A. Nội dung bài học:
1. Mô tả chủ đề
Chủ đề gồm các bài:
- Tổng ba góc của một tam giác
2. Mạch kiến thức chủ đề
- Tổng ba góc của tam giác ;
- Áp dụng vào tam giác vuông; Góc ngoài của tam giác
- Luyện tập
B. Tiến trình dạy học
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: - Chứng minh định lí về tổng ba góc của một tam giác
- Nhận biết góc ngoài của tam giác, quan hệ giữa góc ngoài và góc trong không kề với nó.
2. Kĩ năng: Vận dụng các định lí vào việc tính số đo các góc của tam giác.
3. Thái độ: Có ý thức cẩn thận trong thực hành đo và cắt dán, có thái độ tự giác.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, hợp tác, giao tiếp, tính toán, suy luận.
- Năng lực chuyên biệt: Thực hành đo góc, cắt ghép, Chứng minh định lí về tổng ba góc của một tam giác, tính số đo các góc trong tam giác.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Thiết bị dạy học: Thước đo góc, bảng phụ, tam giác bằng bìa, kéo
- Học liệu: Giáo án, SGK
2. Chuẩn bị của học sinh:
- SGK, thước đo góc, bảng nhóm, tam giác bằng bìa, kéo
Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: Chương II: TAM GIÁC Chủ đề : TỔNG BA GÓC CỦA MỘT TAM GIÁC (3 Tiết) A. Nội dung bài học: 1. Mô tả chủ đề Chủ đề gồm các bài: Tổng ba góc của một tam giác 2. Mạch kiến thức chủ đề - Tổng ba góc của tam giác ; - Áp dụng vào tam giác vuông; Góc ngoài của tam giác - Luyện tập B. Tiến trình dạy học I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Chứng minh định lí về tổng ba góc của một tam giác - Nhận biết góc ngoài của tam giác, quan hệ giữa góc ngoài và góc trong không kề với nó. 2. Kĩ năng: Vận dụng các định lí vào việc tính số đo các góc của tam giác. 3. Thái độ: Có ý thức cẩn thận trong thực hành đo và cắt dán, có thái độ tự giác. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, hợp tác, giao tiếp, tính toán, suy luận. - Năng lực chuyên biệt: Thực hành đo góc, cắt ghép, Chứng minh định lí về tổng ba góc của một tam giác, tính số đo các góc trong tam giác. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của giáo viên - Thiết bị dạy học: Thước đo góc, bảng phụ, tam giác bằng bìa, kéo - Học liệu: Giáo án, SGK 2. Chuẩn bị của học sinh: - SGK, thước đo góc, bảng nhóm, tam giác bằng bìa, kéo 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết (M1) Thông hiểu (M2) Vận dụng (M3) Vận dụng cao (M4) Tổng ba góc của tam giác Định lí về tổng ba góc của một tam giác Biết cách tính số đo góc của tam giác Tính số đo các góc của tam giác Tính số đo các góc của tam giác Áp dụng vào tam giác vuông ; Góc ngoài của tam giác Định lí áp dụng vào tam giác vuông. Nhận biết góc ngoài và tính chất của góc ngoài Tìm mối liên hệ giữa góc ngoài và góc trong không kề với nó. Tính số đo góc góc ngoài của tam giác So sánh các góc của tam giác Luyện tập Nhận biết tam giác: vuông, nhọn, tù Biết cách tính số đo góc của tam giác Tính số đo các góc của tam giác c/m hai đường thẳng song song III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP Nội dung 1: Tổng ba góc của một tam giác A. KHỞI ĐỘNG Hoạt động 1: Tình huống xuất phát - Mục tiêu: Kích thích HS tìm tính chất liên quan đến ba góc của các tam giác - Phương pháp/kĩ thuật dạy học: đàm thoại, vấn đáp - Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân - Phương tiện dạy học: sgk, thước - Phương pháp/kĩ thuật dạy học: đàm thoại, vấn đáp, gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân Phương tiện dạy học: sgk, thước, phấn màu, bảng phụ/máy chieeus Sản phẩm: Dự đoán tổng số đo ba góc của một tam giác Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: - GV vẽ hai tam giác lên bảng - Yêu cầu HS tìm đặc điểm và tính chất giống nhau của hai tam giác GV nhận xét, đánh giá, kết luận kiến thức: Hai tam giác này có tổng ba góc đều bằng nhau. ? Em hãy dự đoán xem tổng đó bằng bao nhiêu GV: Để biết câu trả lời của các em có đúng không chúng ta tìm hiểu bài học hôm nay. - HS quan sát hình vẽ, trả lời câu hỏi - Nêu kết quả tìm được - Nêu dự đoán B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 2: Tổng ba góc của một tam giác - Mục tiêu: Rèn cho HS kỹ năng thực hành đo góc, cắt ghép hình, suy luận và chứng minh định lí tổng ba góc của một tam giác. - Phương pháp/kĩ thuật dạy học: thực hành, thảo luận, đàm thoại, gợi mở, thuyết trình - Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, nhóm - Phương tiện dạy học: SGK, thước đo góc, bảng phụ, kéo, tam giác bằng bìa - Phương pháp/kĩ thuật dạy học: đàm thoại, vấn đáp, gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân Phương tiện dạy học: sgk, thước, phấn màu, bảng phụ/máy chieeus Sản phẩm: Thực hành đo góc, cắt, ghép góc của một tam giác, phát biểu và chứng minh định lí về tổng ba góc của một tam giác. Hoạt động của GV và HS Nội dung GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: - Vẽ một tam giác vào vở. - Đo 3 góc của tam giác vừa vẽ. - 2 HS lên bảng đo các góc của hai tam giác trên bảng. - Tính tổng số đo 3 góc của mỗi tam giác. - Nêu nhận xét về tổng số đo 3 góc của các tam giác ? Cá nhân thực hiện ?1, nêu nhận xét GV nhận xét, đánh giá - Chia nhóm thực hành ?2 SGK - Nêu dự đoán về tổng các góc của D ABC. HS thảo luận thực hành cắt ghép, nêu dự đoán về tổng các góc A, B, C của D ABC. GV nhận xét, đánh giá GV kết luận kiến thức bằng định lí - Yêu cầu HS phát biểu định lí, vẽ hình, ghi GT, KL, tìm hướng c/m Gợi ý: - Quan sát kết quả của phần thực hành, xét xem tổng 3 góc của tam giác ABC ghép lại thành góc gì ? - Hai góc sau khi ghép có quan hệ gì với hai góc lúc đầu ? - Suy ra cần vẽ thêm đường nào ? - Áp dụng t/c 2 đt song song tìm các góc bằng nhau? - Tổng 3 góc của D ABC bằng tổng 3 góc nào? HS suy luận từ thực hành trả lời. GV nhận xét, đánh giá GV kết luận: hướng dẫn trình bày c/m. 1. Tổng ba góc của một tam giác ?1 Kết quả đo: = = = = = = + + = 180o + + = 180o ?2 Thực hành * Dự đoán: + + = 180o * Định lí: ( sgk) GT D ABC KL + + = 180o Chứng minh - Qua A vẽ đường thẳng d song song với BC. d// BC => = , = (các góc sole trong) Suy ra + + = + + = 1800 Hoạt động 3: Áp dụng - Mục tiêu: Áp dụng định lí để tính số đo góc của tam giác - Phương pháp/kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại, gợi mở - Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, nhóm - Phương tiện dạy học: SGK, bảng phụ - Phương pháp/kĩ thuật dạy học: đàm thoại, vấn đáp, gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân Phương tiện dạy học: sgk, thước, phấn màu, bảng phụ/máy chieeus Sản phẩm: Bài 1 sgk (hình 47, 48, 49) Hoạt động của GV và HS Nội dung Baøi taäp1/107sgk: GV treo baûng phuï vẽ các hình 47, 48, 49 Yêu cầu: - Nêu cách tính góc x; - Chia lớp thành 3 nhóm thực hiện HS thảo luận, tính kết quả Đại diện 3 HS lên bảng trình bày. GV nhận xét, đánh giá Baøi 1 /107 sgk Hình 47 : DABC có + + = 180o Hay 900 + 550 + x = 1800 => x = 1800 – ( 550 + 900) = 350 Hình 48 : DGHI có + + = 180o Hay 300 + x + 400 = 1800 => x = 1800 –( 300 + 400 ) Hình 49: DMNP có + + = 180o Hay x + 500 + x = 1800 hay 2x + 500 = 1800 => x = (1800 – 500): 2 = 650 * Dặn dò về nhà Học thuộc ñònh lí trong bài. Laøm caùc BT 2 (108 SGK); 1, 2, 9 (SBT - 98 ) Xem tröôùc caùc muïc 2, 3 SGK - 107 Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: Chủ đề : TỔNG BA GÓC CỦA MỘT TAM GIÁC (tt) Nội dung 2: Áp dụng vào tam giác vuông Góc ngoài của tam giác III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP * Kiểm tra bài cũ Câu hỏi Đáp án - Phát biểu định lý về tổng ba góc của một tam giác (3 đ) Áp dụng: Tìm x, y trong hình vẽ (7 đ) - Phát biểu định lý về tổng ba góc của một tam giác như sgk/106 - Tìm x, y trong hình vẽ x = 1800 – (800 + 400) = 600 y = (1800 – 1100) : 2 = 350 Hoạt động 4: Áp dụng vào tam giác vuông - Mục tiêu: Nêu định nghĩa tam giác vuông, định lí về hai góc nhọn trong một tam giác vuông - Phương pháp/kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại, gợi mở, thuyết trình - Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, cặp đôi - Phương tiện dạy học: SGK, thước - Phương pháp/kĩ thuật dạy học: đàm thoại, vấn đáp, gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân Phương tiện dạy học: sgk, thước, phấn màu, bảng phụ/máy chieeus Sản phẩm: Định nghĩa tam giác vuông, tính tổng hai góc nhọn trong một tam giác vuông. Hoạt động của GV và HS Nội dung GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: - GV vẽ tam giác ABC có góc A vuông lên bảng, yêu cầu HS vẽ vào vở - GV giới thiệu đó là tam giác vuông - Yêu cầu HS nêu định nghĩa ? HS thực hiện vẽ hình, nêu định nghĩa - GV nhận xét, đánh giá, kết luận kiến thức về định nghĩa tam giác vuông, giới thiệu cạnh góc vuông và cạnh huyền - Yêu cầu HS làm ?3 theo cặp - Qua ?3, trả lời: Hai góc nhọn của tam giác vuông có quan hệ gì với nhau ? Phát biểu thành định lí HS thảo luận thực hiện nhiệm vụ GV nhận xét, đánh giá, kết luận kiến thức về định lí trong tam giác vuông. 2. Áp dụng vào tam giác vuông Định nghĩa: Tam giác vuông là tam giác có một góc vuông. Vẽ tam giác ABC ( = 900) BC: cạnh huyền AB, AC: cạnh góc vuông ?3 + + = 180o + = 1800 – 1800 – 900 = 900 và gọi là hai góc phụ nhau Định lý: Trong tam giác vuông, hai góc nhọn phụ nhau Hoạt động 5: Góc ngoài của tam giác - Mục tiêu: Nhận biết được góc ngoài của tam giác, nhớ quan hệ giữa góc ngoài với hai góc trong không kề với nó. - Phương pháp/kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại, gợi mở, thuyết trình - Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, cặp đôi - Phương tiện dạy học: SGK, thước , bảng phụ - Phương pháp/kĩ thuật dạy học: đàm thoại, vấn đáp, gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân Phương tiện dạy học: sgk, thước, phấn màu, bảng phụ/máy chieeus Sản phẩm: Định nghĩa góc ngoài của tam giác, định lí về tính chất góc ngoài. Hoạt động của GV và HS Nội dung GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV: Vẽ tam giác ABC lên bảng, yêu cầu HS vẽ góc kề bù với góc C GV giới thiệu góc vừa vẽ là góc ngoài - Yêu cầu HS nêu định nghĩa từ cách vẽ - Vẽ góc ngoài tại A; tại B Yêu cầu hs làm ?4 theo cặp So sánh với , với HS thảo luận thực hiện nhiệm vụ GV nhận xét, đánh giá, kết luận kiến thức =>Ñònh lyù, Nhaän xeùt: (sgk) 3. Goùc ngoaøi cuûa tam giaùc Ñònh nghóa: Goùc ngoaøi cuûa moät tam giaùc laø goùc keà buø vôùi moät goùc cuûa tam giaùc aáy goùc ACx laø goùc ngoaøi taïi ñænh C cuûa tam giaùc ABC. khi ñoù, caùc goùc A, B, C goïi laø goùc trong cuûa tam giaùc ?4 = 1800 – ; + = 1800- = + > ; > Ñònh lyù: (sgk/107) Hoạt động 6: Áp dụng làm bài tập - Mục tiêu: Củng cố tính chất góc ngoài của tam giác - Phương pháp/kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại, gợi mở - Hình thức tổ chức hoạt động: nhóm, cặp đôi - Phương tiện dạy học: SGK, thước - Phương pháp/kĩ thuật dạy học: đàm thoại, vấn đáp, gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân Phương tiện dạy học: sgk, thước, phấn màu, bảng phụ/máy chieeus Sản phẩm: Bài 1 (hình 50, 51), bài 2 Hoạt động của GV và HS Nội dung * GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Làm bài 1/108sgk: hình 50, 51 GV: Treo bảng phụ hình 50, 51 sgk - Yêu cầu HS nêu cách tính từng hình. Chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm làm một hình HS thảo luận, tìm x,y Đại diện 2 HS lên bảng làm. GV nhận xét, đánh giá. * Làm bài 2/108sgk Yêu cầu: - Đọc bài toán, vẽ hình, ghi gt, kl - Nêu các bước thực hiện, tính kết quả HS thảo luận theo cặp, thực hiện nhiệm vụ GV theo dõi, giúp đỡ: Dựa vào GT của bài toán cho, tính số đo góc A, rồi áp dụng tính chất góc ngoài tính hai góc cần tìm - HS trình bày cách thực hiện GV nhận xét, đánh giá. Bài 1/108sgk Hình 50: x = 1800 – 400 = 1400 y = 600 + 400 = 1000 Hình 51: x = 400 + 700 = 1100 y = 1800 – (400 + 1100) = 300 Bài 2/108sgk G DABC, = 800 ... ? (4đ) - Chữa bài tập 34 (SGK ) (6đ) 3. Luyện tập Hoạt động của GV và HS Nội dung Bài 35/123sgk HS đọc bài toán GV hướng dẫn vẽ hình, đọc lại bài toán từ hình vẽ, yêu cầu HS ghi GT, KL ? OA, OB thuộc các tam giác nào ? - DOHA = DOHB (t/h nào?) HS c/m câu a GV : Trên hình vẽ có các yếu tố nào bằng nhau ? Để chứng minh hai góc bằng nhau ta cần chứng mimh hai tam giác nào bằng nhau ? HS c/m DOAC = DOBC suy ra các cạnh bằng nhau, các góc bằng nhau theo yêu cầu bài toán. Bài 35/123sgk ¹ góc bẹt Ot pg của ; GT H ÎOt; AÎOx; BÎOy, AB^Ot KL a)OA=OB b)CA = CB; Chứng minh a) Xét DOHA và DOHB có: ; OH: Cạnh chung ; (Do Ot là phân giác của góc O ) Nên DOHA = DOHB(g-c-g) => OA = OB b) DOAC và DOBC có: OC chung, ; OA = OB (gt) => DOAC = DOBC (c-g-c) => AC = BC hay CA = CB và (hai góc và hai cạnh tương ứng) Bài 37/123SGK GV: Treo bảng phụ vẽ các hình 101, 102, 103 và yêu cầu học sinh trả lời 3 HS lên bảng làm, hs dưới lớp nhận xét Bài 36 sgk: HS đọc đề bài và trả lời đề bài cho biết gì ? tìm gì? HS: Cho biết OA = OB , Chöùng minh : AC = BD 1 HS ghi GT, KL cuûa baøi toaùn HS c/m hai tam giaùc baèng nhau ñeå suy ra. Baøi 37/123SGK H.101: coù ; BC = DE = 3 =>DABC=DFDE (c-g-c) H.102 : khoâng coù caëp tam giaùc naøo baèng nhau H.103 : Xeùt DNRQ vaø DRNP coù NR chung; => DNRQ = DRNP (g-c-g) Baøi 36/123 sgk: Hình 100 sgk Xeùt hai tam giaùc OAC vaø OBD. Coù: OA = OB( gt) ( gt) OÂ: Goùc chung = > DOAC = DOBD ( g.c.g) => AC = BD ( hai caïnh töông öùng) 4. Cuûng coá - Neâu caùc tröôøng hôïp baèng nhau cuûa hai tam giaùc. - Neâu caùc heä quaû cuûa caùc tröôøng hôïp baèng nhau cuûa 2 tam giaùc - Ñeå chæ ra 2 ñoaïn thaúng, 2 goùc baèng nhau ta thöôøng laøm theo nhöõng caùch naøo? 5. Höôùng daãn veà nhaø - OÂn naém vöõng caùc tröôøng hôïp baèng nhau cuûa 2 tam giaùc vaø heä quaû cuûa nhöõng tröôøng hôïp ñoù . - Laøm baøi taäp 52->55 SBT (104) - OÂn laïi toaøn boä kieán thöùc ñaõ hoïc ñeå chuaån bò oân taäp hoïc kì I. Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: ÔN TẬP HỌC KÌ I (tiết 1) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Ôn tập hệ thống các kiến thức về các định nghĩa, tính chất: hai góc đối đỉnh, hai đường thẳng song song, đường thẳng vuông góc. 2. Kĩ năng: - Luyện vẽ hình, phân biệt giả thiết, kết luận của một bài toán, bước đầu suy luận có căn cứ 3. Thái độ: Tập trung, cẩn thận, tự giác, tích cực 4. Nội dung trọng tâm: Bài tập về trường hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh của hai tam giác 5. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: NL tự học, NL sáng tạo, NL tính toán - Năng lực chuyên biệt: NL vận dụng, NL sử dụng công cụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: thước thẳng - Học sinh: Làm các câu hỏi ôn tập theo SGK III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 1. Ổn định lớp 2. Oân tập Hoạt động của GV và HS Nội dung * Hoạt động 1: Ôn tập lí thuyết -Vẽ hình, nêu tính chất của hai góc đối đỉnh. Chứng minh tính chất -Nêu các dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song -Trong từng dấu hiệu yêu cầu học sinh vẽ hình minh họa. - Phát biểu tiên đề Ơ-clit - Phát biểu định lí về hai đường thẳng song song bị cắt bởi đường thẳng thứ 3. * Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1: a. Vẽ hình theo trình tự sau: - Vẽ tam giác ABC. - Qua A vẽ AH BC (H thuộc BC) - Từ một điểm K thuộc AH vẽ đường thẳng song song với BC cắt AB tại E và AC tại F. b. Chỉ ra các cặp góc bằng nhau trên hình, giải thích. c. C/m: AH EK d. Qua A vẽ đường thẳng m AH C/m : m // EK - GV: Cho HS làm vào vở câu a. - Một HS lên vẽ hình, ghi GT, KL - Câu b cho 1 HS đứng tại chỗ trả lời. - Câu c, d cho HS hoạt động theo nhóm, nêu cách trình bày. Bài 2: Cho hai đường thẳng AB và CD cắt nhau tại O tạo thành 4 gĩc (khơng kể gĩc bẹt). Biết . Tính số đo của 4 gĩc tạo thành. GV hướng dẫn vẽ hình và giải: ? hai gĩc AOC và BOC cĩ quan hệ gì ? Suy ra mỗi gĩc tính như thế nào ? ? hai gĩc AOC và AOD cĩ quan hệ gì ? => gĩc AOD => gĩc BOC. I. Oân tập 1. Hai góc đối đỉnh 2. Hai đường thẳng song song a // b => a // c c // b a b => a// c b c II. Bài tập Bài 1: a) b. (đvị) (đvị) c) Ta có: AH BC và EK // BC suy ra AH EK d) Ta có: AH EK, AH m suy ra: m// EK. Bài 2: Ta cĩ: Mà (vì là hai gĩc đối đỉnh) Nên Ta lại cĩ: (Vì là hai gĩc kề bù) (Hai gĩc đối đỉnh) 3. Hướng dẫn về nhà - Ôn tập các định nghĩa, tính chất, định lí đã học. - Luyện kĩ năng vẽ hình, ghi GT, KL. - Làm các bài tập: 47, 49 SBT. - Tiếp tục ôn tập định lí về tổng ba góc của một tam giác, hai tam giác bằng nhau và các trường hợp bằng nhau của hai tam giác. Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: ÔN TẬP HỌC KÌ I (Tiết 2) I- MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Ôn tập hệ thống các kiến thức về tổng các góc của tam giác, hai tam giác bằng nhau và các trường hợp bằng nhau của hai tam giác 2. Kĩ năng: Luyện vẽ hình, ghi giả thiết, kết luận của một bài toán, c/m hai tam giác bằng nhau 3. Thái độ: Tập trung, cẩn thận, tự giác, tích cực 4. Nội dung trọng tâm: Bài tập về trường hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh của hai tam giác 5. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: NL tự học, NL sáng tạo, NL tính toán - Năng lực chuyên biệt: NL vận dụng, NL sử dụng công cụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC II- CHUẨN BỊ - GV: Thước thẳng, bảng phụ. - HS: Thước kẻ. III- TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 1. Ổn định lớp 2. Oân tập Hoạt động của GV và HS Nội dung * HĐ1: Kiểm tra việc ôn tập của học sinh - Phát biểu các dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. * HĐ 2: Ôn tập bài tập tính góc Làm bài tập 14 (trang 99- BT) HS đọc bài toán GV hướng dẫn vẽ hình, gọi HS ghi gt, kl H: DABC có đặc điểm gì? Hãy tính góc BAC HS tính góc BAC theo định lí về tổng ba góc của tam giác. - Tính góc ADH dựa vào tính chất góc ngoài của tam giác. - Tính góc HAD dựa vào DHAD vuông. Gọi 1 HS làm câu a - GV hướng dẫn làm câu b. 1 HS làm câu c *HĐ 3: Luyện tập bài tập suy luận Bài tập: Cho DABC có AB = AC, M là trung điểm của BC. Trên tia đối của tia MA lấy điểm D sao cho MD = MA. a. C/m DABM = D DCM b. C/m AB // DC c. C/m AM BC d. Tìm ĐK của DABC để GV: Theo gt và hình vẽ xét xem DABM và DCMD có yếu tố nào bằng nhau? - DABM = DDCM theo trường hợp nào? Cho HS trình bày chứng minh. - Vì sao AB// DC? - Muốn AM BC ta cần điều kiện gì? - Khi nào ? - khi nào? - Tìm mối liên hệ giữa và của DABC. I. Oân tập II. Bài tập Bài 1: Giải DABC ; AH BC GT , , KL = ?; = ? ; = ? a) Aùp dụng định lí về tổng 3 góc của tam giác ta có: b)Vì AD là phân giác của  nên: (Góc ngoài DADC) c) Bài 2: Giải a. Xét DABM và DDCM có: AM = MD (gt) MB = MC (gt) (đđ) => DABM = DDCM (c.g.c) b. Vì DABM = D DCM (cmt) => (2 góc tương ứng) => AB//DC (vì có 2 góc sole trong bằng nhau) c. Ta có: DABM = DACM (c-c-c) => (2 góc tương ứng) mà (2 góc kề bù) => =>AM ^ BC d.Đểthì =>= 600 Vậy nếu AB=AC và = 600 thì 3. Hướng dẫn về nhà - Ôn tập kĩ lý thuyết - Xem lại các bài tập đã làm để chuẩn bị làm bài kiểm tra học kì 1. Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I (phÇn h×nh häc) I. Môc tiªu: Tr¶ bµi kiÓm tra nh»m gióp HS thÊy ®îc u ®iÓm, tån t¹i trong bµi lµm cña m×nh. II- CHUẨN BỊ - GV: Bµi kiÓm tra, thíc th¼ng. - HS: Thíc kÎ III- TiÕn tr×nh bµi d¹y 1. æn ®Þnh líp 2. Bµi míi Ho¹t ®éng cña GV Ho¹t ®éng cña HS H§1: Tr¶ bµi kiÓm tra Giao bµi cho c¸c líp trëng chia cho tõng b¹n. H§2: NhËn xÐt ch÷a bµi + GV nhËn xÐt bµi lµm cña HS: -§· biÕt lµm c¸c bµi tËp tõ dÔ ®Õn khã -§· n¾m ®îc c¸c kiÕn thøc c¬ b¶n Nhîc ®iÓm: -KÜ n¨ng vÏ h×nh cha ®¹t. -Mét sè em kÜ n¨ng tr×nh bµy chøng minh h×nh, tÝnh to¸n cha râ rµng *GV ch÷a bµi cho HS ( PhÇn h×nh häc) Ch÷a bµi theo ®¸p ¸n chÊm tiết 38, 39 (Đại số 7) * GV tuyªn d¬ng mét sè em ®iÓm cao, tr×nh bµy s¹ch ®Ñp. Nh¾c nhë, ®éng viªn mét sè em cã ®iÓm cßn cha cao, tr×nh bµy cha ®¹t yªu cÇu Líp trëng tr¶ bµi cho tõng c¸ nh©n C¸c HS nhËn bµi ®äc, kiÓm tra l¹i c¸c bµi ®· lµm. HS nghe GV nh¾c nhë, nhËn xÐt rót kinh nghiÖm. HS ch÷a bµi vµo vë 3. Híng dÉn vÒ nhµ - ¤n l¹i c¸c kiÕn thøc ®· häc trong häc k× 1 - ¤n l¹i c¸c trêng hîp b»ng nhau cña tam gi¸c ®Ó giê sau luyÖn tËp Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: HỆ THỐNG KIẾN THỨC HỌC KÌ I I- MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Ôn tập hệ thống các kiến thức hình học của học kì I 2. Kĩ năng: - Luyện về vẽ hình, phân biệt giả thiết, kết luận của một bài toán, bước đầu suy luận có căn cứ 3. Thái độ: Tập trung, cẩn thận, tự giác, tích cực 4. Nội dung trọng tâm: Bài tập về trường hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh của hai tam giác 5. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: NL tự học, NL sáng tạo, NL tính toán - Năng lực chuyên biệt: NL vận dụng, NL sử dụng công cụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC II- CHUẨN BỊ - GV: Thước thẳng, bảng phụ. - HS: Thước kẻ. III- TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 1. Ổn định lớp 2. Oân tập Ho¹t ®éng cña GV & HS Nội dung * Hoạt Động 1: Kiểm tra việc ôn tập của học sinh. - Phát biểu các trường hợp bằng nhau của hai tam giác, các hệ quả bằng nhau của hai tam giác vuông. - Cho 2 HS trả lời và cả lớp nhận xét. * Hoạt Động 2: Ôn tập bài tập chứng minh hai tam giác bằng nhau từ đó suy ra các góc bằng nhau các cạnh bằng nhau. GV cho HS làm bài tập . Cho góc nhọn xOy. Trên tia Ox lấy điểm A, trên tia Oy lấy điểm B sao cho OA = OB. Trên tia Ax lấy điểm C trên tia Ay lấy điểm D sao cho OC = OD a/ Chứng minh: OAD = OBC. b/ Gọi I là giao điểm của AD và BC. Chứng minh: IAC = IBD c/ chứng minh: OI là tia phân giác của góc xOy - HS1: đọc bài tập - HS2: nêu gt, kl - HS3: vẽ hình a. OAD = OBC. Hai tam giác trên bằng nhau theo trường hợp nào? Em hãy chỉ ra các yếu tố để hai tam giác trên bằng nhau b. IAC = IBD Hai tam giác trên bằng nhau theo trường hợp nào? Em hãy chỉ ra các yếu tố để hai tam giác trên bằng nhau. c. OI là tia phân giác của góc xOy muốn chứng minh OI là tia phân giác của góc xOy ta phải chứng minh điều gì? Ta chứng minh: OAI = OBI theo trường hợp nào? Cho nhọn; A Ox , B Oy: GT OA = OB. C Ax, D By: AC = BD, AD BC a. OAD = OBC. KL b. IAC = IBD c.OI là tia phân giác của góc xOy a. OAD = OBC. Xét OAD và OBC có: OA = OB (gt ) Ô: là góc chung OD = OC ( vì OB = OA và BD = AC ) Do đó :OAD = OBC ( c.g.c) b. IAC = IBD Xét IAC và IBD có: ( vì OAD = OBC ) AC = BD (gt) ( vì và ) Do đó : IAC = IBD ( g.c.g) c. OI là tia phân giác của góc xOy Xét OAI và OBI có: OA = OB (gt ) IA = IB ( cmt ) OI : là cạnh chung Do đó: OAI = OBI ( c.c.c) Vậy OI là tia phân giác của góc xOy 3. Hướng dẫn về nhà - Ôn tập kĩ lý thuyết - Xem lại các bài tập và làm một số bài tập ở SGK và SBT
Tài liệu đính kèm: