Giáo án Hình học Lớp 7 - Chương I: Đường thẳng vuông góc. Đường thẳng song song - Trường THCS Tòng Bạt

Giáo án Hình học Lớp 7 - Chương I: Đường thẳng vuông góc. Đường thẳng song song - Trường THCS Tòng Bạt

A/MỤC TIÊU:

 1/Học sinh nắm vững định nghĩa hai góc đối đỉnh và

 tính chất hai góc đối đỉnh.

 2/Nhận dạng được hai góc đối đỉnh trên hình vẽ .

 Đồng thời làm quen với suy luận hình học.

 Trọng tâm: Học sinh nắm vững định nghĩa hai góc đối đỉnh và

 tính chất hai góc đối đỉnh

B/PHƯƠNG TIỆN:

 1/Giáo viên:Thước đo độ,bảng phụ, thước thẳng, sách giáo khoa

 2/Học sinh:Thước đo góc.vở ghi, giấy nháp, thước thẳng

C/TIẾN TRÌNH :

 1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số

 2/ Kiểm tra bài cũ: Nêu định nghĩa và tính chất về hai góc đối đỉnh

 và chữa bài tập 3/82 và bài tập 4/82

 3/ Bài mới:

 

doc 33 trang Người đăng danhnam72p Lượt xem 396Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 7 - Chương I: Đường thẳng vuông góc. Đường thẳng song song - Trường THCS Tòng Bạt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương I:
ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG.
Ngày soạn: / / 2010
Ngày dạy : / / 2010
 Tiết 1: HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH.
A/MỤC TIÊU:
	1/Học sinh nắm được thế nào là hai góc đối đỉnh.
 Nắm được tính chất hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
	2/học sinh vẽ được một góc đối đỉnh với một góc cho trước.
 Nhân biết được các góc đối đỉnh trong một hình.
Trọng tâm: Học sinh nắm được thế nào là hai góc đối đỉnh.
 Nắm được tính chất hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
B/PHƯƠNG TIỆN:
	1/Giáo viên:Thước đo độ,bảng phụ, thước thẳng, sách giáo khoa
	2/Học sinh:Thước đo góc.vở ghi, giấy nháp, thước thẳng
C/TIẾN TRÌNH :
 1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số 
 2/ Kiểm tra bài cũ: Nêu định nghĩa góc 
 3/ Bài mới:
Hoạt động 1:Giới thiệu khái niệm hai góc đối đỉnh.
-Gv treo bảng phụ có hình vẽ.Yêu cầu học sinh nhân xét về đặc điểm hai góc xoy và x’0y’
-Gv nêu hình 1 có hai góc x0y và x’0y’ được gọi là hai góc đối đỉnh.
Từ những nhận xét trên cho học sinh rút ra định nghĩa.
-Gv viên cho học sinh giải ?1.
Hình trên bảng phụ:
x y’ 
 o 
y x’
-Nhận xét: các góc chung đỉnh và hai cạnh của góc xoy là hai tia đối của góc x’Oy’.
-Học sinh trả lời.
1/Thế nào là hai góc đối đỉnh?
 x y’
 o
y x’
* Ta có góc xoy và góc x’Oy’
 Là hai góc đối đỉnh
-Định nghĩa:Sgk/81.
Hoạt động3:Tính chất của hai góc đối đỉnh:
-Gv cho học sinh đọc ?2 và sau đó yêu cầu học sinh thực hiện.
-Gv cho học sinh nhận xét.
-Gv nhấn mạnh lại:Vậy hai góc đối đỉnh có thể bằng nhau.Ta hãy thử suy luận vấn đề này.
-Gv nêu:Nếu ta có hai góc đối đỉnh xOy và x’Oùy như hình 1.Ta sẽ chứng tỏ hai góc này bằng nhau.
-Em có nhận xét gì về quan hệ của hai góc O1 và O2?
Hoạt động 4:luyện tập:
Bài1/82.Gv cho học sinh trình bày miệng.
Bài2/82:Gv cho học sinh trình bày miệng.
-Học sinh thực hiện theo yêu cầu của ?2 và sau đó cho học sinh nhận xét.
 x y’
 4
 1 O 2
 3
y x’ 
Học sinh quan sát và trả lời.
Học sinh dùng giấy nháp để vẽ hình và trả lời.
-Học sinh trả lời. 
-Học sinh trả lời.
2/Tính chất của hai góc đối đỉnh:
-Tập suy luận:
Vì O1 và O3 là hai góc kề bù 
nên O1+O3=180o.(1)
Vì O2 và O3 là hai góc kề bù 
nên O3+ O2=180o.(2)
Từ (1) và (2) ta có
O1+O3= O3+O2 
Suy ra O1=O2.
*Tính chất:
Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau
3/ Luyện tập
*Chữa bài tập 1/82
 Học sinh trả lời bằng miệng
* Chữa bài tập 2/ 82
Học sinh trả lời bằng miệng
Hoạt động 5:Hướng dẫn về nhà.
Học thuộc định nghĩa hai góc đối đỉnh và tính chất 
Hướng dẫn học sinh làm bài 4/82
BTVN số 3;4 ; 5 / 82; bài 6;7;8;9/83
Ngày soạn: / / 2010
Ngày dạy : / / 2010
 Tiết 2: LUYỆN TẬP.
A/MỤC TIÊU:
	1/Học sinh nắm vững định nghĩa hai góc đối đỉnh và 
 tính chất hai góc đối đỉnh.
	2/Nhận dạng được hai góc đối đỉnh trên hình vẽ .
 Đồng thời làm quen với suy luận hình học.
 Trọng tâm: Học sinh nắm vững định nghĩa hai góc đối đỉnh và 
 tính chất hai góc đối đỉnh
B/PHƯƠNG TIỆN:
	1/Giáo viên:Thước đo độ,bảng phụ, thước thẳng, sách giáo khoa
	2/Học sinh:Thước đo góc.vở ghi, giấy nháp, thước thẳng
C/TIẾN TRÌNH :
 1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số 
 2/ Kiểm tra bài cũ: Nêu định nghĩa và tính chất về hai góc đối đỉnh 
 và chữa bài tập 3/82 và bài tập 4/82
 3/ Bài mới:
Hoạt động 1:KTBC
Bài 3/82.
Bài 4/82.
Hoạt động 2: luyện tập
Gv cho học sinh đọc và giải bài 5/82
-Để vẽ góc 56o ta phải làm như thế nào?
-Để vẽ góc kề bù với góc ABC ta làm như thế nào?
Hãy xác định số đo của ABC’
Bài 6/83
Gv cho học sinh tự tìm cách vẽ.
Có nhiều cách vẽ:
-Cách 1 Vẽ góc 47o sau đó vẽ các tia đối của hai cạnh của góc đó.
-Cách 2:Vẽ 1 đường thẳng,trên đường thẳng lấy 1 điểm rồi từ điểm đó vẽ 1 tia tạo với đưởng thẳng đã vẽ 1 góc 47O
Bài 8/83.Gv cho học sinh giải.
Một học sinh giải bài 3/82 và học sinh khác giải bài 4/82.
Học sinh giải.
-Học sinh trả lời.
-Học sinh tự tìm cách vẽ.
Học sinh trình bày cách vẽ.
Học sinh lên bảng tìm số đo của ABC’
Hai học sinh lên bảng vẽ hình.
Học sinh lên bảng giải.
Học sinh lên bảng vẽ hình 
I/ Chữa bài tập
Bài 5/82:
a/Vẽ góc ABC =56o
 A
 C’ B C
 A’
-Góc ABC=56o.
b/ 
Góc ABC’ kề bù với góc ABC 
thì ABC’=124o.
-Góc C’BA’ kề bù với góc
ABC’ nên góc C’BA’=56o.
II/ Luyện tập
Bài 6/83:
-vẽ góc 47o.
-Vẽ hai tia đối của hai cạnh của góc 47o.
 B’
A O A’
 47o
B
Góc AOB=A’OB’=47o.
Vì góc A0B’ và A0B là hai góc kề bù nên AOB’ + A0B = 180o
 A0B’ = 180o - A0B
 A0B’=180o-47o
 A0B’=133o.
Ta có AOB’=A’OB=133o.
Bài 8/83:
 A
 B 
 D
Hoạt động 3:Hướng dẫn về nhà:
-Học lại cách vẽ hai góc đối đỉnh.
-Học lại khái niệm về hai góc kề nhau,khai góc phụ nhau,hai góc kề bù.
-BTVN:7,9,10/83.
Ngày soạn: / / 2010
Ngày dạy : / / 2010
 Tiết 3: HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
A/MỤC TIÊU:
	1/Hiểu được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau.
 Nắm được tính chất có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và b a.
 Hiểu được thế nào là đường trung trực đoạn thẳng.
	2/Học sinh biết vẽ đường thẳng vuông góc với 1 đường thẳng và đi qua một điểm 
 cho trước.Biết vẽ đường trung trực của đoạn thẳng.Sử dụng thành thạo ê ke.
	3/Bước đầu tập suy luận.
 Trọng tâm: Học sinh nắm được định nghĩa và tính chất về hai đường thẳng vuông góc 
 Nắm được định nghĩa về đường trung trực của đoạn thẳng 
B/PHƯƠNG TIỆN:
	1/Giáo viên:Thước đo độ,bảng phụ, thước thẳng, sách giáo khoa, ê ke
	2/Học sinh:Thước đo góc.vở ghi, giấy nháp, thước thẳng, ê ke
C/TIẾN TRÌNH :
 1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số 
 2/ Kiểm tra bài cũ: 
 3/ Bài mới:
Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ:
-Cho góc ABC=30o.Vẽ và tính góc A’BC’ đối đỉnh với góc ABC
Hoạt động 2:Tiếp cận khái niệm hai đường thẳng vuông góc.
-Gv cho học sinh làm ?1
-GV thực hành gấp giấy cho cả lớp quan sát.
-Gv cho học sinh làm ?2
Gv hướng dẫn học sinh tập suy luận:
-Góc xOy=90o.Ta cần chứng tỏ 3 góc còn lại bằng nhau và bằng 90o.
-Góc xOy có góc nào là góc đ đ?
-Góc xOy có góc nào là góc kề bù?
Một học sinh lên bảng,còn lại nháp.
Học sinh tự làm.
-Học sinh trả lời.
1/Thế nào là hai đường thẳng vuông góc?
Tập suy luận:
 x
 y y’
 0
 x’
hai góc xOy và x’Oy’ đối 
đỉnh nên xOy=x’Oy’ mà xOy=90o nên x’Oy’=90o
Vì xOy và xOy’ kề bù nên xOy+xOy’=180o nên xOy’=90o.
-Sau khi suy luận xong, giáo viên cho học sinh phát biểu định nghĩa.
-Gv nêu chú ý.
Hoạt động 3:vẽ hai đường thẳng vuông góc:
Gv cho học sinh làm ?3
-Gv cho học sinh làm ?4
Sau khi học sinh vẽ,giáo viên nêu tính chất được thừa nhận.
Hoạt động 4:Đường trung trực của đoạn thẳng.
-gv vẽ hình 7 sgk/85.
-yêu cầu học sinh quan sát và nêu nhận xét về hình vẽ:I là điểm đặc biệt gì?Đường thẳng xy có điểm gì đặc biệt?
Từ đó cho học sinh nêu định nghĩa.
Hoạt động 5:Luyện tập
Học sinh làm bài 11;12/86
-Học sinh phát biểu định nghĩa.
-Học sinh giải .
-Học sinh suy nghĩ và quan sát trong sách giáo khoa.
-Học sinh quan sát hình.
 x
A I B
 y
-Học sinh nêu ý kiến của mình cảm nhận được khi quan sát hình.
-Học sinh phát biểu.
-Học sinh đứng tại chỗ trả lời.
-Định nghĩa :SGK /84
2/Vẽ hai đường thẳng vuông góc.
-Trường hợp điểm O cho trước nằm trên đường thẳng a.
-Trường hợp O nằm ngoài đường thẳng a.
Tính chất:Sgk/85.
3/Đường trung trực của đoạn thẳng.
-Định nghĩa:sgk/85.
Luyên tập :
-Bài 11/86
-Bài 12/86
Hoạt động 6:Hướng dẫn về nhà.
 - Học kỹ tính chất và khái niệm hai đường thẳng vuông góc.
 -BTVN13;14;15/86.Ngày soạn: / / 2010
Ngày dạy : / / 2010
 Tiết 4: LUYỆN TẬP.
A/MỤC TIÊU:
	1/Củng cố các khái niệm về hai đường thẳng vuông góc,
 đường trung trực của một đoạn thẳng.
	2/Có kỹ năng vẽ hai đường thẳng vuông góc.
Trọng tâm: Củng cố các khái niệm về hai đường thẳng vuông góc,
 đường trung trực của một đoạn thẳng
B/PHƯƠNG TIỆN:
	1/Giáo viên:Thước đo độ,bảng phụ, thước thẳng, sách giáo khoa
	2/Học sinh:Thước đo góc.vở ghi, giấy nháp, thước thẳng
C/TIẾN TRÌNH :
 1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số 
 2/ Kiểm tra bài cũ:
 3/ Bài mới:
Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ:
-Gv vẽ hình và yêu cầu học sinh lên bảng vẽ
Học sinh còn lại quan sát.
Hoạt động 2:Luyện tập.
-Gv yêu cầu học sinh giải bài 15/86.
-Gv yêu cầu học sinh nêu kết luận
Gv cho học sinh làm bài 16/87.
Gv cho học sinh giải bài 17/87.
Học sinh dùng ê ke để kiểm tra trực tiếp trong sgk.
Bài 19/87
Gv cho học sinh vẽ hình.Gv đọc đề.
Gọi học sinh đứng tại chỗ nêu cách vẽ hình ?
Gv nhận xét và sửa lại những chỗ sai cho học sinh
Gv gọi học sinh lên bảng vẽ hình
Gv nhận xét hình vẽ của học sinh
Hình 1:Vẽ đường thẳng vuông góc với đường thẳng a và đi qua M
l M a
-Học sinh gấp.
Học sinh nêu nhận xét
Học sinh làm theo hướng dẫn trong hình vẽ sgk.
-Học sinh đo.
Học sinh tập vẽ hình theo lời gv đọc.
Học sinh đọc đề bài
Học sinh vẽ hình
Học sinh nêu cách vẽ
Học sinh vẽ hình
1/ Chữa bài tập
Bài 15:
Kết luận:Nếp gấp zt vuông góc với đường thẳng xy tại O.có 4 góc vuông
II/ Luyện tập
Bài 16/87:
Vẽ đường thẳng vuông góc chỉ bằng ê ke.
Bài 17/87:
Hình 10a;10b là hai đường thẳng vuông góc.
Bài 19/87.
 d
 B
 A
 O d
 C
Cách vẽ
Vẽ đường d và d sao cho góc d O d = 60o.
Từ A vẽ đường thẳng đi qua A vuông góc với d tại B
Từ B kẻ đường thẳng vuông góc với d tại C
Bài 20 
 A B C
Hoạt động 3:hướng dẫn về nhà:
- Nhắc nhở học sinh chú ý khi vẽ hai đường thẳng vuông góc 
-BTVN số 19;20/87.
Ngày soạn: / / 2010
Ngày dạy : / / 2010
 Tiết 5: CÁC GÓC TẠO BỞI MỘT ĐƯỜNG THẲNG 
 CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG.
A/MỤC TIÊU:
	1/Học sinh hiểu được các tính chất sau:Cho 2 đường thẳng và một cát tuyến.
 Nếu có một cặp góc so le trong bằng ... =xOz (vì On là phân giác của xOz)
zOn=zOy (Vì On là tia phân giác của zOy)
Þ mOz+zOn=
 (xOz+zOy)=90o. và xOy=180o.(hai góc kề bù)
Hoạt động 4:Hướng dẫn về nhà.
-Học sinh học kỹ các nội dung trên.
-BTVN số 49;50 và tập chứng minh định lý:Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.Ngày soạn: / / 2010
Ngày dạy : / / 2010
 Tiết 13: LUYỆN TẬP.
A/MỤC TIÊU:
	1/Củng cố các kiến thức có liên quan về định lý,xác định đúng giả thiết và kết luận của 	định lý.Tập chứng minh định lý.
	2/Học sinh xác định đúng giả thiết,kết luận và tập lập luận.
 3/ Xây dựng ý thức tự giác, tích cực trong học tập 
Trọng tâm: Học sinh xác định đúng giả thiết, kết luận và tập lập luận để chứng minh
B/PHƯƠNG TIỆN:
	1/Giáo viên:Thước đo độ,bảng phụ, thước thẳng, sách giáo khoa
	2/Học sinh:Thước đo góc.vở ghi, giấy nháp, thước thẳng
C/TIẾN TRÌNH :
1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số 
 2/ Kiểm tra bài cũ: Nêu định nghĩa góc 
 3/ Bài mới
Hoạt động 1:KTBC
Bài 49/100.
Hoạt động 2:Luyện tập.
Bài 51/101.
-Gv cho một học sinh đứng tại chỗ trình bày định lý.Sau đó cho 1 học sinh khác lên bảng vẽ hình và ghi gt-kl.
Bài 52/101.
Cho 1 học sinh lên bảng ghi gt và một học sinh ghi kl.
Cho mỗi học sinh lên bảng điền vào dấu 
Bài 53/102:
Gv cho mỗi học sinh lên bảng điền vào dấu 
Sau đó cho học sinh trình bày lại một cách 
Một học sinh lên bảng.
-Học sinh trình bày.
-Học sinh lên bảng vẽ hình.
Học sinh lên bảng điền theo yêu cầu.
Gt:xOy và x’Oy’ là hai góc đối đỉnh.
Kl:xOy=x’Oy’
 hai góc kề bù.
180ovì hai góc kề bù.
căn cứ vào 1 và 2
căn cứ vào 3 .
Học sinh vẽ hình và điền trong bảng phụ
I/ Chữa bài tập
Bài 51/101.
a/nếu một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì cũng vuông góc với đường còn lại.
a
b A
c B
II/ Luyện tập
Bài 52/101.
Gt: xOy và x’Oy’ là hai góc đối đỉnh.
Kl: xOy=x’Oy’
a.  hai góc kề bù.
b. 180ovì hai góc kề bù.
c. căn cứ vào 1 và 2
d. căn cứ vào 3 .
Bài tập 53/102
 x 
 y O y’
 x’
1. Vì là hai góc kề bù
2. Theo giả thiết và căn cứ vào (1)
3. Căn cứ vào (2)
4. Vì là hai góc đối dỉnh
5. Căn cứ vào Gt và (4)
6. Là hai góc đối đỉnh
7. Căn cứ vào (3) và (6)
Hoạt động 3:Hướng dẫn về nhà:
-Ôn tập chương theo các câu hỏi trong SGK/102.
-BTVN số 54;55/103.
Ngày soạn: / / 2010
Ngày dạy : / / 2010
 Tiết 14: ÔN TẬP CHƯƠNG I.
A/MỤC TIÊU:
	1/Củng cố,hệ thống hoá các kiến thức về đường thẳng vuông góc và 
 đường thẳng song song.
	2/Học sinh sử dụng thành thạo các dụng cụ để vẽ hai đường thẳng vuông góc,
 hai đường thănửg song song.Đồng thời biết cách kiểm tra xem hai đường thẳng cho 
 trước vuông góc hoặc song song.
	3/Bước đầu tập suy luận. Có ý thức tự giác, tích cực trong học tập
Trọng tâm: Củng cố,hệ thống hoá các kiến thức về đường thẳng vuông góc và 
 đường thẳng song song.
B/PHƯƠNG TIỆN:
	1/Giáo viên:Thước đo độ,bảng phụ, thước thẳng, sách giáo khoa
	2/Học sinh:Thước đo góc.vở ghi, giấy nháp, thước thẳng 
C/TIẾN TRÌNH :
 1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số 
 2/ Kiểm tra bài cũ: Nêu định nghĩa 2 góc đối đỉnh
 3/ Bài mới:
Hoạt động 1:Đọc hình:
Giáo viên chuẩn bị bảng phụ.
Mỗi hình vẽ sau cho biết kiến thức gì?
-a là đường trung trực của đoạn thẳng AB có thì A và B như thế nào đối với a?
-Hai đường thẳng vuông góc với nhau thì sẽ tạo nên mấy góc bằng nhau?
-Em hãy kể tên các cặp góc so le trong,các cặp góc đồng vị bằng nhau.
-Kể tên góc trong cùng phía?
-Hãy tìm các ví dụ quanh lớp học để khẳng định định lý này đúng?
 A a 
 ·	
b
Hoạt động 2:Hệ thống hoá các phương pháp chứng minh:
Nêu các cách chứng minh hai góc bằng nhau?
(cho 2 học sinh ngồi cạnh nhau thảo luận)
-Nêu các cách chứng minh hai đường thẳn song song.
Học sinh đứng tại chỗ trình bày:
-Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
-Đường trung trực của một đoạn thẳng.
-Hai đường thẳng song song bị đường thẳng thứ ba cắt tạo nên các cặp góc so le trong,đồng vị bằng nhau và trong cùng phía bù nhau.
 -Hai đường thẳng cùng song son với đường thẳng thứ ba
-Một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song
Tiên đề Ơ-clit
-Hai đường thẳng cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba
-Học sinh thảo luận trong 3 phút.
-Học sinh thảo luận trong 3 phút.
I/ Ôân tập
Đọc hình:
a	2
 3	 O1
b	4
 · A · B
	a
a A 
b B
 c
a
 b 
 c
 a
 b 
 c
2/Các phương pháp chứng minh hai góc bằng nhau:
-Hai góc đối đỉnh
-Các góc đồng vị,so le trong của hai đường thẳng song song.
-hai góc bằng góc thứ ba.
Hoạt động 3:Hướng dẫn về nhà.
-Học kỹ các kiến thức đã được ôn tập.
-BTVN số 56;57;58/104.
Ngày soạn: / / 2010
Ngày dạy : / / 2010
 Tiết 15: ÔN TẬP CHƯƠNG I.
A/MỤC TIÊU:
	1/Tiếp tục củng cố,hệ thống hoá các kiến thức cơ bản của chương I.
	2/Rèn kỹ năng suy luận thông qua việc tập chứng minh.
 3/Xây dựng ý thức học tập tự giác, tích cực trong học tập 
Trọng tâm: Tiếp tục củng cố,hệ thống hoá các kiến thức cơ bản của chương I
B/PHƯƠNG TIỆN:
	1/Giáo viên:Thước đo độ,bảng phụ, thước thẳng, sách giáo khoa
	2/Học sinh:Thước đo góc.vở ghi, giấy nháp, thước thẳng 
C/TIẾN TRÌNH :
 1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số 
 2/ Kiểm tra bài cũ: 
 3/ Bài mới:
Hoạt động 1:KTBC.
GV treo bảng phụ nêu các câu hỏi đúng sai.
Hoạt động 2:Ôn tập.
Bài54:
Gv cho học sinh đứng tại chỗ quan sát và trả lời.
Bài 57/104.
Cho học sinh quan sát và mô tả lại hình vẽ bằng lời.
Vì mm’//aa’ nên có điều gì?Vì sao?
Từ đó suy ra góc 
AOM=?
-Hai đường thẳng mm’ và bb’ có song song không?Vì sao?
Từ đó suy ra điều gì?
Nhưng hai góc OBb’ và bBO có quan hệ như thế nào?Giải thích?
Từ đó hãy cho biết góc AOB bằng bao nhiêu độ
Bài 59/104:GV treo bảng phụ vẽ sẵn hình 41 Sgk.
Hãy quan sát và phát biểu thành lời bài toán.
-Để tìm góc E1 ta có những cách nào
Học sinh lên bảng giải:
Học sinh lần lượt điền:
Đ;S;Đ;S;S.
-Số còn lại nháp.
Học sinh trả lời
Học sinh quan sát và trả lời.
a A á
m O m’
b B b’
-Có vì mm’//aa’;aa’//bb’
mOB=OBb’(so le)
OBb’ và bBO là hai góc kề bù
Học sinh quan sát và phát biểu thành lời.
-Học sinh nêu hướng giải:
ŸTính trực tiếp.
ŸTính E2 kề bù với E1 rồi tính E1.
Bài 1:Câu hỏi đúng sai:
-Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. (Đ)
-Hai góc bằng nhau thì đối đỉnh. (S)
-Hai đường thẳng vuông góc thì cắt nhau. (Đ)
-Hai đường thẳng cắt nhau thì vuông góc. (S)
-Đường trung trực của một đoạn thẳng là đường thẳng đi qua trung điểm của đường thẳng đó. (S)
Bài 54/103.
Các cặp đường thẳng song song là:
d4//d3.
d4//d7;d3//d7.
d8//d2.
Bài 57/104.
Kẻ thêm đường thẳng 
Mm’ đi qua O và song song với aa’.
 A a
 a
 m O m
 b b
-Vì mm’//aa’ nên
 a’AO =AOM (so le)
Mà a’AO=38o nên AOM=38o.
Do mm’//aa’;aa’//bb’ 
Þmm’//bb’
Þ mOB=OBb’(so le)
Ta lại có OBb’ và bBO là hai góc kề bù Þ 
OBb’ + bBO=180o.
Nhưng bBO=132o Þ OBb’=58o.
Þ mOB=58o
Vậy AOB=58o+38o=96o.
Bài 59/104.
 Góc E1=60o;
 Góc G2=110o.
 Góc G3=70o.
 Góc D4=110o.
Hoạt động 3:Hướng dẫn về nhà.
-Ôn tập kỹ chương 1.
-Chuẩn bị kiểm tra một tiết chương I.
Ngày soạn: / / 2010
Ngày dạy : / / 2010
Tiết 16:
KIỂM TRA CHƯƠNG I
A/MỤC TIÊU:
	1/Kiểm tra việc tiếp thu các kiến thức của chương 1:Đường thẳng vuông góc,đường thẳng song song.
	2/Kiểm tra kỹ năng vẽ hình,kỹ năng lập luận
	3/Học sinh có thái độ nghiêm túc trung thực trong quá trình làm bài kiểm tra.
B/PHƯƠNG TIỆN:
	1/Giáo viên:Thước đo độ,bảng phụ, thước thẳng, sách giáo khoa
	2/Học sinh:Thước đo góc.vở ghi, giấy nháp, thước thẳng 1/Giáo viên:Đề bài.
	2/Học sinh:Đồ dùng học tập.
C/TIẾN TRÌNH :
 1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số 
 2/ Kiểm tra 
Đề bài:
A/ Trắc nghiệm khách quan( 3 điểm):
I/ Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu của câu trả lời đúng nhất( 2 điểm)
Câu 1: Hai góc đối đỉnh thì .
 a/ Bằng nhau b/ Không bằng nhau c/ không rõ
Câu 2: Cho a c và b c ( a) thì
 a/ a Trùng nhau với b b/ a song song với b c/ a cắt b
Câu 3: Cho a song song với b và b song song với c () thì ..
 a/ a song song với c b/ a cắt c c/ a trùng nhau với c 
Câu 4: Một định lý gồm mấy phần ?
 a/ 1 b/ 2 c/ 3
II/ Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống( 1 điểm)
Câu1/ Qua nằm ngoài một đường thẳng ..song song với đường thẳng đó.
Câu 2/ Đường thẳng vuông góc với một đoạn thẳng tại của nó được gọi là .............................
 của đoạn thẳng ấy.
B/ Tự luận(7 điểm)
Câu1( 5 điểm): Cho đường thẳng xy. Trên nửa mặt phẳng có bờ ø xy kẻ tia oz sao cho góc xoz = .
 a/ Tính góc yoz ( 1,5điểm)
 b/ Gọi oz là tia đối của tia oz. Tính góc zoy ( 1,5điểm)
 c/ Trên oz lấy A ( A# 0) Kẻ tia At song song với oy ( At nằm cùng nửa mặt phẳng với tia oy). 
 Tính góc zAt ( 2 điểm)
Câu 2(2 điểm): Cho hình vẽ và Ex song song Fy . Tính góc E0F 
 E x
 0
 F y
Đáp án 
A/ Trắc nghiệm khách quan( 3 điểm):
I/ Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu của câu trả lời đúng nhất( 2 điểm)
Câu 1: a/ Bằng nhau
Câu 2: b/ a song song với b 
Câu 3: a/ a song song với c 
Câu 4: b/ 2 
II/ Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống( 1 điểm)
Câu1/ Qua Một điểm nằm ngoài một đường thẳngChỉ có một ..song song với đường thẳng đó.
Câu 2/ Đường thẳng vuông góc với một đoạn thẳng tại của nó được gọi là .............................
 của đoạn thẳng ấy.
B/ Tự luận(7 điểm)
Câu1( 5 điểm): Cho đường thẳng xy. Trên nửa mặt phẳng có bờ ø xy kẻ tia oz sao cho góc xoz = .
 a/ Tính góc yoz ( 1,5điểm)
 b/ Gọi oz là tia đối của tia oz. Tính góc zoy ( 1,5điểm)
 c/ Trên oz lấy A ( A# 0) Kẻ tia At song song với oy ( At nằm cùng nửa mặt phẳng với tia oy). 
 Tính góc zAt ( 2 điểm)
Câu 2(2 điểm): Cho hình vẽ và Ex song song Fy . Tính góc E0F 
 E x
 0
 F y

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_7_chuong_i_duong_thang_vuong_goc_duong.doc