I) Mục tiêu:
- Học sinh nắm chắc được định nghĩa hai góc đối đỉnh, tính chất “hai góc đối đỉnh thì bằng nhau”
- Nhận biết được các góc đối đỉnh trong hình vẽ
- Vẽ được góc đối đỉnh với góc cho trước
- Bước đầu tập suy luận và biết cách trình bày một bài tập hình đơn giản.
II) Phương tiện dạy học:
GV: SGK-thước thẳng-thước đo góc-bảng phụ
HS: SGK-thước thẳng-thước đo góc
III) Hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1: Kiểm tra và chữa bài tập (10 phút)
HS1: Vẽ hai đường thẳng zz và tt cắt nhau tại A
Viết tên các cặp góc đối đỉnh và các cặp góc bằng nhau
HS2: Chữa bài tập 5 (SGK-82)
2. Hoạt động 2: Luyện tập (28 phút)
Chương I đường thẳng vuông góc đường thẳng song song Ngày soạn :20/08/2012 Tiết 1 hai góc đối đỉnh Mục tiêu: Học sinh nắm được thế nào là hai góc đối đỉnh, nắm được tính chất: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau Học sinh vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước Nhận biết được các góc đối đỉnh trong một hình Bước đầu tập suy luận Phương tiện dạy học: GV: SGK-thước thẳng-thước đo góc-bảng phụ HS: SGK-thước thẳng-thước đo góc Hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1: Giới thiệu chương I hình học (3 phút) GV giới thiệu sơ qua về nội dung chương I: GV (ĐVĐ) -> vào bài 2. Hoạt động 2: Thế nào là hai góc đối đỉnh (15 phút) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng GV vẽ h.1 (SGK-81) lên bảng, giới thiệu ^O1 và ^O3 là hai góc đối đỉnh H: Em có nhận xét gì về cạnh, về đỉnh của hai góc đối đỉnh ? Vậy thế nào là 2 góc đối đỉnh Muốn vẽ hai góc đối đỉnh ta làm như thế nào ? Hai góc O2 và O4 có phải là hai góc đối đỉnh không? Vì sao? Vậy hai đường thẳng cắt nhau sẽ tạo thành mấy cặp góc đối đỉnh ? Cho ^xOy, em hãy vẽ góc đối đỉnh với ^xOy ? GV kết luận Học sinh vẽ hình vào vở, quan sát hình vẽ và nhận dạng hai góc đối đỉnh HS: Cạnh của gócc này là tia đối của góc kia và ngược lại + Chung đỉnh HS phát biểu định nghĩa 2 góc đối đỉnh và trả lời câu hỏi HS: sẽ tạo thành 2 cặp góc đối đỉnh Học sinh nêu cách vẽ góc đối đỉnh của ^xOy cho trước và thực hành vẽ 1. Thế nào là 2 góc đối đỉnh Góc O1 và góc O3 là 2 góc đối đỉnh *Định nghĩa: SGK-81 *Chú ý: Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành 2 cặp góc đối đỉnh 3. Hoạt động 3: Tính chất của hai góc đối đỉnh (15 phút) Quan sát hai cặp góc đối đỉnh em hãy ước lượng bằng mắt và so sánh độ lớn của chúng? Hãy dùng thước đo góc kiểm tra lại kết quả vừa ước lượng GV yêu cầu một học sinh lên bảng thực hành GV: Dựa vào tính chất của hai góc kề bù đã học ở lớp 6 hãy giải thích vì sao Ô1 = Ô3 ? (GV gợi ý : Ô1 + Ô2 = ? Vì sao? Tương tự Ô2 + Ô3 = ? Từ đó suy ra được điều gì? GV kết luận. HS quan sát và dự đoán được Ô1 = Ô3 Ô2 = Ô4 Học sinh thực hành dùng thước đo góc đo số đo các góc O1, O2, O3, O4 rồi so sánh Một HS lên bảng thực hiện Học sinh suy nghĩ và thảo luận trả lời các câu hỏi của giáo viên 2. Tính chất Ô1 = Ô3 = Ô2 = Ô4 = Suy ra Ô1 ..Ô3 Ô2 ..Ô4 *Tập suy luận: Ta có: + Ô1 + Ô2 = 1800 (1) (Vì Ô1, Ô2 là 2 góc kề bù) + Ô2 + Ô3 = 1800 (2) (Vì Ô2, Ô3 là 2 góc kề bù) Từ (1) và (2) suy ra Ô1 + Ô2 = Ô2 + Ô3 -> Ô1 = Ô3 4. Hoạt động 4: Củng cố (8 phút) GV: Ta có 2 góc đối đỉnh thì bằng nhau, vậy 2 góc bằng nhau có đối đỉnh không ? GV dùng bảng phụ giới thiệu các h.vẽ minh hoạ GV dùng bảng phụ nêu BT1 gọi một vài học sinh đứng tại chỗ trả lời miệng bài toán -GV dùng bảng phụ nêu tiếp BT2 (SGK) yêu cầu học sinh điền vào chỗ trống GV kết luận. Học sinh suy nghĩ và trả lời câu hỏi Học sinh quan sát hình vẽ Học sinh đọc kỹ yêu cầu bài toán và điền vào chỗ trống Học sinh tiếp tục làm BT2 Bài 1: a)x’Oy’. tia đối. b)..hai góc đối đỉnh.Ox’ .Oy’ là tia đối của cạnh Oy Bài 2: a). đối đỉnh b). đối đỉnh Hướng dẫn về nhà (2 phút) Học thuộc định nghĩa và tính chất hai góc đối đỉnh. Học cách suy luận Biết cách vẽ góc đối đỉnh với một góc cho trước, vẽ hai góc đối đỉnh với nhau BTVN: 3, 4, 5 (SGK) và 1, 2, 3 (SBT) * Rút kinh nghiệm Ngày 22/08/2011 Ký duyệt Ngày soạn :22/08/2012 Tiết 2 luyện tập Mục tiêu: Học sinh nắm chắc được định nghĩa hai góc đối đỉnh, tính chất “hai góc đối đỉnh thì bằng nhau” Nhận biết được các góc đối đỉnh trong hình vẽ Vẽ được góc đối đỉnh với góc cho trước Bước đầu tập suy luận và biết cách trình bày một bài tập hình đơn giản. Phương tiện dạy học: GV: SGK-thước thẳng-thước đo góc-bảng phụ HS: SGK-thước thẳng-thước đo góc Hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra và chữa bài tập (10 phút) HS1: Vẽ hai đường thẳng zz’ và tt’ cắt nhau tại A Viết tên các cặp góc đối đỉnh và các cặp góc bằng nhau HS2: Chữa bài tập 5 (SGK-82) 2. Hoạt động 2: Luyện tập (28 phút) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng GV cho học sinh đọc đề bài BT6 (SGK-83) H: Để vẽ 2 đường thẳng cắt nhau và tạo thành góc 470 ta vẽ như thế nào ? GV gọi một học sinh lên bảng vẽ hình Dựa vào hình vẽ, em hãy tóm tắt BT dưới dạng cho và tìm Biết góc O1 = 470, ta có thể tính ngay số đo góc nào? Vì sao ? Từ đó góc O4 = ? GV kết luận GV yêu cầu học sinh làm BT7 Cho học sinh hoạt động nhóm tìm ra các cặp góc bằng nhau và giải thích Gọi đại diện hai nhóm lên bảng trình bày bài làm GV kiểm tra và nhận xét GV yêu cầu học sinh đọc đề bài BT8 (SGK-83) Gọi một học sinh lên bảng vẽ hình H: Ngoài ra còn trường hợp nào khác không ? Qua bài toán rút ra nhận xét gì ? GV yêu cầu học sinh tiếp tục làm BT9 (SGK) H: Muốn vẽ góc vuông xAy ta làm như thế nào ? Muốn vẽ góc đối đỉnh với góc xAy ta làm như thế nào ? -Có nhận xét gì về số đo các góc x’Ay, x’Ay’, xAy’ ? -Hãy tìm các góc vuông không đối đỉnh -Bằng suy luận hãy chứng tỏ các góc x’Ay, x’Ay’, xAy’ đều là các góc vuông? -Từ đó rút ra nhận xét gì ? GV kết luận. Học sinh đọc đề bài, suy nghĩ thảo luận Học sinh nêu cách vẽ BT Một HS lên bảng vẽ hình, số còn lại vẽ hình vào vở Học sinh tóm tắt bài toán HS: Ô1 = Ô3 (2 góc đối đỉnh -> tính được Ô3 HS suy luận tính tiếp số đo các góc còn lại Học sinh đọc đề bài, vẽ hình BT7 (SGK) Học sinh hoạt động nhóm tìm ra các cặp góc bằng nhau kèm theo giải thích Đại diện hai nhóm lên bảng trình bày bài Học sinh lớp nhận xét, góp ý Học sinh đọc đề bài BT8-SGK Một học sinh lên bảng vẽ hình học sinh còn lại vẽ hình vào vở Học sinh suy nghĩ và trả lời HS: Hai góc bằng nhau chưa chắc đã đối đỉnh Học sinh đọc và làm BT9 HS: Vẽ tia Ax -Dùng eke vẽ tia Ay sao cho ^xAy = 900 Học sinh suy nghĩ và trả lời câu hỏi Đại diện học sinh đứng tại chỗ trả lời miệng BT Học sinh tập suy luận, chứng tỏ các góc x’Ay, x’Ay’, xAy’ đều là các góc vuông Bài 6 (SGK-83) Giải: Ta có: Ô1 = Ô3 = 470 (2 góc đối đỉnh) Mặt khác: Ô1 + Ô2 = 1800 (2 góc kề bù) Ô2 = 1800 - Ô1 Ô2 = 1800 - 470 Ô2 = 1330 Lại có: Ô4 = Ô2 = 1330 (Tính chất hai góc đối đỉnh) Bài 7 (SGK-83) Ô1 = Ô4 ; Ô2 = Ô5 Ô3 = Ô6 ; (các cặp góc đối đỉnh) Bài 8 (SGK-83) Bài 9 (SGK-83) Các góc vuông không đối đỉnh và và và và 3. Hoạt động 3: Củng cố (5 phút) GV yêu cầu học sinh nhắc lại định nghĩa và tính chất của 2 góc đối đỉnh GV yêu cầu HS làm BT10 H: Phải gấp như thế nào để chứng tỏ hai góc đối đỉnh thì bằng nhau ? GV kết luận. Học sinh nhắc lại định nghĩa và tính chất hai góc đối đỉnh HS đọc đề bài, suy nghĩ và thảo luận Học sinh nêu cách gấp giấy Bài 10 (SGK) Đố Hướng dẫn về nhà (2 phút) Đọc trước bài: “Hai đường thẳng vuông góc”. Chuẩn bị: eke, giấy BTVN: 4, 5, 6 (SBT) Ngày soạn : 27/08/2012 Tiết 3 hai đường thẳng vuông góc Mục tiêu: Học sinh giải thích được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau Công nhận tính chất: “Có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và b vuông góc với a Hiểu thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng Biết vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm cho trước và vuông góc với 1 đường thẳng cho trước Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng Bước đầu tập suy luận Phương tiện dạy học: GV: SGK-thước thẳng-eke-giấy rời HS: SGK-thước thẳng-eke-giấy rời Hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra (5 phút) HS1: Vẽ góc xAy = 900 Vẽ góc x’Ay’ đối đỉnh với góc xAy H: Thế nào là hai góc đối đỉnh ? Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh? GV (ĐVĐ) -> vào bài 2. Hoạt động 2: Thế nào là 2 đường thẳng vuông góc (14 phút) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng GV yêu cầu học sinh đọc đề bài và làm ?1 (SGK) H: Quan sát và có nhận xét gì về các nếp gấp và các góc tạo thành bởi các nếp gấp đó ? -GV vẽ h.4 lên bảng, yêu cầu học sinh làm ?2 (SGK) Vậy thế nào là hai đường thẳng vuông góc ? GV giới thiệu cách ký hiệu và các cách diễn đạt về 2 đường thẳng vuông góc GV kết luận. Học sinh đọc đề bài ?1 và thực hành gấp giấy (đã chuẩn bị sẵn) gấp như SGK đã hướng dẫn HS quan sát và rút ra nhận xét Học sinh đọc đề bài và vẽ hình ?2 vào vở Học sinh dựa vào BT9 nêu cách suy luận, chứng tỏ các góc xOy’, x’Oy, x’Oy’ đều là các góc vuông Học sinh phát biểu định nghĩa hai đường thẳng vuông góc HS nghe giảng và ghi bài 1. Thế nào là 2 đt vuông góc Ta có: Và (đối đỉnh) Mặt khác (kề bù) Mà (đối đỉnh) Vậy các góc xOy’, x’Oy, x’Oy’ đều là các góc vuông *Định nghĩa: SGK Ký hiệu: 3. Hoạt động 3: Vẽ hai đường thẳng vuông góc (14 phút) H: Muốn vẽ hai đường thằng vuông góc ta làm như thế nào GV gọi một học sinh lên bảng làm ?3 (SGK) GV cho HS hoạt động nhóm làm ?4, yêu cầu học sinh nêu vị trí có thể xảy ra giữa điểm O và đường thẳng a rồi vẽ hình theo các TH đó H: Có mấy đường thẳng đi qua O và vuông góc với a ? GV dùng bảng phụ nêu BT11 yêu cầu học sinh điền vào chỗ trống GV yêu cầu học sinh làm tiếp BT12 (SGK), yêu cầu học sinh vẽ hình biểu diễn trường hợp sai GV kết luận. Học sinh nêu các cách vẽ hai đường thẳng vuông góc Một học sinh lên bảng vẽ hình Học sinh hoạt động nhóm làm ?4 (SGK), xét 2 trường hợp +) +) Học sinh trả lời câu hỏi Học sinh đọc kỹ đề bài, điền thích hợp vào chỗ trống Đại diện học sinh đứng tại chỗ trả lời Học sinh đọc kỹ đề bài, nhận xét đúng sai, có vẽ hình minh hoạ 2. Vẽ hai đt vuông góc ?3: Ta có: *Tính chất: SGK-85 Bài 11 (SGK) a)cắt nhau tạo thành bốn góc vuông (hoặc trong các góc tạo thành có 1 góc vuông) b) . c) .có một và chỉ một. Bài 12 (SGK) a)Đúng b) Sai 4. Hoạt động 4: Đường trung trực của một đoạn thẳng (10 phút) BT: Cho đoạn thẳng AB. Vẽ I là trung điểm của AB. Qua I vẽ đường thẳng GV gọi 2 HS lên bảng vẽ GV giới thiệu đường trung trực của đoạn thẳng Vậy d là đường trung trực của đoạn thẳng AB khi nào ? GV giới thiệu chú ý H: Muốn vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng ta làm ntn Ngoài cách vẽ trên, còn cách vẽ nào khác không ? GV giới thiệu cách gấp giấy GV kết luận. Học sinh đọc kỹ đề bài, vẽ hình ra nháp Hai học sinh lên bảng vẽ hình Học sinh lớp nhận xét, góp ý HS: Khi d đi qua trung điểm và vuông góc với AB Học sinh nhắc lại nội dung chú ý Học sinh nêu cách vẽ Học sinh thực hành gấp giấy (như theo hướng dẫn của bài 13 (SGK) 3. Đường trung trực của đt Ta có: d là đường trung trực của đoạn thẳng AB *Định nghĩa: SGK-85 Chú ý: Khi d là đường trung trực của đoạn AB ta nói A, B đối xứng nhau qua d Bài 14 (SGK) -Vẽ CD = 3 cm - Xác định sao cho CH = 1,5 cm - Qua H vẽ đường thẳng d sao cho -> d là đường trung trực CD Hướng dẫn về nhà (2 phút) Học thuộc định nghĩa 2 đường thẳng vuông góc, đường trung trực của một đoạn thẳng Nhớ cách vẽ 2 đường thẳng vuông góc, vẽ đư ... tam giác. - Kỹ năng kỹ xảo: Vận dụng các kiến thức vào giải bài tập thành thạo. - Giáo dục đạo đức: Giáo dục tính chính xác, óc tư duy sáng tạo. - Tài liệu tham khảo: sgk, sgv, vở bài tập, TKBG toán 7. II. Lên lớp: 1) ổn định tổ chức: 7./.. 2) Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp vừa ôn tập vừa kiểm tra) 3) Bài mới: Phương pháp Nội dung GV: Yêu cầu học sinh hệ thống lại toàn bộ kiến thức trong chương III. GV: Hãy trả lời các câu hỏi sau: ? Hãy hoàn thành giả thiết hoặc kết luận của bài toán 1 và 2. Đó chính là nội dung của hai định lý nào? ? Em nào có thể phát biểu được nội dung hai định lý đó? ? Thế nào là đường vuông góc, đường xiên, hình chiếu? ? Chúng có quan hệ với nhau như thế nào? ? Cho một tam giác hãy viết tất cả các bất đẳng thức tam giác? ? Có mấy bất đẳng thức? GV: Hướng dẫn học sinh thực trả lời câu 4 và câu 5. ? Trọng tâm là gì? I – Lý thuyết: 1) Bài toán 1 Bài toán 1 GT AB > AC KL AC < AB 2) A a) AB > AH; AC > AH b) Nếu HB<HC thì AB<AC c) Nếu AB<AC thì HB<HC B H C d 3) Cho DDEF. Viết các bất đẳng thức về quan hệ giữa các cạnh D của D. DE – DF < EF < DE + DF DF – DE < EF < DE + DF DE – EF < DF < DE + EF E F EF – DE < DF < DE + EF EF – DF < DE < EF + DF DF – EF < DE < EF + DF 4) a + d’; b + a’; c + b’; d + c’. 5) a + b’; b + a’; c + d’; d + c’. 6) a) Trọng tâm của D là điểm chung của ba đường trung tuyến, cách mỗi đỉnh bằng độ dài đường trung tuyến đi qua đỉnh đó. Phương pháp Nội dung ? Có mấy cách xác định trọng tâm trong tam giác? ? Có khi nào trọng tâm nằm ngoài tam gíc không? ? Vì sao không ? ? Vậy bạn Nam nói vậy cđúng hay sai? ? Tam giác nào thì có một đường trung tuyến đồng thời là đường phân giác? ? Tam giác nào có ba đường trung tuyến đồng thời là đường phân giác? ? Khi nào thì trọng tâm của tam giác đồng thời là trực tâm? GV: Vận dụng những kiến thức đó vào giải bài tập. ? Một em hãy đọc đề bài? ? Yêu cầu học sinh lên bảng vẽ hình, ghi gt, kl? ? Em nào có thể chứng minh được ? Có hai cách xác định trọng tâm. b) Bạn Nam nói sai. Vì ba đường trung tuyến của một D luôn nằm trong tam giác. 7) – Chỉ có 1 đường nếu D đó là D cân (không đều). - Có hai ị có ba khi D đó là D đều. 8) Tam giác đều có trọng tâm đồng thời là trực tâm. II – Bài tập: A 1 2 3 1 1 * Bài tập 63/87: E C B D gt: DABC (AC < AB). Trên tia đối của tia BC lấy điểm D: BD=AB. Trên tia đối của tia CB lấy điểm E: CE=AC. Kl: a) So sánh và b) So sánh đoạn thẳng AD và AE Chứng minh: a) Do AB > AC ị (1) DABD cân tại A ị ị (2) Từ (1) và (2) . b) DADE đối diện với góc E là AD, đối diện với góc D là AE. Theo ĐL quan hệ giữa góc và cạnh đối diện, từ ị AD > AE (đpcm). 4) Củng cố: Hệ thống kiến thức toàn bài qua hệ thống câu hỏi và chữa bài tập. 5) Hướng dẫn học sinh tự học: BTVN 64, 65, 67, 68/87 – 88. III . Tự rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ..................................................................................................................................... Ngày 26 tháng 04năm 2012 Ký duyệt Ngày soạn : 25/04/2012 Ngày giảng: ..../05/2012(7..) ..../05/2012(7..) Tiết 66: ôn tập chương iii (Tiếp) I . Mục tiêu: - Kiến thức cơ bản: Ôn tập và hệ thống hóa kiến thức của chủ đề: quan hệ giữa các yếu tố cạnh, góc của một tam giác. - Kỹ năng kỹ xảo: Vận dụng các kiến thức vào giải bài tập thành thạo. - Giáo dục đạo đức: Giáo dục tính chính xác, óc tư duy sáng tạo. - Tài liệu tham khảo: sgk, sgv, vở bài tập, TKBG toán 7. II – Lên lớp: 1) ổn định tổ chức: 7./.. 2) Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp vừa ôn tập vừa kiểm tra bài cũ) 3) Bài mới: Phương pháp Nội dung * Bài tập 64/87: 1 2 M M N P N P H Gt: DMNP. MN < MP Kl: HN < HP và Chứng minh: * Trường hợp 1: Góc N nhọn. Có MN < MP (gt) ị HN < HP (quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu) Trong DMNP có MN < MP (gt) ị (quan hệ cạnh và góc đối diện trong D). Trong D vuông MHN có: Trong D vuông MHP có: Mà ị hay . * Trường hợp 2: Góc N tù. Góc N tù ị đường cao MH nằm ngoài DMNP. ị N nằm giữa H và P. ị HN + NP = HP ị HN < HP. Phương pháp Nội dung Có N nằm giữa H và P nên tia MN nằm giữa tia MH và MP. ị * Bài tập 91/34 SBT: A F D G B C K H y X E Gt: DABC; BE, CE là phân giác ngoài của BE ầ CE = E; EG ^ BC, EH ^ AB, EK ^ AC AF là đường phân giác ngoài của . AF ầ BE = D, AF ầ CE = F. Kl: a) So sánh EH, EG, EK. b) AE là phân giác của . c) EA ^ DF. d) AE, BF, CD là đường gì trong DABC. e) EA, FB, DC là đường gì trong DDEF. Chứng minh: a) E thuộc tia phân giác của nên EH = EG. E thuộc tia phân giác của nên EG = EK. Vì vậy EH = EG = EK. b) Vì EH = EK (c/m trên) ị AE là tia phân giác của . c) Có AE là tia phân giác của , AF là tia phân giác của 4) Củng cố: Hệ thống kiến thức toàn bài qua các bài tập đã chữa. 5) Hướng dẫn học sinh tự học: BTVN III. Tự rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ..................................................................................................................................... Ngày 26 tháng 04 năm 2012 Ký duyệt Ngày soạn : 02/05/2012 Ngày giảng: ..../05/2011(7..) ..../05/2011(7..) Tiết 67 .Kiểm tra chương III I . Mục tiêu: - Kiến thức cơ bản: Kiểm tra các kiến thức của chủ đề: quan hệ giữa các yếu tố cạnh, góc của một tam giác. - Kỹ năng : Vận dụng các kiến thức vào giải bài tập thành thạo. - Giáo dục đạo đức: Giáo dục tính chính xác, óc tư duy sáng tạo. II . Lên lớp: 1) ổn định tổ chức: 7./.. 2) Kiểm tra Đế Bài Bài 1: (3đ) Hãy chứng minh rằng trong một tam giác có đường phân giác đồng thời là đường cao thì tam giác đó là tam giác cân. Bài 2: (7đ) Cho tam giác ABC cân tại A, tia phân giác của góc A cắt cạnh BC ở điểm H, họi D là trung điểm của AC và I là giao điểm của BD và AH. a,Chứng minh: HB = HC b,So sánh độ dài của CI và CA c,Tính gia trị của tỉ số d, Trên IB lấy điểm E sao cho D là trung điểm của IE. Trên AI lấy điểm F sao cho H là trung điểm của IF. Chúng minh ba đường thẳng CI, EH, FD cùng đi qua một điểm? Đáp án và biểu điểm Bài (điểm) Nội dung Điểm Bài 1 3đ Vẽ hình, ghi GT và KL đúng. 0.5 C/m được 2 tam giác = nhau 1.5 KL được tam giác đã cho là tam giác cân 1 Bài 2 7đ F A B C H D I E K 0.5 a, Chứng minh HB = HC Xét Có: AB = AC ( cân tậi A) HAB = HAC ( AH là phân giác của góc A ) AH chung Vậy (c-g-c) =>HB = HC (cạnh tương ứng) 1.5 b, So sánh độ dài CI và CA * (c-g-c) (Câu a) =>góc AHB = góc AHC, mà góc AHB + góc AHC = 1800 (kề bù) =>góc AHB = góc AHC =1800/2 = 900 => CH là đường vuông góc. CI và CA là các đường xiên. Vì I là giao điểm của BD và AH nên I là điểm nằm giưa A và H. =>HI+ IA = HA =>HI CI < CA (q.h giữa đường xiên và hinh chiếu) 2 c, Tính giá trị tỉ số ? Ta có: HB = HC (Câu a) => AH là đường trung tuyến ứng với cạnh BC của DA = DC (gt) => BD là đường trung tuyến ứng với cạnh AC của Vậy I là trọng tâm của => 2 d, Ta có IB = 2ID (I là trọng tâm của tam giác ABC) Lại có: ID = IE(gt) =>IE = 2ID => IB = IE=>IC là đương trung tuyến ứng với cạnh EB của tam giác EBC HB = HC (CM câu a) => EH là đương trung tuyến ứng với cạnh BC của tam giác EBC. Gọi K là giao điểm của IC và EH thì K là trọng tâm của ta giác EBC. => KE EH H là trung điểm của IF (gt) => EH là trung tuyến của tam giác IFE. Do: KE EH => K là trọng tâm của ta giác IFE. D là trung điểm của EI(gt) => FD là trung tuyến của tam giác IFE. Nên FD phảI đi qua K 1 4) Thu bài III . Tự rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ..................................................................................................................................... Ngày 03 tháng 05 năm 2012 Ký duyệt Ngày soạn : 02/05/2012 Ngày giảng: ..../05/2012(7..) ..../05/2012(7..) Tiết 68+69 : Ôn tập phần hình học A. Mục tiêu: -Học sinh nắm vững tính chất về những yếu tố trong tam giác, các đường đồng quy trong tam giác, biết áp dụng tính chất đó vào giải toán. -Rèn kỹ năng giải các bài toán về liên quan đến các yếu tố trong tam giác. -Rèn tính cẩn thận, chính xác trong vẽ hình và trong giải toán. B. Chuẩn bị: - GV: Chuẩn bị nội dung bài dạy. - HS: Học bài, làm các bài thầy cho về nhà. C. Tiến trình tổ chức các hoạt động : 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: HS 1: Phát biểu các tính chất về đường trung trực của một đoạn thẳng. HS 2: Giải bài tập 55 (SBT- trang 30) 3.Bài mới: Hoạt động của thầy - trò Ghi bảng Muốn chứng minh AB vuông góc với CD thì em làm thế nào ? HD bằng pp phân tích đi lên. = = = gt Hãy trình bầy lời giải bài toán trên. Bài 58: (SBT-30). GT Cho như hình vẽ KL AB vuông góc với CD Chứng minh Xét có AC=AD; BC=BD (theo giả thiết) AB cạnh chung. Do đó: = Xét , có AC=AD (gt) = (cmt) AE cạnh chung. Do đó: (c.g.c) = mà + = = = Bài 82(SBT-33): GT KL so sánh các góc AMB và ANC b) so sánh độ dài AM và AN ? Muốn so sánh hai góc AMB và ANC thì em làm thế nào. - So sánh quan hệ giữa các góc trong tam giác. ? so sánh những góc nào. So sánh góc ABC với góc ACB vì và mà ; - Yêu cầu cả lớp cùng giải sau đó gọi một học sinh lên bảng trình bầy lời giải. -Hãy nhận xét bài làm của bạn rồi bổ sung lời giải cho hoàn chỉnh. ? Hãy so sánh hai đoạn thẳng AM và AN. - chỉ cần so sánh hai góc của tam giác AMN. - Yêu cầu cả lớp cùng giải sau đó gọi một học sinh lên bảng trình bầy lời giải. Chứng minh. a) Ta có: AB=BM (gt) nên ABM cân tại B. Do đó Do AC=CN (gt). Do đó CAN cân tại C Nên Mà ABC có AB< AC (gt) nên Mà (theo tc góc ngoài t. giác) có (theo tc góc ngoài t.giác) Suy ra: b) Xét AMN có suy ra AM< AN. 4. Củng cố: - Khắc sâu kiến thức về quan hệ giữa cạnh và góc trong tam giác. - Chú ý đên góc ngoài của tam giác, tính chất của tam giác cân, tam giác đều. 5. Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài, nắm vững nội dung bài học. - Làm bài tập 84;85;86 (SBT-33) * Rút kinh nghiệm .................................................................... Ngày 03 tháng 05 năm 2012 Tiết : I – Mục tiêu: - Kiến thức cơ bản: - Kỹ năng kỹ xảo: - Giáo dục đạo đức: - Tài liệu tham khảo: sgk, sgv, vở bài tập, TKBG toán 7. II – Lên lớp: 1) ổn định tổ chức: 7C./40. 2) Kiểm tra bài cũ: 3) Bài mới: Phương pháp Nội dung Phương pháp Nội dung 4) Củng cố: Hệ thống kiến thức toàn bài qua các bài tập đã chữa. 5) Hướng dẫn học sinh tự học: BTVN III – Tự rút kinh nghiệm sau tiết dạy: - Thời gian: ........................................................................... - Nội dung: ... - Phương pháp: ... - Học sinh:
Tài liệu đính kèm: