TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA HAI TAM GIÁC
CẠNH - CẠNH - CẠNH
I) Mục tiêu:
1) Kiến thức: Nắm được trường hợp bằng nhau cạnh-cạnh-cạnh của hai tam giác
2) Kỹ năng: Biết cách vẽ một tam giác biết độ dài 3 cạnh của nó. Biết sử dụng trường hợp bằng nhau cạnh-cạnh-cạnh để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau.
- Rèn kỹ năng sử dụng dụng cụ, rèn tính cẩn thận và chính xác trong vẽ hình. Biết trình bày bài tập chứng minh hai tam giác bằng nhau.
3) Thái độ: Nhiệt tình, tự giác trong học tập
II) Phương tiện dạy học:
GV: SGK-thước thẳng-com pa-thước đo góc-bảng phụ
HS: SGK-thước thẳng-com pa
III) Hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1: Kiểm tra và đặt vấn đề (5 phút)
- Phát biểu định nghĩa hai tam giác bằng nhau
- Để kiểm tra xem hai tam giác có bằng nhau hay không ta kiểm tra
những điều kiện gì ?
GV (ĐVĐ) -> vào bài
2. Hoạt động 2: Vẽ hai tam giác biết 3 cạnh (10 phút)
LUYỆN TẬP 1
I) Mục tiêu:
1) Kiến thức: Khắc sâu kiến thức trường hợp bằng nhau cạnh-cạnh-cạnh của hai tam giác qua rèn kỹ năng giải một số bài tập.
2) Kỹ năng: Rèn kỹ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau để chỉ ra 2 góc bằng nhau
- Rèn kỹ năng vẽ hình, suy luận, kỹ năng vẽ tia phân giác của một góc bằng thước thẳng và com pa.
3) Thái độ: Cẩn thận, tự giác trong học tập
II) Phương tiện dạy học:
GV: SGK-thước thẳng-com pa-thước đo góc-bảng phụ-phấn màu
HS: SGK-thước thẳng-com pa-thước đo góc
III) Hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1: Kiểm tra (10 phút)
HS1: Vẽ
Vẽ sao cho
HS2: Chữa bài tập 18 (SGK)
2. Hoạt động 2: Luyện tập các bài toán vẽ hình và chứng minh (20 phút)
Tuần: Ngày soạn Tiết: 17 Ngày dạy Chương II Tam giác tổng ba góc của một tam giác Mục tiêu: Kiến thức: Học sinh nắm được định lý tổng 3 góc của một tam giác Kỹ năng: Biết vận dụng định lý trong bài để tính số đo các góc của một tam giác Thái độ: Có ý thức vận dụng các kiến thức được học vào các bài toán Phương tiện dạy học: GV: SGK-thước thẳng-thước đo góc-1 miếng bìa hình tam giác lớn-kéo cắt giấy HS: SGK-thước thẳng-thước đo góc-miếng bìa hình tam giác nhỏ Hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra và thực hành đo tổng 3 góc của 1 tam giác (8 phút) HS1: Vẽ bất kỳ Đo  = ? = ?; = ? Tính = ? GV (ĐVĐ) -> vào bài 2. Hoạt động 2: Tổng ba góc của tam giác (20 phút) Ghi bảng Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Tổng 3 góc của tam giác *Định lý: SGK GT KL CM: Qua A kẻ xy // BC (2 góc so le trong) (2 góc so le trong) GV sử dụng một tấm bìa lớn hình tam giác, lần lượt tiến hành từng thao tác như SGK -Hãy nêu dự đoán về tổng ba góc của một tam giác ? -Bằng suy luận ta có thể c/m được tính chất tổng 3 góc của một tam giác bằng 1800 hay không ? -Nêu cách chứng minh ? -Chỉ ra các góc bằng nhau trên hình vẽ ? Giải thích vì sao ? -GV giới thiệu phần lưu ý GV kết luận. Học sinh đọc yêu cầu ?1-sgk -HS sử dụng tấm bìa hình tam giác đã chuẩn bị, cắt ghép như theo h/dẫn của SGK và của GV HS nhận xét được: Tổng ba góc của 1 tam giác bằng 1800 Học sinh suy nghĩ, thảo luận -Từ hoạt động cắt ghép hình HS có thể nêu được +Qua A kẻ đường thẳng xy sao cho xy // BC +AD tính chất 2 đường thẳng song song làm BT 3. Hoạt động 3: Luyện tập-củng cố (15 phút) Bài 1: Tính các số đo x, y h.47: Xét có: (t/c ) Hay: h.48: Xét có: (t/c) h.49: Xét có: (t/c) h.50: Xét có: (t/c) Ta có: (kề bù) Tương tự tính được: h.51: Ta có: Xét có: Xét có: Bài 4 (SBT-98) (kề bù Vì và là 2 góc trong cùng phía nên ta có: Xét: có: Đáp số đúng: D) 900 GV yêu cầu học sinh làm bài tập 1 (SGK) -Đối với mỗi hình, giáo viên yêu cầu học sinh đọc hình vẽ -GV trình bày mẫu 1 phần, yêu cầu học sinh làm tương tự các phần còn lại -GV giành thời gian cho học sinh làm bài tập, sau đó gọi đại diện các nhóm lần lượt lên bảng trình bày bài -Riêng đối với hình 50 và hình 51 GV yêu cầu học sinh nêu cách làm của từng phần GV kiểm tra và nhận xét -GV dùng bảng phụ nêu đề bài BT 4 (SBT) yêu cầu học sinh làm -Yêu cầu học sinh chỉ rõ tại sao lại chọn được đáp án đó GV kết luận. Học sinh làm bài tập 1 vào vở Học sinh quan sát hình vẽ và đọc GT-KL của từng phần Học sinh làm theo hướng dẫn của giáo viên phần a, Đại diện các nhóm lên bảng trình bày lời giải của bài tập HS: Cách làm h.50 Tìm y <- = ? H.51 cách làm tương tự Học sinh lớp làm vào vở, nhận xét kết quả bài bạn Học sinh đọc kỹ đề bài, suy nghĩ, thảo luận nhóm trong 2’ Đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày lời giải, chọn đáp án đúng Hướng dẫn về nhà (2 phút) - Học thuộc định lý tổng 3 góc trong tam giác - BTVN: 2 (SGK) và 1, 2, 9 (SBT) - Đọc trước mục 2, mục 3 (SGK-107) Tuần: Ngày soạn Tiết: 18 Ngày dạy tổng ba góc của một tam giác (TT) Mục tiêu: Kiến thức: Học sinh nắm được định nghĩa, tính chất về góc của tam giác vuông, định nghĩa, tính chất góc ngoài của tam giác. Kỹ năng: Biết vận dụng định nghĩa, định lý trong bài để tính số đo góc của tam giác, giải một số bài tập Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác và khả năng suy luận của học sinh. Phương tiện dạy học: GV: SGK-thước thẳng-eke-thước đo góc-bảng phụ HS: SGK-thước thẳng-thước đo góc-eke Hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra (8 phút) BT: Tìm số đo x, y trên hình vẽ GV giới thiệu: là tam giác nhọn là tam giác vuông là tam giác tù GV (ĐVĐ) -> vào bài 2. Hoạt động 2: áp dụng vào tam giác vuông (10 phút) Ghi bảng Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 2. AD vào tam giác vuông: có:  = 900 Ta nói: vuông tại A +) AB, AC: cạnh góc vuông +) BC : cạnh huyền *Tính chất: SGK có: -Vậy thế nào là tam giác vuông ? -GV giới thiệu các khái niệm của tam giác vuông -GV yêu cầu học sinh chỉ rõ cạnh huyền, cạnh góc vuông của (ở phần kiểm tra) -GV yêu cầu học sinh làm ?3 Cho vuông tại A. Tính -Từ đó rút ra nhận xét gì ? -Hai góc có tổng số đo bằng 900 là 2 góc như thế nào ? -GV giới thiệu định lý. GV kết luận. HS phát biểu định nghĩa tam giác vuông -Học sinh vẽ hình vào vở và ghi bài Một học sinh đứng tại chỗ trả lời HS tính được: (kèm theo giải thích) HS: Hai góc có tổng số đo bằng 900 là 2 góc phụ nhau 3. Hoạt động 3: Góc ngoài của tam giác (15 phút) 3. Góc ngoài của tam giác Ta có: là góc ngoài tại đỉnh C của *Định nghĩa: SGK-107 ?4: Ta có: (định lý) Và (2 góc kề bù) *Tính chất: SGK *Nhận xét: GV vẽ h.46 (SGK) lên bảng và giới thiệu là góc ngoài tại đỉnh C của H: có vị trí như thế nào đối với của ? -Vậy góc ngoài của tam giác là góc như thế nào ? -GV yêu cầu HS lên bảng vẽ góc ngoài tại đỉnh A, đỉnh B của -GV yêu cầu học sinh làm ?4 So sánh: và ? -GV giới thiệu và là hai góc trong ko kề với . Vậy góc ngoài của tam giác có tính chất gì ? -GV giới thiệu nhận xét GV kết luận. Học sinh vẽ hình vào vở HS: kề bù với của Một học sinh lên bảng vẽ, HS còn lại vẽ vào vở theo yêu cầu của GV Học sinh đọc đề bài ?4 (SGK) So sánh được: (kèm theo giải thích) HS phát biểu tính chất góc ngoài của tam giác 4. Hoạt động 4: Luyện tập-củng cố (10 phút) Bài 1 Tính x, y trên hình vẽ có +) có: Ta có là góc ngoài của nên * có -GV nêu đề bài bài tập: -Đọc tên các tam giác vuông trong hình vẽ sau, chỉ rõ vuông tại đâu (nếu có) -Tìm các giá trị x, y trên hình vẽ ? -Gọi hai học sinh lên bảng trình bày lời giải bài tập GV nhận xét bài làm của HS -Qua kết quả phần a, có nhận xét gì về 2 góc cùng phụ với góc thứ ba ? GV kết luận. Học sinh quan sát hình vẽ và chỉ ra các tam giác vuông trên hình vẽ Học sinh suy nghĩ, tính toán các giá trị x, y trên hình vẽ Đại diện 2 học sinh lên bảng làm bài tập Học sinh lớp nhận xét, góp ý bài làm của 2 bạn HS: Hai góc cùng phụ với góc thứ 3 thì chúng bằng nhau Hướng dẫn về nhà (2 phút) Học bài theo SGK và vở ghi BTVN: 4, 5, 6 (SGK) và 3, 5, 6 (SBT) Chuẩn bị tiết sau luyện tập Tuần: Ngày soạn Tiết: 19 Ngày dạy Luyện tập Mục tiêu: Củng cố định lý tổng ba góc trong tam giác, tính chất về góc trong tam giác vuông, định nghĩa và tính chất góc ngoài của tam giác. Rèn kỹ năng tính toán, kỹ năng suy luận. Phương tiện dạy học: GV: SGK-thước thẳng-thước đo góc-bảng phụ HS: SGK-thước thẳng-thước đo góc Hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra (10 phút) HS1: Phát biểu định lý tổng ba góc trong tam giác Chữa BT 2 (SGK) HS2: Vẽ Vẽ đường thẳng BC Chỉ ra các góc ngoài của Các góc đó bằng tổng số đo những góc nào? và lớn hơn những góc nào của ? 2. Hoạt động 2: Luyện các bài toán có vẽ hình sẵn (15 phút) Ghi bảng Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Bài 6 (SGK) H.55: có (định lý) có (định lý) mà (hai góc đối đỉnh) H.57: có có H.58: có (định lý) . Mà là góc ngoài của Bài 7 -Các cặp góc phụ nhau: Â1 và Â2 và Â1 và Â2 và -Các góc nhọn bằng nhau: (cùng phụ với Â2) (cùng phụ với Â1) -GV dùng bảng phụ giới thiệu các h.55, h.57, h.58 (SGK) -Hãy tìm x trong các hình vẽ? -Nêu cách tìm x trong mỗi hình vẽ ? GV giới thiệu: và là 2 góc cùng phụ với -Từ đó rút ra nhận xét gì về 2 góc cùng phụ với góc thứ 3? -Ngoài cách làm trên, còn cách nào khác để tính được x -GV vẽ hình lên bảng và nêu bài tập a)Mô tả hình vẽ b) Tìm các cặp góc phụ nhau trong hình vẽ ? c) Tìm các cặp góc nhọn bằng nhau trong hình vẽ -Qua bài tập này rút ra nhận xét gì ? GV kết luận. Học sinh quan sát hình vẽ, suy nghĩ, thảo luận nhóm Học sinh nêu cách làm của từng phần ? HS: hai góc đó bằng nhau Học sinh nêu cách làm khác Học sinh vẽ hình vào vở, quan sát kỹ hình vẽ và làm bài tập vào vở Học sinh lần lượt đứng tại chỗ trả lời miệng bài tập Học sinh rút ra nhận xét 3. Hoạt động 3: Luyện tập các bài tập có vẽ hình (10 phút) Bài 8 (SGK) có (gt) (1) (t/c góc ngoài của tam giác) Mà Ax là tia phân giác (2) Từ (1) và (2) mà chúng ở vị trí so le trong (t/c 2 đt song song) -GV yêu cầu học sinh đọc đề bài BT 8 (SGK) -GV vừa vẽ hình vừa hướng dẫn học sinh vẽ hình theo yêu cầu đề bài -GV yêu cầu học sinh ghi GT KL của BT -Quan sát hình vẽ, cho biết dựa vào dấu hiệu nào để c/m Ax // BC ? -Hãy chứng minh cụ thể ? GV kết luận. Học sinh đọc đề bài BT 8 Học sinh vẽ hình theo hướng dẫn của giáo viên Học sinh ghi GT-KL của BT HS: C/m cặp góc so le trong (hoặc cặp góc đồng vị) bằng nhau Một học sinh đứng tại chỗ chứng minh miệng BT 4. Hoạt động 4: Bài tập có ứng dụng thực tế (7 phút) Bài 9 (SGK) có có Mà (đối đỉnh) (cùng phụ với 2 góc bằng nhau) Hay -GV dùng bảng phụ giới thiệu h.59 (SGK) -GV phân tích đề bài cho HS chỉ rõ hình biểu diễn mặt cắt ngang của con đê, mặt nghiêng của con đê -Hãy nêu cách tính góc MOP GV kết luận. Học sinh quan sát h.59 (SGK) và đọc kỹ đề bài Học sinh nghe giảng và ghi bài -HS nêu cách tính Hướng dẫn về nhà (3 phút) Học thuộc các định lý về tổng ba góc trong tam giác, tính chất về góc của tam giác vuông, tính chất góc ngoài của tam giác Xem lại các bài tập đã chữa BTVN: 14, 15, 16, 17, 18 (SBT) Tuần: Ngày soạn Tiết: 20 Ngày dạy hai tam giác bằng nhau Mục tiêu: Kiến thức: Học sinh hiểu định nghĩa hai tam giác bằng nhau, biết viết ký hiệu về sự bằng nhau của hai tam giác bằng nhau của hai tam giác theo quy ước viết tên các đỉnh tương ứng theo cùng một thứ tự Kỹ năng: Biết sử dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau để suy ra các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau. Thái độ: Rèn luyện khả năng phán đoán, nhận xét. Phương tiện dạy học: GV: SGK-thước thẳng-com pa-phấn màu-bảng phụ HS: SGK-thước thẳng-com pa-thước đo góc Hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra (7 phút) Bài tập: Cho và -Hãy dùng thước đo góc và thước có chia khoảng để kiểm nghiệm trên hình ta có: GV (ĐVĐ) -> vào bài 2. Hoạt động 2: Định nghĩa (8 phút) Ghi bảng Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Định nghĩa: và có: và là 2 tam giác bằng nhau *Các đỉnh tương ứng: A và A’ , B và B’ , C và C’ *Các góc tương ứng: và ; và ; và *Các cạnh tương ứng: AB và A’B’ , AC và A’C’ BC và B’C’ *Định nghĩa: SGK và có những yếu tố bằng nhau nào ? Vậy và được gọi là bằng nhau khi nào ? -GV giới thiệu các đỉnh tương ứng, cạnh tương ứng, góc tương ứng của hai tam giác bằng nhau và -Yêu cầu học sinh nhắc lại -Vậy hai tam giác bằng nhau là hai tam giác như thế nào ? GV kết luận. Học sinh nhắc lại các yếu tố bằng nhau của hai tam giác (phần kiểm tra bài cũ) H ... am giác nào bằng nhau ? -GV yêu cầu học sinh làm BT 38 (SGK) -GV vẽ hình lên bảng, yêu cầu học sinh ghi GT-KL của bài toán -Để chứng minh: AD =BC AB = CD ta làm như thế nào? -Hai tam giác này đã có những yếu tố nào bằng nhau? -Gọi 1 học sinh lên bảng trình bày phần chứng minh GV kết luận. 3. Hoạt động 3: Luyện các bài tập về 2 tam giác bằng nhau phải vẽ hình (17 phút) Học sinh đọc kỹ đề bài Học sinh vẽ hình theo hướng dẫn của GV Học sinh ghi GT-KL của bài toán HS dự đoán được: BD = CE HS: BD = CE -Một học sinh lên bảng trình bày phần chứng minh HS: Chỉ ra chúng có cùng số đo + Chỉ ra chúng cùng bằng đại lượng thứ 3 + Chỉ ra 2 đoạn thẳng, 2 góc đó là 2 cạnh, 2 góc tương ứng của 2 tam giác bằng nhau Bài tập: Cho có Tia phân giác cắt AC ở D, tia phân giác cắt AB ở E So sánh: BD và CE , , phân giác GT BD và CE, KL So sánh: BD và CE Giải: Xét và có: BC chung -GV nêu bài tập -GV hướng dẫn học sinh vẽ hình của bài toán -Yêu cầu một học sinh đứng tại chỗ ghi GT-KL của BT -Quan sát hình vẽ và có dự đoán gì về độ dài BD và CE ? -Làm thế nào để chứng minh BD = CE ? -Để chỉ ra 2 đoạn thẳng, hai góc bằng nhau ta thương làm theo những cách nào ? GV kết luận. Hướng dẫn về nhà (2 phút) - Nắm vững các trường hợp bằng nhau của 2 tam giác và các hệ quả của nó - BTVN: 52, 53, 54, 55 (SBT) - Chuẩn bị tiết sau ôn tập học kỳ I Tuần:16 Ngày soạn: Tiết:30 Ngày dạy: Luyện tập Mục tiêu: Kiến thức: Khắc sâu kiến thức, rèn kỹ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau theo các trường hợp đã học. Từ việc chứng minh hai tam giác bằng nhau suy ra các cạnh còn lại, các góc còn lại của hai tam giác đó bằng nhau. Kỹ năng: Rèn kỹ năng vẽ hình, viết GT-KL, cách trình bày bài chứng minh hình Thái độ: Phát huy trí lực của học sinh. Phương tiện dạy học: GV: SGK-thước thẳng-thước đo góc-bảng phụ-com pa HS: SGK-thước thẳng-thước đo góc-com pa Hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra (10 phút) HS1: Phát biểu các trường hợp bằng nhau của hai tam giác ? AD: Tìm các tam giác bằng nhau trên hình vẽ ? HS2: Chữa bài tập 39 (h.105, h.107) 2. Hoạt động 2: Luyện tập (17 phút) Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động của thầy Học sinh đọc đề bài bài tập 40 (SGK) -Một học sinh đứng tại chỗ nêu các bước vẽ hình của bài toán -Học sinh vẽ hình vào vở HS: BE = CF HS: BE // CF (Vì có cặp góc so le trong bằng nhau) -Học sinh đọc đề bài bài tập 41 (SGK) -Học sinh nêu các bước vẽ hình của bài toán HS: ID = IE và IE = IF -Một học sinh lên bảng trình bày phần chứng minh -Học sinh lớp nhận xét bài bạn Bài 40 (SGK) -Xét và có: (đối đỉnh) (cạnh huyền – góc nhọn) (2 cạnh tương ứng Bài 41 (SGK) -Xét và có: BI chung (cạnh huyền –góc nhọn) (2 cạnh tương ứng) -Xét và có: IC chung (cạnh huyền- góc nhọn) (2 cạnh tương ứng) (đpcm) -GV yêu cầu học sinh đọc đề bài bài tập 40 (SGK) -Nêu cách vẽ hình của bài tập -GV vẽ hình trên bảng, hướng dẫn học sinh các bước vẽ hình của bài toán -Có nhận xét gì về độ dài hai đoạn thẳng BE và CF ? -Nêu cách chứng minh: BE = CF ? -Có nhận xét gì khác về hai đoạn thẳng BE và CF ? -GV yêu cầu học sinh đọc đề bài bài tập 41 (SGK) -Nêu cách vẽ hình của bài toán ? -Nêu cách chứng minh ? -GV dẫn dắt học sinh lập sơ đò chứng minh bài tập -Gọi một học sinh lên bảng trình bày phần chứng minh GV kiểm tra và kết luận. 3. Hoạt động 3: Kiểm tra giấy (15 phút) Câu 1: Các khẳng định sau đây đúng hay sai ? 1) và có: thì 2) và có: thì Câu 2: Cho hình vẽ. Biết Chứng minh: Tính số đo góc C1 ? Chứng minh: AB // CD Hướng dẫn về nhà (2 phút) - Ôn tập các trường hợp bằng nhau của hai tam giác - Làm BTVN: 57, 58, 59, 60, 61 (SBT) 43, 44, 45 (SGK) Tuần:17 Ngày soạn: Tiết:31 Ngày dạy: Luyện tập Mục tiêu: Kiến thức: Củng cố các trường hợp bằng nhau của hai tam giác Kỹ năng: Luyện kỹ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau theo cả 3 trường hợp của tam giác thường và các trường hợp áp dụng vào tam giác vuông Kiểm tra kỹ năng vẽ hình, chứng minh hai tam giác bằng nhau Thái độ: Nhiệt tình, cẩn thận Phương tiện dạy học: GV: SGK-thước thẳng-com pa-phấn màu-thước đo góc HS: SGK-thước thẳng-thước đo góc Hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra (13 phút) HS1: Cho và . Nêu điều kiện cần để có hai tam giác trên bằng nhau theo các trường hợp c.c.c, c.g.c, g.c.g HS2: Cho có AB = AC, M là trung điểm của BC CM: a) AM là phân giác của góc A và b) AM là đường trung trực của BC 2. Hoạt động 2: Luyện tập (30 phút) Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động của thầy -Học sinh đọc đề bài bài tập 43 (SGK) -HS nêu các bước vẽ hình và ghi GT-KL của bài toán HS: AD = BC -Một HS lên bảng trình bày phần chứng minh -Học sinh quan sát hình vẽ, nêu các yếu tố bằng nhau của hai tam giác Hoặc có thể làm theo gợi ý của GV HS: OE là phân giác của (hay ) -Học sinh đọc đề bài bài tập 44 (SGK) -Học sinh vẽ hình, ghi GT-KL của bài tập vào vở -Học sinh nêu cách chứng minh HS: AB = AC (2 cạnh t/ứng) Bài 43 (SGK) a) và có: Ô chung OA = OC (gt) OB = OD (gt) AD = BC (2 cạnh t/ứng) b) Ta có: OA = OC (gt) OB = OD (gt) hay AB = CD (1) Có: (phần a) (2 góc t/ứng) (2) Mà: (hai góc kề bù) (3) Từ (1), (2), (3) suy ra c) Xét và có: OA = OC (gt) OE chung EA = EC () (2 góc t/ứng) OE là phân giác của Bài 44 (SGK) a) Xét và có: và AD chung b) Vì (phần a) (2 cạnh t/ứng) -GV yêu cầu học sinh đọc đề bài bài tập 43 (SGK) -Nêu cách vẽ hình của BT ? -Gọi 1 học sinh lên bảng ghi GT-KL của bài tập -Nêu cách chứng minh: AD = BC? H: AD và BC là 2 cạnh của 2 tam giác nào? -Hai tam giác đó có những yếu tố nào bằng nhau ? -Hãy chứng minh ? -GV có thể gợi ý học sinh cách làm -Để chứng minh OE là phân giác của , ta cần chứng minh điều gì ? -Gọi một học sinh đứng tại chỗ trình bày miệng phần chứng minh -GV yêu cầu học sinh đọc đề bài bài tập 44 (SGK) -GV hướng dẫn HS vẽ hình của bài toán -Gọi một học sinh lên bảng ghi GT-KL của bài toán -Hãy chứng minh ? -Hai tam giác đó bằng nhau theo trường hợp nào? -Có nhận xét gì về 2 cạnh AB và AC ? GV kết luận. Hướng dẫn về nhà (2 phút) - Nắm vững các trường hợp bằng nhau của hai tam giác và các trường hợp bằng nhau áp dụng vào tam giác vuông - BTVN: 63, 64, 65 (SBT) và 45 (SGK) Tuần:18 Ngày soạn: Tiết:32 Ngày dạy: Ôn tập học kỳ I Mục tiêu: Kiến thức: Ôn tập một cách hệ thống kiến thức lý thuyết của học kỳ I về khái niệm, định nghĩa, tính chất (2 góc đối đỉnh, 2 đường thẳng song song, 2 đường thẳng vuông góc, tổng các góc của một tam giác, các trường hợp bằng nhau của 2 tam giác) Kỹ năng: Luyện tập kỹ năng vẽ hình, phân biệt giả thiết, kết luận, bước đầu tập suy luận có căn cứ của học sinh) Thái độ: Nghiêm túc, tự giác học tập Phương tiện dạy học: GV: SGK-thước thẳng-com pa-eke HS: SGK-com pa-eke-đề cương ôn tập Hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết (25 phút) Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động của thầy Học sinh phát biểu định nghĩa, tính chất của 2 góc đối đỉnh Một học sinh đứng tại chỗ chứng minh miệng định lý HS: là 2 đường thẳng không có điểm chung -Học sinh nêu, phát biểu các dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song (vẽ hình minh hoạ) Học sinh phát biểu nội dung tiên đề Ơclít Học sinh phát biểu tính chất của 2 đường thẳng song song Học sinh trả lời miệng các câu hỏi của GV về một số kiến thức về tam giác I. Lý thuyết: 1. Hai góc đối đỉnh: Nếu Ô1 và Ô3 là hai góc đối đỉnh thì Ô1 = Ô3 2. Hai đt song song Ký hiệu: a // b *Các dấu hiệu nhận biết +) +)Nếu , thì: a // b +)Nếu a // c, b // c thì a // b 3. Tiên đề Ơclit 4. Tính chất 2 đt song song Nếu 1 đt cắt 2đt song song thì + 2 góc so le trong bằng nhau + 2 góc đồng vị bằng nhau +2 góc trong cùng phía bù nhau 5. Một số kiến thức về * có: * là góc ngoài của thì và , -Thế nào là hai góc đối đỉnh? Vẽ hình minh hoạ -Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh ? Chứng minh tính chất đó ? -Thế nào là 2 đt song song? -Nêu các dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song ? GV yêu cầu học sinh phát biểu và vẽ hình minh hoạ cho các dấu hiệu đó ? -Phát biểu nội dung tiên đề Ơclít ? Vẽ hình minh hoạ ? -Phát biểu tính chất của 1 đường thẳng cắt hai đường thẳng song song ? -Phát biểu định lý tổng 3 góc trong tam giác ? -Góc ngoài của tam giác là góc như thế nào ? -Tính chất của góc ngoài -Nêu các trường hợp bằng nhau của 2 tam giác ? GV kết luận. 2. Hoạt động 2: Luyện tập (18 phút) Bài tập: b) (đồng vị) (đồng vị) (so le trong) (đối đỉnh) c) d) GV nêu bài tập: -Vẽ hình theo trình tự sau: +Vẽ tam giác ABC +Qua A vẽ +Vẽ +Qua K kẻ đt song song với BC cắt AB tại E -Chỉ ra các cặp góc bằng nhau trên hình vẽ? Giải thích -Chứng tỏ ? -Qua A kẻ . Hãy chứng minh: m // EK ? GV kết luận. -Học sinh vẽ hình theo yêu cầu của GV Học sinh quan sát hình vẽ, chỉ r a các cặp góc bằng nhau kèm theo giải thích Hai học sinh đứng tại chỗ trả lời miệng phần c, d, Bài 11 (SBT-99) , GT phân giác AD, KL a) Tính b) Tính c) Tính Chứng minh: a) có b) Xét c) có -GV nêu bài tập 11 (SBT-99) yêu cầu học sinh đọc đề bài, vẽ hình, ghi GT-KL của BT -Gọi 1 học sinh lên bảng vẽ hình, ghi GT-KL của BT -Nêu cách tính -Nêu cách tính (GV dẫn dắt học sinh để lập được sơ đồ phân tích c/m) -Nêu cách tính GV kết luận. Học sinh đọc đề bài BT 11 (SBT) và vẽ hình vào vở Một học sinh lên bảng vẽ hình, ghi GT-KL của bài tập HS áp dụng tính chất tổng 3 góc trong tam giác để tính HS: + GT -HS lên bảng trình bày bài 3. Hoạt động 3: Luyện các bài tập có suy luận (20 phút) Bài 2 GT a) b) KL c) d) Tìm đk của để Chứng minh: a) Xét và có: AM = MD (gt) BM = MC (gt) (đối đỉnh) b) (phần a,) (2 góc so le trong bằng nhau) c) Mà (kề bù) d) Vậy khi có AB = AC và GV nêu bài tập: Cho có AB = AC, M là trung điểm của BC. Trên tia đối của tia MA lấy điểm D sao cho AM = MD CM: a) b) c) d) Tìm đk của để -GV hướng dẫn học sinh đọc đề bài và vẽ hình của bài tập -Yêu cầu học sinh ghi GT-KL của bài tập H: và có những yếu tố nào bằng nhau? -Vậy theo trường hợp nào ? -Hãy chứng minh ? -Để chỉ ra cần có điều kiện gì ? -Để thì ta phải có điều gì ? GV kết luận. Học sinh đọc đề bài bài tập Học sinh vẽ hình bài tập theo hướng dẫn của giáo viên -Một học sinh đứng tại chỗ ghi GT-KL của bài tập -Học sinh nêu các yếu tố bằng nhau của hai tam giác và Học sinh chỉ ra được 2 góc tương ứng của và ở vị trí so le trong bằng nhau ->đpcm HS: HS nhận xét được: () nên Hướng dẫn về nhà (3 phút) - Ôn tập kỹ lý thuyết chương I và chương II - Xem lại các dạng bài tập đã chữa - Tiết sau trả bài
Tài liệu đính kèm: