Tiết 3: HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC.
1. Mục tiêu:
a. Kiến thức : Hiểu được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau .Có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và b a
b. Kỹ năng : Hiểu thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng
c. Thái độ : Học sinh yêu thích môn học.
2. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học
2. Học sinh: Đọc trước bài mới, học bài cũ, thước, ê ke.
3. Tiến trình bài dạy
a. Kiểm tra bài cũ: (4’)
* Câu hỏi: Thế nào là hai góc đối đỉnh ?
* Đáp án: Hai góc đối đỉnh là hai góc mà mỗi cạnh của góc này là tia đối của cạnh góc kia.
*Đặt vấn đề: (1’) Vào bài trực tiếp
b. Bài mới:
Ngày soạn : 14/8/2010 Ngày giảng : 16/8/2010 lớp 7A Ngày giảng : 18/8/2010 lớp 7B CHƯƠNG 1: ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC - ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG TIẾT 1: HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH 1. Mục tiêu: a. Kiến thức Hiểu thế nào là hai góc đối đỉnh. Nêu được tính chất: hai góc đối đỉnh thì bằng nhau b. Kỹ năng : Vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước. Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình - Bước đầu tập suy luận c. Thái độ : Yêu thích môn hình học 2. Chuẩn bị: a. Giáo viên: Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học b. Học sinh: Học bài cũ, đọc trước bài mới. 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh * Đặt vấn đề: (1') ở chương trình hình học lớp 6 các em đã được học các chương: Đoạn thẳng; góc của hình học phẳng. Trong chương trình môn hình lớp 7 nối tiếp các em được nghiên cứu về: đường thẳng vuông góc, đường thẳng song song. Trong tiết học đầu tiên các em được nghiên cứu về khái niệm hai góc đối đỉnh b. Bài mới Giáo Viên Học sinh 1. Khái niệm hai góc đối đỉnh. ( 17') G G Yêu cầu Hs nghiên cứu và làm ?1/81 Yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân trong 4 phút - Cạnh 0x là tia đối của cạnh 0x/ - Cạnh 0y là tia đối của cạnh 0y/ - Góc 01, góc 03 có chung đỉnh a Quan sát hình vẽ hai góc đối đỉnh, hai góc không đối đỉnh SGK và trả lời câu hỏi Nhận xét quan hệ về cạnh, về góc của hai góc đối đỉnh 01; 02 Thế nào là hai góc đối đỉnh y x x/ y/ 0 4 3 1 ?1 Sgk - 81 Cạnh 0x là tia đối của cạnh 0x/ Cạnh 0y là tia đối của cạnh 0y/ Góc 01, góc 03 có chung đỉnh A G Hai góc đối đỉnh là hai góc có cùng đỉnh, hai cạnh là hai tia đối nhau * Định nghĩa: SGK/81 G Giáo viên chốt lại định nghĩa trong 2 phút Khi hai góc 01; 03 đối đỉnh ta còn nói: góc 01 đối đỉnh với góc 03 hoặc ngược lại; hoặc hai góc 01, 03 đối đỉnh với nhau G Yêu cầu hoàn thiện ?2/81 ?2 Sgk -81 Hai góc 02 và 04 có là hai góc đối đỉnh vì có mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia ? Làm Bài tập? a.Vẽ góc đối đỉnh của một góc cho trước? b.Vẽ hai đường thẳng cắt nhau rồi đặt tên cho hai góc được tạo thành Bài tập a,b t Z’{¥+ z A (Hoạt động cá nhân trong 3 phút câu a,b) G Giáo viên chốt lại trong 2 phút cách vẽ góc đối đỉnh với một góc cho trước - Vẽ hai tia đối của hai cạnh của góc G Lưu ý cho học sinh câu b. khi muốn vẽ hai góc đối đỉnh nhanh, không có số đo ta chỉ cần vẽ hai đường thẳng cắt nhau 2.Tính chất của hai góc đối đỉnh: (18 phút) G Yêu cầu học sinh nghiên cứu và hoàn thiện nội dung Hoàn thiện ?3/81 a. Ước lược bằng mắt để so sánh hai góc đối đỉnh ở hình 1 SGK b. Dùng thước đo góc kiểm tra xem hai góc đối đỉnh đó có bằng nhau không? c. Vẽ hai đường thẳng cắt nhau trên giấy trong gấp giấy sao cho một góc trùng với một góc đối đỉnh của nó d. Từ câu a, b, c hãy rút ra nhận xét về số đo của hai góc đối đỉnh ? Qua ?3 hãy dự đoán tính chất của hai góc đối đỉnh * Nhận xét: hai góc đối đỉnh thì bằng nhau - Đọc phần suy luận trong sách giáo khoa G Tương tự hãy suy luận cách khác ? Dựa vào kết quả của hoạt động trên, hãy Phát biểu tính chất của hai góc đối đỉnh? Học sinh hoạt động cá nhân trong 3 phút đọc phần suy luận Tính chất: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau G Giáo viên chốt lại trong 1 phút Để suy luận được tính chát trên ta cần dựa vào các tính chất: hai góc kề bù, hai góc đối đỉnh c. Củng cố luyện tập : (7’) -Thế nào là hai góc đối đỉnh ? -Tính chất của hai góc đối đỉnh ? - yêu cầu học sinh làm Bài tập 1; 3 SGK_T81 Bài 1-Sgk - 82 a .x/0y/; tia đối b. Hai góc đối đỉnh; 0x/ ; 0y là tia đối của cạnh 0y Bài 3 –Sgk -82 t Z’{¥+ z A Các góc đối đỉnh: zAt và z/At/; zAt/ và z/At d. Hướng dẫn về nhà: (2') - Học lí thuyết: định nghĩa hai góc đối đỉnh - Tính chất của hai góc đối đỉnh - Làm bài tập: 2, 3, 5, 6, 7, 8, 9, 10 trang 82 - Hướng dẫn bài tập về nhà: bài 3: có 2 cặp góc đối đỉnh - Chuẩn bị bài sau: học tính chất của hai góc kề bù, vẽ góc kề bù Ngày soạn : 17/8/2010 Ngày giảng : 20/8/2010 lớp 7A Ngày giảng : 20/8/2010 lớp 7B Tiết 2: LUYỆN TẬP 1. Mục tiêu: a. Kiến thức : Học sinh vận dụng lí thuyết về góc đối đỉnh dể làm bài tập b. kỹ năng : Thông qua bài tập củng cố kiến thức về hai góc đối đỉnh; góc kề bù - Tập suy luận toán học c. Thái độ : Yêu thích môn học 2. Chuẩn bị: a. Giáo viên: Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học b. Học sinh: Đọc trước bài mới + làm bài theo quy định. 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ: ( 5' ) * Câu hỏi: -Phát biểu định nghĩa và tính chất của hai góc đối đỉnh. -Làm bài tập 4 * Đáp án: - Hai góc đói đỉnh là hai góc cạnh của góc này là tia đối của cạnh góc kia x - Vé hình , chi ra hai góc đối đỉnh O x/ y/ y 470 Bài 4: đối đỉnh với góc * Đặt vấn đề: (1') ở tiết trước chúng ta đã được học vềđịnh nghĩa hai góc đối đỉnh, tính chất của hai góc đối đỉnh. Trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ vận dụng kiến thức lí thuyết đó vào giải các bài tập. b. Bài mới Giáo Viên Học sinh Luyện Tập ( 35’) G ? Yêu cầu đọc đọc nội dung bài tập 5Sgk/82 Cho biết yêu cầu của bài. Vẽ kề bù với . Tính =? Vẽ kề bù với . Tính =? Bài tập 5 (Sgk/82): (12') Vẽ C/ C B A 560 a, Dùng thước đo góc vẽ ? G Dùng thước đo góc vẽ. Nêu cách vẽ Hướng dẫn vẽ hình - cách vẽ: vẽ tia BC; trên nửa mp bờ chứa tia BC xác định tia BA sao cho = 560. b, Vẽ tia đối BC' của tia BC có (T/c 2 góc kề bù). . Mà (đầu bài) Nên ? Vẽ kề bù với . Tính =? c, Vẽ tia BA' là tia đối của tia BA (t/c 2 góc kề bù). Mà =1240 (Theo (1)) ? Vẽ kề bù với . Tính =? Nên =1800 - 1240 = 560. ? Ngoài cách tính trên ra ta còn cách nào khác để tính số đo và là hai góc đối đỉnh . Mà = 560 (đầu bài) G Cho cả lớp nhận xét đánh giá kết quả. Từ nay về sau gặp 2 góc đối đỉnh nên sử dụng t/c về hai góc đối đỉnh làm nhanh hơn. G ? ? Yêu cấu đọc đầu bài số 6 (Sgk/83) Để vẽ 2 đường thẳng cắt nhau và tạo thành góc 470 ta vẽ như thế nào? Yêu cầu học sinh lên bảng thực hiên vẽ hình Bài 6 (Sgk/83): 14' Vẽ góc xOy = 470 - Vẽ tia đối Ox' của tia Ox. - Vẽ tia đối Oy' của tia Oy ta được đường thẳng xx' cắt yy' tại O. Có 1 góc bằng 470. Lên bảng vẽ hình - Cả lớp vẽ vào vởx/ y/ y x 470 ? Dựa vào hình vẽ và nội dung của bài em hãy tóm tắt nội dung của bài dưới dạng cho và tìm. Cho Tìm ? Biết số đo ta tính được ngay số đo góc nào tại sao? Giải: + = (T/c 2 góc đối đỉnh) Mà = 470 (đã cho). Suy ra = 470. + Có + =1800 (2 góc kề bù) . Mà = 470 (đã cho). Vậy = 1800 - 470 = 1330. + = = 1330 (2 góc đối đỉnh) ? Nhận xét góc vì và l ? Biết có thể tính được không? Vì sao? ? vì và là 2góc như thế nào ? Vậy em tính được không? Hãy tính góc đó. G Yêu cầu đọc nội dung bài 7 Sgk/83 Bài tập số 7(Sgk/83): (7') Lên bảng vẽ hình Gv Cho h/s hoạt động nhóm bài 7. Yêu cầu mỗi câu trả lời phải có lý do. Sau 3 phút các nhóm treo bảng nhóm. Nhận xét đánh giá. z’- z- y/- y- x/- x- ? 3 đường thẳng cắt nhau tại 1 điểm tạo thành mấy cặp góc đối đỉnh. ? Có mấy cặp góc đối đỉnh 6 cặp góc đối đỉnh. c.Cung cố luện tập: (3’) - Định nghĩa hai góc kề bù - Tính chất hai góc kề bù. - Định nghĩa hai góc đối đỉnh - Tính chất hai góc đối đỉnh d. Hướng dẫn về nhà (1') - Học lí thuyết: - Làm bài 8, 9, 10 (Sgk/83), bài 4, 5, 6 (SBT/74) - Chuẩn bị bài sau: Đọc trước bài hai đường thẳng vuông góc Ngày soạn : 21/8/2010 Ngày giảng : 23/8/2010 lớp 7A Ngày giảng : 25/8/2010 lớp 7B Tiết 3: HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC. 1. Mục tiêu: a. Kiến thức : Hiểu được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau .Có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và b^ a b. Kỹ năng : Hiểu thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng c. Thái độ : Học sinh yêu thích môn học. 2. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học 2. Học sinh: Đọc trước bài mới, học bài cũ, thước, ê ke. 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ: (4’) * Câu hỏi: Thế nào là hai góc đối đỉnh ? * Đáp án: Hai góc đối đỉnh là hai góc mà mỗi cạnh của góc này là tia đối của cạnh góc kia. *Đặt vấn đề: (1’) Vào bài trực tiếp b. Bài mới: Giáo Viên Học sinh 1.Thế nào là hai đường thẳng vuông góc ( 10’ ) G Cho h/s làm ?1 y x/ x y/ 0 ? 1 Gấp giấy ? ? Trải phẳng giấy đã gấp rồi dùng thước và bút vẽ các đường thẳng theo nếp gấp quan sát các nếp gấp và các góc tạo thành bởi các nếp gấp đó. Các nếp gấp là hình ảnh của 2 đường thẳng vuông góc và 4 góc tạo thành đều là góc vuông. ? 2 tập suy luận G Vẽ đường thẳng xx', yy' cắt nhau tại O và Cho Tìm ? Tóm tắt nội dung Giải: ? Cho . Ta tính ngay được góc nào? Vì sao? Có (đã cho) (T/c 2 góc đối đỉnh) Nên = 900. ? Muốn tính được số đo ta dựa vào đâu? (t/c của 2 góc kề bù) ? Hãy tính =? Tại sao? (T/c hai góc đối đỉnh) G Như vậy bằng suy luận ta cũng chứng tỏ được rằng xx' cắt yy' tại O; . Ta nói rằng xx' vuông góc với yy'. ? Thế nào là 2 đường thẳng vuông góc * Định nghĩa: Sgk/84 Hai đường thẳng xx' và yy' cắt nhau và trong các góc tạo thành có một góc vuông được gọi là 2 đường thẳng vuông góc (hoặc hai đường thẳng vuông góc là 2 đường thẳng cắt nhau tạo thành 4 góc vuông) G Yêu cầu học sinh đọc định nghĩa trong Sgk/84 - học sinh đọc G Giới thiệu kí hiệu 2 đường thẳng vuông góc và nêu các cách diễn đạt về hai đường thẳng vuông góc. * Kí hiệu: xx' ^ yy' : Đường thẳng xx’ vuông góc với đường thăng yy’ * Khi xx' và yy' là 2 đường thẳng vuông góc (và cắt nhau tạo O) ta còn nói đường thẳng xx' vuông góc với đường thẳng yy' (tại O) hoặc đường thẳng yy' vuông góc với đường thẳng xx' (tại O) hoặc đường thẳng xx' và yy' vuông góc với nhau (tại O). 2. Vẽ 2 đường thẳng vuông góc. (10') ? Muốn vẽ 2 đường thẳng vuông góc ta làm ntn? Vẽ 1 góc vuông, vẽ tia đối của 2 tia đó ta được 2 đường thẳng vuông góc. G Ngoài cách vẽ trên ta còn cách vẽ nào nữa không? ? 3 (Sgk/84) G Gọi h/s lên làm ?3. H/s cả lớp làm vào vở - hs suy nghĩ tìm cách giải quyết - hs lên bảng vẽ hình ? Vẽ 2 đường thẳng vuông góc với nhau a ^ a’ , góc O tạo thành có số đo bng bao nhiêu độ ? a’ a O Ta có : a ^ a’ G Cho h/s hoạt động nhóm ?4 ? 4 (Sgk/84) G Đọc nội dung ?4 ? Nêu vị trí có thể xảy ra giữa điểm O và đường thẳng a. Điểm O có thể nằm trên đường thẳng a. Điểm O có thể nằm ngoài đường thẳng a. G Hướng dẫn học sinh vẽ hình Học sinh vẽ theo nhóm , dụng cụ gồm thước thẳng và ê ke ? Theo em có mấy đường thẳng đi qua O và vuông góc với a. Có 1 và chỉ 1 đường thẳng đi qua O và vuông góc với đường thẳng a cho trước. G Ta thừa nhận t/c sau: Có 1 và chỉ 1 đường thẳng đi qua điểm O và vuông góc với đường thẳng a cho trước. * Tính chất: Sgk/85 3. Đường trung trực của một đoạn thẳng (10’) ? a. Quan ... i đoạn thẳng này. Giao của hai đường trung trực là tâm của dường tròn viền bị gãy (điểm O). ? Bán kính của đường tròn viền xác định thế nào? Bán kính của đường tròn viền là khoảng cách từ O tới một điểm bất kì của cung tròn (= OA) c.Củng cố luyện tập(2’) - Qua bài học hôm nay các em cần nắm được những nội dung kiến thức nào? - định lí về tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng, tính chất ba đường trung trực của tam giác, một số tính chất của tam giác cân, tam giác vuông. d.Hướng dẫn về nhà (2’) - Ôn tập định nghĩa, tính chất các đường trung tuyến, phân giác, trung trực của tam giác. - Ôn tập các tính chất và cách chứng minh một tam giác là cân (bài 42, 52 Sgk trong Đ6 và Đ8). - Bài tập về nhà: 68, 69 (SBT - 31, 32). Ngày soạn : 13/4/2011 Ngày dạy : 19/4/2011 Lớp 7A Ngày dạy : 18/4/2011 Lớp 7B TIẾT 63. TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG CAO CỦA TAM GIÁC 1. Mục tiêu a.Kiến thức: HS biết khái niệm đường cao của một tam giác và mỗi tam giác có ba đường cao, nhận biết được đường cao của tam giác vuông, tam giác tù. b.Kĩ năng: Luyện cách dùng êke để vẽ đường cao của tam giác. Qua vẽ hình nhận biết ba đường cao của tam giác luôn đi qua một điểm. Từ đó công nhận định lí về tính chất đồng quy của ba đường cao của tam giác và khái niệm trực tâm. - Biết tổng kết các kiến thức về các laọi đường đồng quy xuất phát từ đỉnh đối diện với đáy của tam giác cân. c.Thái độ: Học sinh yêu thích môn học 2 Chuẩn bị: a. Giáo viên: Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học + Bảng phụ b. Học sinh: Học bài cũ, đọc trước bài mới, ôn tập các loại đường đồng quy đã học của tam giác, tính chất và dấu hiệu nhận biết tam giác cân về đường trung trực, trung tuyến, phân giác + Đồ dùng học hình. 3.Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ (Kết hợp trong bài) * Đặt vấn đề : (1’) Ta đã biết trong một tam giác ba đường trung tuyến gặp nhau tại một điểm, ba phân giác gặp nhau tại một điểm, ba dường trung trực gặp nhau tại một điểm. Hôm nay chúng ta học tiếp một đường chủ yếu nữa của tam giác ABC. b Bài mới: Giáo viên Học sinh 1. Đường cao của tam giác (8’) G Yêu cầu học sinh hãy vẽ một đường cao của tam giác (nhớ lại khái niệm đã biết ở tiểu học) * Định nghĩa: Trong một tam giác đoạn vuông góc kẻ từ một đỉnh đến đường thẳng chứa cạnh đối diện gọi là đường cao của tam giác đó. G Giới thiệu: Trong một tam giác đoạn vuông góc kẻ từ một đỉnh đến đường thẳng chứa cạnh đối diện gọi là đường cao của tam giác đó. G Đoạn AH là đường cao xuất phát từ đỉnh Acủa tam giác ABC. AH là đường cao của tam giác ABC. G Kéo dài đoạn thẳng AH về hai phía và nói: đôi khi ta cũng gọi đường thẳng AH là một đường cao của tam giác ABC. ? Theo em một tam giác có mấy đường cao? Tại sao? Vì một tam giác có ba đỉnh nên xuất phát từ ba đỉnh này có ba đường cao G Một tam giác có ba đường cao xuất phát từ ba đỉnh của tam giác và vuông góc với đường thẳng chứa cạnh đối diện. Vậy ba đường cao của tam giác có tính chất gì ta chuyển sang phần 2. 2. Tính chất ba đường cao của tam giác (15’) G Yêu cầu học sinh thực hiện ? 1 ? 1 (Sgk - 81) ? Dùng êke vẽ ba đường cao của tam giác ABC. Hãy cho biết ba đường cao của tam giác đó có cùng đi qua một điểm hay không? * Định lí: Ba đường cao của một tam giác cùng đi qua một điểm. G Gọi ba học sinh lên bảng vẽ và chia ba nhóm vẽ trong trường hợp tam giác nhọn, tam giác vuông, tam giác tù. H: là trực tâm của tam giác ABC G Ta thừa nhận định lí sau về tính chất ba đường cao của tam giác: Ba đường cao của một tam giác cùng đi qua một điểm. - Điểm chung của ba đường cao gọi là trực tâm của tam giác (điểm H). G Yêu cầu học sinh làm bài 58 (Sgk - 82) Bài 58 (Sgk - 82) ? Tại sao trực tâm của tam giác vuông trùng với đỉnh góc vuông và trực tâm của tam giác tù nằm ở bên ngoài tam giác? Giải. Trong tam giác vuông ABC, hai cạnh góc vuông AB, AC là những đường cao của tam giác nên trực tâm H trùng với A. Trong tam giác tù có hai đường cao xuất phát từ hai đỉnh góc nhọn nằm bên ngoài tam giác nên trực tâm nằm bên ngoài tam giác. 3. Về các đường cao, trung tuyến, trung trực, phân giác của tam giác cân (15’) G Cho tam giác cân ABC (AB = AC). Vẽ trung trực của cạnh đáy BC ? Tại sao đường trung trực của BC lại đi qua A? Đường trung trực của BC đi qua A vì AB= AC (theo t/c đường trung trực của một đoạn thẳng). ? Vậy đường trung trực của BC đồng thời là những đường gì của tam giác cân ABC? Vì BI = IC nên AI là đường trung tuyến của tam giác. ? AI còn là đường gì của tam giác? Vì AI BC nên AI là đường cao của tam giác. AI còn là đường phân giác của góc A vì trong tam giác cân đường trung tuýen ứng với cạnh đáy đồng thời là đường phân giác của góc ở đỉnh. G Vậy ta có tính chất sau của tam giác: Gv treo bảng phụ tính chất tam giác cân (Sgk - 82). Đọc tính chất. ? Đảo lại, ta lại biết một số cách chứng minh tam giác cân theo các đường đồng quy trong tam giác như thế nào? Nêu lại kết luận bài 42(Sgk - 73): "Nếu tam giác có một đường trung tuyến đồng thời là đường phân giác thì tam giác đó là tam giác cân". Kết luận bài 52(Sgk - 79): "Nếu tam giác có một đường trung tuyến đồng thời là đường trung trực ứng với cùng một cạnh thì tam gáic đó là một tam giác cân". G Ta còn có, nếu tam giác có một trung tuyến đồng thời là đường cao, hoặc có một đường trung trực đồng thời là phân giác, hoặc một phân giác đồng thời là đường cao ... thì tam giác đó là tam giác cân. G Đưa nhận xét (Sgk - 82) lên bảng phụ * Nhận xét (Sgk - 82) Gv Yêu cầu học sinh về nhà làm ? 2. ? áp dụng tính chất tren của tam giác cân vào tam giác đều ta có điều gì? Vì tam giác đều là tam giác cân ở cả ba đỉnh nen trong tam giác đều bất kì đường trung trực của cạnh nào cũng đồng thời là đường phân giác, đường trung tuyến và đường cao. G Vậy trong tam giác đều, trọng tâm, trực tâm, điểm cách đều ba đỉnh, điểm nằm trong tam giác và cách đều ba cạnh là bốn điểm trùng nhau. c.Củng cố luyện tập(4’) - Đưa bài tập sau lên bảng phụ: Các câu sau đúng hay sai? a. Giao điểm của ba đường trung trực gọi là trực tâm của tam giác. b. Trong tam giác cân, trực tâm, trọng tâm, giao điểm của ba phân giác trong, giao điểm của ba trung trực cùng nằm trên một đường thẳng. c. Trong tam giác đều, trực tâm của tam giác cách đều ba đỉnh, cách đều ba cạnh của tam giác. d. Trong tam giác cân, đường trung tuyến nào cũng là đường cao, dường phân giác. d.Hướng dẫn về nhà (2’) - Học thuộc các định lí, tính chất, nhận xét trong bài. - Ôn lại định nghĩa, tính chất các đường đồng quy trong tam giác, phân biệt bốn loại đường. - Bài tập về nhà: ? 2 (Sgk - 82), 60, 61, 62 (Sgk - 83). - Tiết sau: Luyện tập. Ngày soạn : 13/4/2011 Ngày dạy : 23/4/2011 Lớp 7C Ngày dạy : 21/4/2011 Lớp 7D TIẾT 64. LUYỆN TẬP 1. Mục tiêu a.Kiến thức :Phân biệt các loại dường đồng quy trong một tam giác. Củng cố tính chất về đường cao, trung tuyến, trung trực, phân giác của tam giác cân. Vận dụng các tính chất này để giải bài tập. b.Kĩ năng:Rèn luyện kĩ năng xác định trực tâm tam giác, kĩ năng vẽ hình theo đề bài, phân tích và chứng minh bài tập hình. c.Thái độ:Học sinh yêu thích môn học 2.Chuẩn bị a. Giáo viên : Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học + Bảng phụ b. Học sinh : Học bài cũ, ôn tập các loại đường đồng quy trong một tam giác, tính chất các đường đồng quy của tam giác cân, đồ dùng học hình. 3.Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ: (5’) * Câu hỏi: Điền vào chỗ trống trong các câu sau: a. Trọng tâm của tam giác là giao điểm của ba đường .... b. Trực tâm của tam giác là giao điểm của ba đường .... c. Điểm cách đều ba đỉnh của tam giác là giao điểm của ba đường .... d. Điểm nằm trong tam giác cách đều ba cạnh của tam giác là giao điểm của ba đường * Đáp án: a. trung tuyến b. cao c. trung trực d. phân giác * Đặt vấn đề : (1’) Vận dụng các tính chất trên làm một số bài tập sau. b. Bài mới Giáo viên Học sinh Luyện tập (35’) G Treo bảng phụ nội dung bài tập sau: Chứng minh nhận xét sau: a. Nếu tam giác có một đường trung tuyến đồng thời là đường cao thì tam giác đó là một tam giác cân. Bài tập: b. Nếu tam giác có một đường cao đồng thời là phân giác thì tam giác đó là tam giác cân. a. GT ABC BM = MC AM BC KL ABC cân G Gọi hai học sinh lên bảng làm - Dưới lớp tự làm vào vở. G Có thể chứng minh cho ABC cân bằng cách c/m ABM = ACM (c.g.c) Chứng minh Xét ABC có: BM = MC (gt) AM BC (gt) AM là trung trực của BC AB = AC (t/c đường trung trực của đoạn thẳng) A H C B 1 1 2 2 ABC cân. ? Tương tự câu a làm câu b Vẽ hình ? Ghi giả thiết và kết luận b. GT ABC AH BC KL ABC cân Chứng minh Xét AHB và AHC có: (gt) AH chung AHB = AHC (g.c.g) G Đưa nhận xét (Sgk - 82) lên bảng phụ và nhấn mạnh lại. AB = AC (cạnh tương ứng) ABC cân. G Yêu cầu học sinh làm bài 60 (Sgk - 83) Bài 60(Sgk - 83) ? Lên bảng vẽ hình theo đề bài. d I l J K P N M ? Để chứng minh KN IM ta cần chứng minh điều gì? Để chứng minh KN IM ta cần chứng minh cho KN thuộc đường cao thứ ba Cho IN MK tại P Xét MIK có: KJ IK (gt) G Cho IN MK tại P IP MK (gt) ? Khi đó ta có điều gì? MJ và IP là hai đường cao của tam giác. ? Từ đó ta suy ra điều gì? và có kết luận gì về điểm N? N là trực tâm của tam giác. KN thuộc đường cao thứ ba. KN IM G Yêu cầu học sinh nghiên cứu bài 62 ? Bài 62 yêu cầu gì? Bài 62(Sgk - 83)A E F C B ? Lên bảng vẽ hình và ghi giả thiết, kết luận của bài toán? ? Để chứng minh cho tam giác ABC cân ta cần chứng điều gì? GT ABC; BE AC CF AB; BE = CF KL ABC cân Cần chứng minh cho Chứng minh ? Để chứng minh cho ta cần chứng minh cho hai tam giác nào bằng nhau? Xét hai tam giác vuông BFC và CEB có: ? Hai tam giác vuông này có những yếu tố nào bằng nhau? CF = BE (gt) BC chung ? Có kết luận gì về hai tam giác đó? BFC = CEB (cạnh huyền, cạnh góc vuông) ? Có kết luận gì về tam giác ABC (góc tương ứng) ABC cân Vậy tam giác ABC có hai đường cao BE và CF bằng nhau thì tam giác ABC cân tại A. * Tương tự nếu tam giác ABC có ba đường cao bằng nhau thì tam giác sẽ cân tại cả ba đỉnh AB = AC = BC. ABC đều. ? Vậy tam giác ABC có hai đường cao BE và CF bằng nhau thì ta có kết kuận gì? ? Tương tự nếu tam giác ABC có ba đường cao bằng nhau thì ta có kết luận gì? c.Củng cố luyện tập ( 2’) - Qua bài học hôm nay các em cần nắm được những nội dung kiến thức nào? d. Hướng dẫn về nhà (2’) - Ôn lại các định lí của Đ1, Đ2, Đ3 và đọc "Có thể em chưa biết" nói về nhà toán học lỗi lạc Lê - ô - na Ơ - le (thể kỉ 18). - Làm các câu hỏi ôn tập 1, 2, 3 (Sgk - 86) và các bài 63, 64, 65 , 66 (Sgk - 87). - Tiết sau ôn tập chương (tiết 1).
Tài liệu đính kèm: