'C' bằng nhau theo trường hợp c.g.c ta cần biết thêm điều kiện nào ? 1. Bài toán - Vẽ BC = 4cm Trên cùng 1 nửa MP bờ BC vẽ tia Bx ; Cy ; sao cho góc XBC = 600 và góc BCY = 400 - Bx ầ Cy = {A} Ta được DABC - Em hãy đo cạnh AB và A'B' của 2D ? - Em có KL gì về DABC và DA'B'C' ? - Điều kiện 2 bài toán cho biết 3 yếu tố chỉ cần đủ 3 yếu tố này hai tam giác bằng nhau đó là ND bài mới. HĐ2:Trường hợp bằng nhau g.c.g - Từ ND 2 b.toán ta thừa nhận tính chất - Gọi 2 h/s nhắc lại ND tính chất - Nêu ký hiệu 2D bằng nhau theo trường hợp g.c.g ? - H/s trả lời - G/v ghi bảng - G/v nhấn mạnh : Cạnh và 2 góc kề - Ngoài ra, còn cạnh, góc nào khác nữa? 2. Trường hợp = nhau góc,canh,góc - SGK-121 Tính chất SGK-121 Nếu DABC và DA'B'C' có Góc B = B' BC = B'C' ; C = C' Thì DABC = DA'B'C' (g.c.g) Hoặc Góc A = A' AB = A'B' B = B' Hoặc A = A' AC = A'C' C = C' Cho h/s làm ?2 - G/v treo bảng phụ - Gọi 1 h/s đọc yêu cầu ?2 - Gọi 1 h/s trả lời phần a - Gọi 1 h/s trả lời phần b ? - Hãy nêu cách khác CM góc E = G ? Từ góc F = H (gt) => EF //HG => Ê = GG (SLT) - Gọi 1 h/s trả lời phần c - Từ phần c, ta rút ra hai tam giác vuông bằng nhau theo g.c.g khi nào ? - Cần 1 cạnh góc vuông và 1 góc nhọn kề cạnh ấy - Là nội dung hệ quả 1. ?2 : a. DABD = DCDB vì Góc ADB = CBD (gt) ; BD chung Góc ABD = CBD 9gt) b. D0EF và D0GH có Góc EF0 = GH0 9gt) EF = HG (gt) Góc E0F = G0H (đđ) => Góc 0EF = 0GH (tổng 3 góc của D). Vậy D0EF = D0GH (g.c.g) c. DABC = DEDF vì Góc A = E = 900 AC = EF (gt) C = F (gt) HĐ3: Hệ quả - Cho h/s đọc ND hệ quả 1 - hai tam giác vuông còn bằng nhau theo trường hợp nào nữa ? Xét hệ quả 2 - G/v vẽ hình - đánh dấu yêu tố bằng nhau. - Gọi 1 h/s xác định giả thiết, kết luận theo hình vẽ - 1 h/s chứng minh - G/v ghi bảng - h/s ghi vở - 1 h/s phát biểu hệ quả 2 - SGK 3. Hệ quả Hệ quả 1: (SGK-122) Hệ quả 2: (SGK-122) GT : DABC ; A = 900 DA'B'C' ; A' = 900 BC = B'C' ' B = B' KL: DABC = DA'B'C' Chứng minh - Xét DABC và DA'B'C' Có góc B = 900 - B C' = 900 - B' Mà góc B = B' (gt) => Góc C = C' Mà góc B = B's (gt) BC = B'C' 9gt) => DABC = D A'B'C' (g.c.g) HĐ4: Luyện tập - Củng cố - Phát biểu trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác g.c.g ? - Cho h/s làm bài tập 34 SGK-123 - G/v treo hình lên bảng Bài tập 34 SGK-123 Hình 98 DABC = DABD (g.c.g) vì Góc CAB = DAB = n AB cạnh chung Góc ABC = ABD = m Hình 99: DABC có góc ABC = ACB (gt) => góc ABD = ACE (2 góc bù 2 góc bằng nhau) BD = CE (gt) Góc D = góc E (gt) => DABD = DACE (g.c.g) 3' HĐ4: Hướng dẫn về nhà - Học bài tính chất - hệ quả - Bài tập : 33 ; 35 đến 37 (SGK-122) - Ôn tập học kỳ I : Ôn tập chương I (theo đề cương) Và làm đề cương chương II câu 1 ; 2 ; 3 (SGK-139) - Giờ sau luyện tập trường hợp 3 * Rút kinh nghiệm: Soạn: Giảng: Tiết 29: Luyện tập A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố trường hợp bằng nhau góc - cạnh - góc - Biết chứng minh 2 tam giác bằng nhau theo trường hợp góc cạnh góc. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, CM 2 tam giác bằng nhau theo trường hợp g.c.g 3. Thái độ: - Phát huy trí lực của học sinh B. Chuẩn bị Gv: Thước kẻ, thước đo góc, com pabảng phụ Hs: Thước kẻ, com pa, thước đo góc, bảng nhóm C. Tiến trình dạy học T.g Hoạt động của thầy và trò Nội dung 10' 33' HĐ1: 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra HS1 lên bảng làm bài tập 36/123 HS2 phát biểu trường hợp bằng nhau g.c.g ? Ghi ký hiệu - Gọi h/s nhận xét - G/v sửa sai - cho điểm HĐ2: Luyện tập - Cho h/s làm bài tập 35 SGK-123 - Gọi 1 h/s đọc đề bài - Gọi 1 h/s vẽ hình XĐ giả thiết, kết luận ? - Yêu cầu H/s tìm đường lối CM a - Muốn chứng minh 0A - 0B cần chứng minh điều gì ? D0AH =D0BH Ô1 = Ô2 ; 0H l Góc H1 = H2 Bài 36 SGK-123 Chứng minh Xét D 0AC và D0BD có Ô chung 0A = 0B (gt) Góc 0AC = 0BD (gt) => D0AC = D-BD (g.c.g) => AC = BD Bài số 35 SGK-123 XÔY ạ 1800 GT: XÔT = TÔY ; H ẻ 0T AB ^ 0T = {H} A ẻ 0X ; B ẻ 0Y ; C ẻ 0T KL: a. 0A = 0B b. CA = CB và góc 0AC = 0BC Chứng minh: a. Xét DA0H và DB0H có góc 0HA = 0AB = 900 0H cạnh chung Góc A0H = H0B 9gt) => DA0H = DB0H (g.c.g) Vậy 0A = 0B (cạnh tương ứng) - Tương tự với phần b ? - Gọi h/s trình bày CM - Gọi h/s nhận xét - G/v sửa sai - cho điểm - Cho h/s làm bài tập 38 SGK-124 - Gọi 1 h/s đọc đề bài - G/v vẽ hình sẵn bảng phụ - Gọi 1 h/s XĐ giả thiết, KL của bài - 1 h/s ch ... quả thực hành CD = 12m =>AB = 12m 3' HĐ2: Nhận xét đánh giá - G/v cho các tổ bình điểm - tự đánh giá - G/s thu báo cáo thực hành - cho điểm từng tổ - Nhận xét giờ thực hành: + Các em thực hiện + Chuẩn bị + Các bước tiến hành - Kết quả 2' HĐ5: Hướng dẫn về nhà - Vệ sinh cất dụng cụ - Cho h/s vệ sinh cất dụng cụ - Ôn tập chương II ; Làm bài 1 ; 2 ;3 Bài 67 đến 69 SGK-140 - Giờ sau ôn tập chương II * Rút kinh nghiệm: Soạn: Giảng: Tiết 44: Ôn tập chương ii A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Ôn tập và hệ thống các kiến thức đã học về tổng ba góc của một tam giác, các trường hợp bằng nhau của 2 tam giác. - Vận dụng các kiến thức đã học vào các bài toán vẽ hình, tính toán, chứng minh 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, chứng minh hai tam giác bằng nhau từ đó suy ra cạnh, góc tương ứng bằng nhau. 3. Thái độ: - Nghiêm túc trong học tập B. Chuẩn bị Gv: Bảng phụ ghi tổng kết, b.tập, thước kẻ com pa, êke, phấn màu, bút dạ Hs: Làm đề cương ôn tập, thước kẻ, compa, bảng nhóm C. Tiến trình dạy học T.g Hoạt động của thầy và trò Nội dung 8' HĐ1: a. ổn định tổ chức b. Ôn tập về tổng 3 góc của 1D - G/v vẽ DABC lên bảng và nêu câu hỏi ? Phát biểu ĐL về tổng 3 góc của 1 D ? Nêu công thức minh hoạ theo hình vẽ ? Phát biểu tính chất góc ngoài của D ? Nêu công thức minh hoạ - Cho h/s làm bài tập 68 (a;b) SGK-141 - 1 h/s trả lời phần a - 1 h/s trả lời phần b DABC có góc A + B + C = 1800 Góc B2 =  + C Bài tập 68 SGK-141 a. Hai tính chất đều được suy ra từ định lý tổng 3 góc của 1 tam giác có A1 + B1 + C1 = 1800 Góc A1 + A2 = 1800 => A2 = B1 + C1 b. Trong 1 tam giác vuông có 1 góc bằng 900 mà tổng 3 góc của D = 1800 nên 2 góc nhọn có tổng bằng 900, hay 2 góc nhọn phụ nhau. Cho h/s làm bài 67 SGK-140 - Chiếu đề bài lên màn hình - Gọi 3 h/s lần lượt lên điền mỗi h/s 2 câu - Gọi h/s nhận xét - G/v sửa sai Bài 67 (SGK-140 1. Đ 4. S 2. Đ 5. Đ 3. S 6. S Với những câu sai yêu cầu h/s giải thích vì sao ? Câu 3: Sai vì trong 1D góc lớn nhất có thể là góc nhọn, góc vuông, góc tù. Câu 4: Sai vì trong D vuông 2 góc nhọn phụ nhau. Câu 6: Sai vì góc ở đỉnh 1D cân thì  có thể nhọn, góc vuông. góc tù. 23' HĐ2: Ôn tập về các trường hợp bằng nhau của 2 tam giác. - Hãy phát biểu ba trường hợp bằng nhau của 2 tam giác ? - Giáo viên treo bảng phụ các trường hợp bằng nhau của 2 tam giác. ? Hãy phát biểu các trường hợp bằng nhau của 2D vuông ? ? Tại sao lại xếp trường hợp cạnh huyền cạnh góc vuông vào trường hợp c.c.c ? Xếp trường hợp cạnh huyền góc nhọn cùng hàng với trường hợp bằng nhau g.c.g ? - Cho h/s làm bài tập 69 SGK-141 - Gọi 1 h/s đọc đề bài - 1 h/s vẽ hình ghi giả thiết, kết luận ? Để chứng minh AD ^ a ta làm ntn? Góc H1 = góc H2 = 900 í DAHB = DAHC í Cần Â1 = Â2 í DABD = DACD (c.c.c - Gọi 1 h/s lên bảng chứng minh - Gọi 1 học sinh/s nhận xét - G/v sửa sai cho điểm - Các trường hợp bằng nhau của 2 D: c.c.c ; c.g.c ; g.c.g. - Nếu 2 D vuông có cạnh huyền và 1 cạnh góc vuông bằng nhau thì cạnh góc vuông còn lại cũng bằng nhau theo định lý Pitago. - Nếu 2D vuông đã có 1 góc nhọn bằng nhau thì góc nhọn còn lại cũng bằng nhau (theo định lý tổng 3 góc của tam giác). Bài tập 69 SGK-141 GT: A ẻ a ; AB = AC ; BD = CD KL: AD ^ a Chứng minh: Xet DABD và DACD Có AB = AC (gt) BD = CD (gt) AD chung => DABD = DACD (c.c.c) => Â1 = Â2 (2 góc tương ứng) Xét DAHB và DAHC Có AB = AC (gt) Â1 = Â2 (cmt) AH cạnh chung => DAHB = DAHC (c.g.c) => Góc H1 = H2 (2 góc tương ứng) mà góc H1 = H2 = 1800 => Vậy AD ^ a Bài tập này cho biết cách vẽ đường thẳng đi qua A vuông góc với đường thẳng a bằng thước và com pa - Cho h/s làm bài tập 108 (SBT-111) - Gọi 1 h/s đọc đề bài - Gọi 1 h/s vẽ hình như thế nào ? - Cho h/s hoạt động nhóm trong 5' Treo bảng nhóm - Các nhóm nhận xét chéo nhau - G/v sửa sai trên 1 bảng nhóm - H/s ghi bài vào vở - Lưu ý cách trình bày bài CM có lập luận, căn cứ. - Qua phần bài tập ? Muốn CM hai đoạn thẳng hay 2 góc bằng nhau ta làm như thế nào ? ? Để chứng minh 2D bằng nhau, 2D vuông bằng nhau cần chỉ ra mấy yếu tố ? về cạnh ? về góc ? Bài 108 (SBT-111) Chứng minh: D0AD = D0CB (c.g.c) => Góc D = B ; A1 = C1 => Góc A2 = C2 CM : DKAB = DKCD (g.c.g) => KA = KC CM: DK0A = DK0C (c.c.c) => Ô1 = Ô2 Do đó 0K là tia phân giác của XÔY 2' HĐ5: Hướng dẫn về nhà 1. Tiếp tục ôn tập chương II - Làm câu hỏi 4 ; 5 ; 6 SGK-139 2. Bài tập 70 đến 72 SGK-141 Bài 103 ; 105 ; 110 (SBT-111) 3. Giờ sau tiếp tục ôn tập chương 2, các kiến thức còn lại. * Rút kinh nghiệm: Soạn: Giảng: Tiết 45 : Ôn tập chương ii (Tiếp) A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Ôn tập và hệ thống các kiến thức đã học về tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông, tam giác vuông cân. - Vận dụng các kiến thức đã học vào bài tập vẽ hình, tính toán, chứng minh, ứng dụng thực tế. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, chứng minh hình học trình bày bài giải. 3. Thái độ: - Thấy được ứng dụng toán vào thực tế B. Chuẩn bị Gv: Bảng phụ ghi nội dung ôn tập, com pa, thước Hs: Thước, compa ; ôn tập chương II C. Tiến trình dạy học T.g Hoạt động của thầy và trò Nội dung 8' HĐ1: a. ổn định tổ chức b. Ôn tập về một số dạng tam giác đặc biệt. - G/v treo đề lên bảng ? Trong chương II chúng ta đã được học 1 số dạng D đặc biệt nào ? ? Hãy nêu định nghĩa tam giác cân ? ------------- D đều ? -------------- D vuông ? -------------- D cân ? - H/s trả lời câu hỏi và ghi bổ xung ? Hãy nêu tính chất về cạnh và về góc của các tam giác đó ? ? Hãy nêu các cách chứng minh 1 tam giác là tam giác cân, đều, vuông, vuông cân ? - Các dạng tam giác đặc biệt : Tam giác cân, đều. Vuông, vuông cân. - Một số cách chứng minh * Tam giác cân : D có 2 cạnh bằng nhau D có 2 góc bằng nhau * Tam giác đều : D có 3 cạnh bằng nhau D có 3 góc bằng nhau D cân có 1 góc 600 * Tam giác vuông D có 1 góc vuông C/m theo định lý Pitago đảo ? Hãy phát biểu định lý Pitago ? và viết hệ thức * Tam giác vuông cân: D vuông có 2 cạnh bằng nhau D vuông có 2 góc bằng nhau DABC vuông tại A => BC2 = AB2 + AC2 23' HĐ2: Luyện tập - Gọi 1 h/s đọc đề - 1 h/s vẽ hình xác định GT ; KL ? GT: DABC ; AB = AC BM = CN BH ^ AM ; CK ^ AN BH ầ KC = {0} KL: a. DAMN cân b. BH = CK c. AH = AK d. D0BC là D gì ? e. Khi góc BAC = 600 và BM = CN - BC tính các góc DAMN xác định dạng D0BC - Gọi 1 h/s trình bày miệng C/m (a) - G/v sửa sai - ghi bảng - H/s ghi vào vở Bài tập 70 SGK-141 Chứng minh: a. DABC cân (gt) => B1 = C1 (t/c D cân) => Góc ABM = CAN Xét DABM và DCAN có AB = AC (gt) Góc ABM = CAN (cmt) BM = CN (gt) => DABM = DACN (c.g.c) => Góc M = góc N (góc tương ứng) => DAMN cân ? Hãy C/minh BH = CK ? DBHM = DCKN ? Chứng minh AH = AK như thế nào? - Gọi 1 h/s trình bày lên bảng - Gọi 1 h/s nhận xét - G/v sửa sai ? Theo em D0BC là D gì ? Vì sao ? Dự đoán D0BC cân B3 = C3 ; B2 = C2 b. DBHM và DCKN (H = K = 900) BM = CN (gt) Góc M = N (cmt) => DBHM = D0CN (c.h- góc nhọn) => BH = CK (cạnh tương ứng) và HM = KN (2) ; B2 = C2 (3) c. Theo chứng minh trên AM = AN (1) và HM = KN (2) => AM - MH = AN - NK Hay AH = AK d. Có B2 = C2 (cmt) Mà B3 = B2 (đđ) C3 = C2 (đđ) => B3 = C3 => D0BC cân ? Khi góc BAC = 600 và BM = CN = BC ta suy ra điều gì ? - Hãy tính các góc của DAMN ? - Khi đó D0BC là D gì ? Nếu còn thời gian cho h/s làm bài tập 72 (141) - Gọi 1 h/s lên bảng thực hiện e. Khi gócBAC = 600 thì DABC là D đều => B1 = C1 = 600 Có DABM cân vì BA = BM = BC => Chứng minh tương tự => góc N = 300 do đó : MÂN = 1800 - (300 + 300) = 1200 Xét D vuông BHM có góc M = 300 => Góc B2 = 600 => B3 = 600 (đđ) D0BC cân (cmt) có B3 = 600 => D0BC đều Bài 72 (141) a. D đều có mỗi cạnh là 4 b. D cân có cạnh đáy là 2 , cạnh bên là 5. c. D vuông có các cạnh 5 ; 4 ; 3 2' HĐ5: Hướng dẫn về nhà - Ôn tập kỹ lý thuyết - Bài tập về nhà 73 (141) * Rút kinh nghiệm: _________________________________ Soạn: Giảng: Tiết 46 : Kiểm tra A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Kiểm tra các kiến thức đã học ở chương II, các trường hợp bằng nhau của 2 tam giác, tam giác vuông, tam giác cân - Biết vận dụng kiến thức vào giải bài tập 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng vẽ hình, chứng minh hình, trình bày bài giải bài tập hình 3. Thái độ: - Nghiêm túc, tích cực trong giờ kiểm tra B. Nội dung kiểm tra Đề I : Bài 1 : a. Phát biểu trường hợp bằng nhau c.g.c của 2D ? Vẽ hình minh hoạ b. Cho DABC và DDEF có AB = DE ; góc A = góc D ; BC = EF. Hỏi DABC và DDEF có bằng nhau hay không ? Giải thích ? Bài 2: Điền dấu (x) vào chỗ trống () một cách thích hợp . Câu Đ S a. Tam giác vuông có 1 góc bằng 450 là tam giác vuông cân b. Góc ngoài của 1 tam giác lớn hơn góc trong kề với nó Bài 3: Cho D cân ABC có AB = AC = 5 cm ; BC = 8cm Kẻ AH vuông góc với BC (H ẻ BC). a. Chứng minh HB = HC và BÂH = CÂH b. Tính độ dài AH c. Kẻ HD ^ AB (D ẻ AB) Kẻ HE ^ AC (E ẻ AC) Chứng minh DHDE là tam giác cân Đáp án : Bài 1 (3 đ) a. Phát biểu đúng trường hợp bằng nhau c.g.c Cho 1 đ - Vẽ hình minh hoạ có ký hiệu đúng Cho 0,5 đ b. DABC không bằng DDEF Cho 1 đ - Giải thích đúng Cho 0,5 đ Bài 2 (2 đ) - Câu a đánh dấu ô đúng Cho 1 đ - Câu b đánh dấu ô sai Cho 1 đ Bài 3 (5 đ) - Vẽ hình đúng và có ký hiệu đúng Cho 0,5 đ - Viết giả thiết, kết luận đúng Cho 0,5 đ a. Chứng minh HB = HC và BÂH = CÂH Cho 1,5 đ b. Tính đúng AH = 3cm Cho 1,5 đ c. Chứng minh được HD = HE => DHDE cân Cho 1 đ Đề II: Bài 1 : a. Phát biểu định nghĩa tam giác cân Nêu tính chất về góc của tam giác cân b. Vẽ DABC cân tại A có góc B = 700 ; BC = 3cm. Tính góc A Bài 2: Điền dấu (x) vào chỗ trống () một cách thích hợp . Câu Đ S a. Nêu 3 góc của tam giác này bằng 3 góc của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau b. Tam giác cân có 1 góc bằng 600 là tam giác đều Bài 3: Cho góc nhọn X0Y. Gọi M là 1 điểm thuộc tia phân giác của góc X0Y. Kẻ MA ^ 0x (A ẻ 0x) Kẻ MB ^ 0y (B ẻ 0y) a. chứng minh MA = MB ; D0AB cân b. Đường thẳng BM cắt 0x tại D, đường thẳng AM cắt 0y tại E Chứng minh : MD = ME c. Chứng minh 0M ^ DE Đáp án : Bài 1 (3 đ) a. Phát biểu đúng định nghĩa tam giác cân Cho 1 đ - Nêu đúng tính chất về góc của D cân Cho 0,5 đ b. Vẽ chính xác D cân ABC Cho 1 đ - Tính được  = 400 Cho 0,5 đ Bài 2 (2 đ) - Đánh dấu vào ô sai Cho 1 đ - Đánh dấu ô đúng Cho 1 đ Bài 3 (5 đ) - Vẽ hình đúng và có ký hiệu đúng Cho 0,5 đ - Viết giả thiết, kết luận đúng Cho 0,5 đ a. Chứng minh MA = BM và D0AB cân Cho 1,5 đ b. Chứng minh MD = ME Cho 1,5 đ c. Chứng minh 0M ^ DE Cho 1 đ
Tài liệu đính kèm: