Giáo án Hình học Lớp 7 - Chủ đề: Đường thẳng vuông góc và đường thẳng song song - Bùi Quốc Cường

Giáo án Hình học Lớp 7 - Chủ đề: Đường thẳng vuông góc và đường thẳng song song - Bùi Quốc Cường

I. MỤC TIÊU :

 -Hiểu được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau.

- Công nhận t/c : Có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và b a.

- Hiểu thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng.

- Biết vẽ 1 đường thẳng đi qua 1 điểm cho trước và vuông góc với 1 đường thẳng cho trước. Biết vẽ đường trung trực của 1 đoạn thẳng.

- Sử dụng thành thạo êke , thước thẳng.

II.LÝ THUYẾT:

Định nghĩa 1:Hai đường thẳng vuông góc là hai đường thẳng cắt nhau và trong các góc tạo thành có một góc vuông.

Định nghĩa 2:Đường trung trực của một đoạn thẳng là đường thẳng vuông góc với đoạn thẳng ấy tại trung điểm của nó.

Tính chất: Có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và b a.

III.BÀI TẬP:

Dạng toán 1:Vẽ hình:

 1.Vẽ đường thẳng b đi qua 1 điểm A cho trước và vuông góc với 1 đường thẳng a cho trước.

Cách vẽ:

+Đặt êke sao cho một cạnh của êke trùng với đường thẳng a đã cho.

 

doc 6 trang Người đăng danhnam72p Lượt xem 501Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 7 - Chủ đề: Đường thẳng vuông góc và đường thẳng song song - Bùi Quốc Cường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHỦ ĐỀ : ĐƯỜNG THẲNG VUƠNG GĨC VÀ 
 ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG.
Tiết 1: LUYỆN TẬP VỀ HAI ĐƯỜNG THẲNG VUƠNG GĨC.
Ngày soạn:
I. MỤC TIÊU : 
	-Hiểu được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau.
- Công nhận t/c : Có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và ba.
- Hiểu thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng.
- Biết vẽ 1 đường thẳng đi qua 1 điểm cho trước và vuông góc với 1 đường thẳng cho trước. Biết vẽ đường trung trực của 1 đoạn thẳng.
- Sử dụng thành thạo êke , thước thẳng.
II.LÝ THUYẾT:
Định nghĩa 1:Hai đường thẳng vuông góc là hai đường thẳng cắt nhau và trong các góc tạo thành có một góc vuông.
Định nghĩa 2:Đường trung trực của một đoạn thẳng là đường thẳng vuông góc với đoạn thẳng ấy tại trung điểm của nó.
Tính chất: Có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và ba.
III.BÀI TẬP:
Dạng toán 1:Vẽ hình:
 1.1:hình:
ke có chứa dạnh của êke có chứa diểm đã cho.âng góc với đoạn thẳng ấy tại trung điểm của nó.Vẽ đường thẳng b đi qua 1 điểm A cho trước và vuông góc với 1 đường thẳng a cho trước.
Cách vẽ:
+Đặt êke sao cho một cạnh của êke trùng với đường thẳng a đã cho.
+Di chuyển êke sao cho điểm A đã cho nằm trên cạnh còn lại của êke.
+Kẽ đường thẳng b trùng với cạnh của êke có chứa điểm A đã cho.
2.Vẽ đường thẳng trung trực của một đoạn thẳng:
+Xác định trung điểm M của đoạn thẳng đã cho.
+Vẽ đường thẳng d qua M và vuông góc với đoạn thẳng đã cho.
Dạng toán 2:Tập suy luận để chứng tỏ hai đường thẳng vuông góc :
Bài tập 1:Chứng tỏ rằng hai tia phân giác của hai góc kề bù vuông góc với nhau.
 Giải:
 Gọi xOz và zOy là hai góc kề bù.
Om là tia phân giác của góc yOz.
On là tia phân giác của góc xOz.
Ta có: 
 =
Ta thấy tia Oz nằm giữa hai tia Om và On nên 
Do đó = 900. Vậy .
Bài tập 2:Ở miền trong góc tù xOy,vẽ các tia Oz và Ot sao cho Oz vuông góc với Ox, Ot vuông góc với Oy.
Chứng tỏ:
a) b)
 Giải:
a) 
 Vậy 
b) 
 = 
Tiết 2: LUYỆN TẬP VỀ HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG 
Ngày soạn:
I.MỤC TIÊU:
-Công nhận dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song:”nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng a, b sao cho có một cặp góc so le trong bằng nhau thì a//b”
-Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng ấy.
-Sử dụng thành thạo êke và thước thẳng hoặc chỉ riêng êke để vẽ hai đ/thẳng song song.
II.LÝ THUYẾT:
Định nghĩa:Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không có điểm chung.
Tiên đề Ơc-lit:Qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng,chỉ có một đường thẳng song song với đường thẳng ấy.
Tính chất và dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song :đường thẳng c cắt hai đường thẳng a và b;đường thẳng a và đường thẳng b song song với nhau nếu các góc tạo thành có:
 1) Cặp góc so le trong bằng nhau.
 2) Cặp góc đồng vị bằng nhau.
 3) Cặp góc trong cùng phía bù nhau.
III.BÀI TẬP:
Dạng toán 1:Vẽ hình:Vẽ đường thẳng d qua điểm A và song song với đường thẳng a cho trước.
+Vẽ đường thẳng a’ qua A và vuông góc với đường thẳng a.
+Vẽ đường thẳng d qua A và vuông góc với đường thẳng a’.
+Đường thẳng d vừa vẽ là đường thẳng qua A và song song với a.
Dạng toán 2:Nhận biết các cặp góc so le trong,các cặp góc đồng vị,các cặp trong cùng phía của hai đường thẳng song song.
Bài tập 1:Cho a // b và .Tính số đo các góc còn lại?
 Giải:
(Đồng vị)
(Đồng vị)
(SLT)
(Đồng vị)
(Đồng vị)
Bài tập 2:Cho hình vẽ,tìm điều kiện của để a // b.
Giải:
Ta có: (đối đỉnh)
Để a // b thì cặp góc trong cùng phía bù nhau 
Hay 
Vậy để a // b thì = 900
 Bài tập 3:
Cho đoạn thẳng AB. Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ AB,vẽ các tia Ax và By cùng một  trong đó , .Tính để cho Ax song song với By.
 Giải: 
Để Ax song song với By thì hai goc trong cùng phía và bù nhau.
Hay + =1800 
 Hay 
 => 
 => 
Vậy với thì Ax // By.
Tiết 3: LUYỆN TẬP VỀ: TỪ VUÔNG GÓC ĐẾN SONG SONG 
Ngày soạn:29/10/2007
I.MỤC TIÊU:
	- Nắm vững quan hệ giữa 2 đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với đường thẳng thứ 3
- Rèn kỹ năng phát biểu mệnh đề toán học.
- Bước đầu tập suy luận.
II.LÝ THUYẾT:
Tính chất:
III.BÀI TẬP:
Bài tập 1:Cho hai đường thẳng xx’ và yy’song song với nhau.Trên xx’ và yy’ lần lượt lấy hai điểm A, B sao cho AB yy’.
	a) Chứng tỏ rằng AB xx’
	b) Trên By’ lấy diểm C. Trên Ax’ lấy diểm D sao cho .
	 Tính số đo các góc ;;.
Giải:
a) 
b) Vì xx’ // yy’ nên +(2 góc trong cùng phía)
	=>= = 
 Ta có : +(2 góc kề bù)
	 	=>= = 
(hoặc có thể dùng tính chất của 2 góc SLT để giải)
 Vì xx’ // yy’ nên ==1200 (SLT)
Bài tập 2:Cho góc =900 .Trên nữa mặt phẳng bờ CA không chứa B vẽ Cx AC.
Chứng minh AB // Cx.
Gọi Ay là tia đối của tia AB. M là điểm trên đoạn BC. Từ M vẽ Mz CA. Chứng minh Ay // Mz // Cx.
Giải:
Vì =900 => AB AC.
Ta có: 
b)Vì Ay là tia đối của AB, mà AB // Cx nên Ay // Cx. (1)
Ta có: (2)
Từ (1) và (2), ta có: øigI:ính số đo các góc ao cho AB 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_7_chu_de_duong_thang_vuong_goc_va_duong.doc