Giáo án Hình học Lớp 7 - Chương trình cả năm - Năm học 2011-2012 - Phùng Đức Tăng

Giáo án Hình học Lớp 7 - Chương trình cả năm - Năm học 2011-2012 - Phùng Đức Tăng

I. Mục tiêu:

- Nắm chắc đợc định nghĩa 2 góc đối đỉnh và tính chất của nó

- Rèn kĩ năng vẽ và nhận biết đợc góc đối đỉnh trong một hình vẽ đợc góc đối đỉnh với góc cho trớc

- Bớc đầu tập suy luận

*Trọng tâm: Thông qua bài tập nắm chắc định nghĩa, tính chất 2 góc đối đỉnh

II. Chuẩn bị:

- GV: SGK – TLTK , thớc thẳng, thớc đo độ, ê ke.

- HS: Thớc thẳng, thớc đo độ

III. Hoạt động dạy học:

1. ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ:

HS1: Thế nào là hai góc đối đỉnh? Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh?

HS2: Chữa bài 4 SGK /82.

 

doc 182 trang Người đăng danhnam72p Lượt xem 562Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 7 - Chương trình cả năm - Năm học 2011-2012 - Phùng Đức Tăng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:12/08/2011
Ngày giảng:15/08/2012
Chương I: ĐườNG THẳNG VUôNG GóC - ĐườNG THẳNG SONG SONG.
	Tiết 1: HAI GóC ĐốI ĐỉNH
I. Mục tiêu:
- HS giải thích được thế nào là 2 góc đối đỉnh
- Nêu được tính chất: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau
- HS vẽ được góc đối đỉnh với 1 góc cho trước
- Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình
- Bước đầu suy luận
*Trọng tâm: Hiểu thế nào là 2 góc đối đỉnh, tính chất 2 góc đối đỉnh
II. Chuẩn bị:
- GV: SGK thước thẳng, thước đo độ, ê ke
- HS: Thước thẳng, thước đo góc
III. Hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
1) HĐ1: Tìm hiểu thế nào là 2 góc đối đỉnh
- Giới thiệu H1 SGK - 81
?Hai góc và có quan hệ về cạnh và đỉnh ntn?
- Hai góc và gọi là 2 góc đối đỉnh
?Thế nào là 2 góc đối đỉnh
 ĐN
- Yc HS làm ?2
HĐ2: Tính chất của 2 góc đối đỉnh
?3 Ước lượng bằng mắt và so sánh độ lớn của và , và 
- Yc HS đo và so sánh 
 Hai góc đối đỉnh thì ntn?
- GV hướng dẫn HS tập suy luận
+ =? Vì sao?
+ =? Vì sao?
Từ đó, dự đoán suy luận KL gì?
và có chung đỉnh 
Cạnh Oy là tia đối của tia Ox
- Cạnh Oy' là tia đối của Ox'
- TL:
- Đọc ĐN SGK - 81
?2 và có là 2 góc đối đỉnh vì tia Oy' là tia Ox'; Oy là tia đối của Ox
- Đo góc và Ss
- Đo góc và Ss
+ = 1800 vì 2 góc kề bù
+ =1800 vì 2 góc kề bù
 + =+ 
 =
I. Thế nào là hai góc đối đỉnh:
Hai góc đối đỉnh là hai góc mà mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia.
Hình 1
ĐN (SGK - 81)
2. Tính chất của 2 góc đối đỉnh:
Tính chất:
4.Củng cố
- GV treo bảng phụ Bài 1 SBT /73:
- Xem hình 1.a, b, c, d, e. Hỏi cặp góc nào đối đỉnh? Cặp góc nào không đối đỉnh? Vì sao?
- HS chú ý quan sát.
- HS suy nghĩ trsr lời.
a) Các cặp góc đối đỉnh: hình 1.b, d vì mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia.
b) Các cặp góc không đối đỉnh: hình 1.a, c, e. Vì mỗi cạnh của góc này không là tia đối của một cạnh của góc kia.
Bài 1 SBT /73:
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài, làm 3, 4 SGK/82.
- Chuẩn bị bài luyên tập.
Ngày soạn:17/08/2011
Ngày giảng:19/08/2011
Tiết 2: LUYệN TậP
I. Mục tiêu:
- Nắm chắc được định nghĩa 2 góc đối đỉnh và tính chất của nó
- Rèn kĩ năng vẽ và nhận biết được góc đối đỉnh trong một hình vẽ được góc đối đỉnh với góc cho trước
- Bước đầu tập suy luận
*Trọng tâm: Thông qua bài tập nắm chắc định nghĩa, tính chất 2 góc đối đỉnh
II. Chuẩn bị:
- GV: SGK – TLTK , thước thẳng, thước đo độ, ê ke.
- HS: Thước thẳng, thước đo độ
III. Hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Thế nào là hai góc đối đỉnh? Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh?
HS2: Chữa bài 4 SGK /82.
3. Bài mới: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
HĐ 1: Chữa bài tập
GV đưa ra BT 3 -4 Yc 2 HS lên bảng làm
- GV nhận xét bài trên bảng sửa sai nếu có
HĐ 2: Luyện tập:
- GV nêu yc của bài toán
a) Vẽ = 560
b) Vẽ kề bù với. . = ?
c) Vẽ kề bù với. Tính ?
- GV gọi HS đọc đề và gọi HS nhắc lại cách vẽ góc có số đo cho trước, cách vẽ góc kề bù.
- GV gọi các HS lần lượt lên bảng vẽ hình và tính.
- GV gọi HS nhắc lại tính chất hai góc kề bù, hai góc đối đỉnh, cách chứng minh hai góc đối đỉnh.
- 2 HS lên bảng làm mỗi HS chữa 1 bài tập
- HS khác xem bài tập đã làm của mình nhận xét bài trên bảng
- HS suy nghĩ cách giải.
- 1HS đứng tại chỗ nêu cách vẽ.
- 1HS lên vẽ hình.
- 1HS khác lên làm ý b.
- 1HS lên thực hiện ý c.
- 1 HS nhắc lại yc của GV.
I. Chữa bài tập:
Bài 3 (SGK - 82)
Cặp đối đỉnh và 
 và 
Z
A
t'
Z'
t
2. Bài tập 4 (SGK - 82)
 đối đỉnh với 
y'
B
x
y
x'
 = 600
II. Luyện tập:
Bài 5 SGK /82:
a) 
b) Tính = ?
Vì và kề bù nên:
+ = 1800
560 + = 1800 
= 1240
c) Tính: 
Vì BC là tia đối của BC’.
 BA là tia đối của BA’.
đối đỉnh với
 = = 560
- GV nêu yc của đề bài.
Vẽ hai đường thẳng cắt nhau sao cho trong các góc tạo thành có một góc 470. tính số đo các góc còn lại.
- GV gọi HS đọc đề.
- GV gọi HS nêu cách vẽ và lên bảng trình bày.
- GV gọi HS nhắc lại các nội dung như ở bài 5.
- HS chú ý theo dõi.
- 1HS đọc đề bài.
- 1HS khác nêu cách vẽ sau đó lên bảng chữa BT.
- 1vài HS nhắc lại các ND ở bài 5.
Bài 6 SGK /83:
a) Tính: 
vì xx’ cắt yy’ tại O
 Tia Ox đối với tia Ox’
 Tia Oy đối với tia Oy’
Nên đối đỉnh 
Và đối đỉnh 
 = = 470
b) Tính :
Vì và kề bù nên:
+ = 1800
470+=1800= 1330
- GV nêu đề bài.
Vẽ góc vuông xAy. Vẽ góc x’Ay’ đối đỉnh với góc xAy. Hãy viết tên hai góc vuông không đối đỉnh.
- GV gọi HS đọc đề.
- GV gọi HS nhắc lại thế nào là góc vuông, thế nào là hai góc đối đỉnh, hai góc như thế nào thì không đối đỉnh.
- HS chú ý lắng nghe.
- 1HS đọc lại đề bài.
- 1HS khác đứng tại chỗ trả lời yc của GV.
Bài 9 SGK /83:
Hai góc vuông không đối đỉnh:
và ;và;
và 
4.Củng cố 
Đề bài: Cho = 700, Om là tia phân giác của góc ấy.
a) Vẽ đối đỉnh với biết rằng Ox và Oa là hai tia đối nhau. Tính 
b) Gọi Ou là tia phân giác của . là góc nhọn, vuông hay tù?
- GV gọi 1 HS đọc đề bài.
- Gọi 2 HS lên thực hiện 2 ý của BT.
- GV yc 1 vài HS dưới lớp nx.
- GV nx và đi đến KL.
- 1HS đọc đề bài.
- 2 HS lên thực hiện 2 ý của BT.
- 1 vài HS dưới lớp nx và bổ xung nếu có.
Giải:
a) Tính = ?
Vì Ox và Oa là hai tia đối nhau nên và là hai góc kề bù.
 = 1800 –
 = 1100
Om: tia phân giác 
 = = 350
Ta có=+ 
 = 1450
b) Ou là tia phân giác 
 = 550
= = 700 (đđ)
= 1250 > 900
 là góc tù.
5. Hướng dẫn về nhà: - ôn lại lí thuyết, hoàn tất các bài vào tập.
 - Chuẩn bị bài 2: Hai đường thẳng vuông góc.
Ngày soạn: 20/08/2011
Ngày giảng: 22/08/2011
Tiết 3: HAI ẹệễỉNG THAÚNG VUOÂNG GOÙC
I. Mục tiêu:
- HS giải thích được thế nào là 2 đường thẳng vuông góc với nhau
- Công nhận tính chất: có duy nhấtmột đường thẳng b đi qua a và ba 
- Hiểu thế nào là đường thẳng đi qua 1 điểm cho trước và vuông góc với đường thẳng cho trước
- Biết vẽ đường trung trực của đoạn thẳng
- Bước đầu tập suy luận
*Trọng tâm: Hai đường thẳng vuông góc
II. Chuẩn bị:
- GV: thước thẳng, thước đo độ, ê ke
- HS: Thước thẳng, êke, giấy
III. Hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: HS1: Làm bài tập 9/T83
3. Bài mới: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Thế nào là hai đường thẳng vuông góc
- GV yêu cầu: Vẽ hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau và trong các góc tạo thành có một góc vuông. Tính số đo các góc còn lại.
- GV gọi HS lên bảng thực hiện, các HS khác làm vào tập.
 GV giới thiệu hai đường thẳng xx’ và yy’ trên hình gọi là hai đường thẳng vuông góc định nghĩa hai đường thẳng vuông góc.
- GV gọi HS phát biểu và ghi bài.
- GV giới thiệu các cách gọi tên.
- Vì = (hai góc đối đỉnh)
 = 900
Vì kề bù với nên = 900
Vìđối đỉnh với 
nên = = 900
I. Thế nào là hai đường thẳng vuông góc:
- Hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau và trong các góc tạo thành có một góc vuông được gọi là hai đường thẳng vuông góc. Kí hiệu là xx’ ^yy’.
Hoạt động 2: Vẽ hai đường thẳng vuông góc
- ?4 Cho O và a, vẽ a’ đi qua O và a’ ^a.
- GV cho HS xem SGK và phát biểu cách vẽ của hai trường hợp
- GV: Các em vẽ được bao nhiêu đường a’ đi qua O và a’ ^a.
 Rút ra tính chất.
- HS xem SGK và phát biểu.
- Chỉ một đường thẳng a’.
II. Vẽ hai đường thẳng vuông góc:
Vẽ a’ đi qua O và a’ ^a.
Có hai trường hợp: 
1) TH1: Điểm O ẻa
(Hình 5 SGK /85)
b) TH2: Oẽa.
(Hình 6 SGK /85)
* Tính chất:
Có một và chỉ một đường thẳng a’ đi qua O và vuông góc với đường thẳng a cho trước.
Hoạt động 3: Đường trung trực của đoạn thẳng
- GV yêu cầu HS: Vẽ AB. Gọi I là trung điểm của AB. Vẽ xy qua I và xy ^AB.
 GV giới thiệu: xy là đường trung trực của AB.
 GV gọi HS phát biểu định nghĩa.
- HS phát biểu định nghĩa.
III. Đường trung trực của đoạn thẳng:
Đường thẳng vuông góc với một đoạn thẳng tại trung điểm của nó được gọi là đường trung trực của đoạn thẳng ấy.
A, B đối xứng nhau qua xy
4.Củng cố 
- GV cho HS xem SGK và đứng tại chỗ đọc.
- GV nêu yc bài toán.
Câu nào đúng, câu nào sai:
a) Hai đường thẳng vuông góc thì cắt nhau.
b) Hai đường thẳng cắt nhau thì vuông góc.
- GV yc nêu đề bài.
Cho CD = 3cm. Hãy vẽ đường trung trực của đoạn thẳng ấy.
- GV gọi HS nên cách vẽ và một HS lên bảng trình bày.
- HS đọcc và điền từ còn thiếu vào chỗ trống.
- HS suy nghĩ trả lời.
- HS chú ý lắng nghe.
- 1HS nêu cách vẽ sau đó lên bảng thực hiện: Vẽ CD = 3cm bằng thước có chia vạch.
- Vẽ I là trung điểm của CD.
- Vẽ đường thẳng xy qua I và xy ^CD bằng êke.
Bài 11(SGK-T86)
Bài 12(SGK-T86)
Câu a đúng, câu b sai.
Minh họa:
Bài 14(SGK-T86)
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài, làm các bài 13 SGK /T86
- Chuẩn bị bài luyện tập. 
Ngày soạn:22/08/2011
Ngày giảng: 26/08/2011
Tiết 4: LUYệN TậP
I. Mục tiêu:
- Củng cố và khắc sâu kiến thức về 2 đường thẳng vuông góc và đường trung trực của đoạn thẳng
- Rèn kĩ năng vận dụng kiến thức về 2 đường thẳng và đường trung trực của đoạn thẳng vào bài tập 
- Bước đầu tập suy luận
*Trọng tâm: Kĩ năng vận dụng kiến thức về 2 đường thẳng vào giải bài tập
II. Chuẩn bị:
- GV: Thước, êke, com pa
- HS: Đinh nghĩa 2 đường thẳng và đường trung trực của đoạn thẳng
III. Hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
 - HS 1: Thế nào là hai đường thẳng vuông góc.
 - HS 2: Phát biểu định nghĩa đường trung trực của đoạng thẳng.
	 Chữa bài 15 SBT /75
3. Bài mới: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
HĐ 1: Chữa bài tập
- GV hướng dẫn HS đối với hình a, kéo dài đường thẳng a’ để a’ và a cắt nhau.
- Yêu cầu HS dùng êke để kiểm tra và trả lời.
HĐ 2. Luyện tập
- HS làm theo yêu cầu
- HS dùng êke để kiểm tra và trả lời.
a'
a
o
I. Chữa bài tập:
Bài 12
a. Đúng
b'
o
b
b. Sai
d
c
I
D
Bài 14 (SGK)
CD = 3cm
dCD = I
IC = ID
II. Luyện tập:
Bài 17 SGK /87:
- Hình a): a’ không ^ a
- Hình b, c): a^a’
- Vẽ = 450. lấy A trong .
- Vẽ d1 qua A và d1^Ox tại B.
- Vẽ d2 qua A và d2^Oy tại C.
- GV cho HS làm vào tập và nhắc lại các dụng cụ sử dụng cho bài này.
- HS lên bảng lên vẽ hình.
- HS dưới lố làm vào vở bài tập
Bài 18:
- GV gọi nhiều HS trình bày nhiều cách vẽ khác nhau và gọi một HS lên trình bày một cách.
- HS lần lượt trình bày các cách vẽ.
Bài 19: Vẽ lại hình 11 rồi nói rõ trình tự vẽ.
-Vẽ d1 và d2 cắt nhau tại O: góc d1Od2 = 600.
-Lấy A trong góc d2Od1.
-Vẽ AB ^d1 tại B.
-Vẽ BC ^d2 tại C.
- GV gọi 2 HS lên bảng, mỗi em vẽ một trường hợp.
- GV gọi các HS khác nhắc lại cách vẽ trung trực của đoạn thẳng.
- HS1 lên bảng vẽ TH1
Bài 20: Vẽ AB = 2cm, BC = 3cm. Vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng ấy.
TH1: A, B, C thẳng hàng.
- Vẽ AB = 2cm.
- Trên tia đối của tia BA lấy điểm C: BC = 3cm.
- Vẽ I, I’ là trung điểm của AB, BC.
- Vẽ d, d’ qua  ... g đồng quy trong một tam giác (đường trung tuyến, đường phân giác, đường trung trực, đường cao).
- Vận dụng kiến thức đã học để giải toán và giải quyết một số tình huống thực tế.
- Rèn tính tích cực, tính chính xác, cẩn thận.
*Trọng tâm: 
Kĩ năng giải các dạng bài tập của chương 3
II. Chuẩn bị:
- Thước thẳng, com pa, ê ke vuông.
III. Hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
Kết hợp trong bài
3. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
GV đưa câu hỏi ôn tập 6,7 SGK lên bảng phụ.
Hãy vẽ tam giác ABC và xác định trọng tâm G của tam giác đó. 
GV đưa hình vẽ ba đường trung tuyến, ba đường phân giác, ba đường trung trực, ba đường cao của tam giác (trong Bảng tổng kết các kiến thức cần nhớ tr.85 SGK) lên màn hình, yêu cầu HS nhắc lại tính chất từng loại đường như cột bên phải của mỗi hình.
GV đưa đề bài lên màn hình và hướng dẫn HS vẽ hình.
GV gợi ý: a) Có nhận xét gì về tam giác MPQ và RPQ?
GV vẽ đường cao PH.
b) Tương tự tỉ số SMNQ so với SRNQ như thế nào? Vì sao
c) So sánh SRPQ và SRNQ.
- GV gọi một HS lên bảng vẽ hình: vẽ góc xoy, lấy A ẻ Ox; B ẻ Oy.
a) Muốn cách đều hai cạnh của góc xoy thì điểm M phải nằm ở đâu?
- Muốn cách đều hai điểm A và B thì điểm M phải nằm ở đâu?
- Vậy để vừa cách đều hai cạnh của góc xoy, vừa cách đều hai điểm A và B thì điểm M phải nằm ở đâu?
b) Nếu OA = OB thì có bao nhiêu điểm M thỏa mãn các điều kiện trong câu a?
a) Trọng tâm tam giác là điểm chung của ba đường trung tuyến, cách mỗi đỉnh độ dài trung tuyến đi qua đỉnh đó. Vẽ hình :
 A
 N M
 G
 B C
Tính chất của:
- Ba đường phân giác; Ba đường trung trực ; Ba đường cao 
của tam giác.
Bài 67 tr.87 SGK
HS phát biểu:
DMNP
GT trung tuyến MR
Q: trọng tâm
a) Tính SMPQ : SRPQ
KL b) Tính SMNQ : SRNQ
c) So sánh SRPQ và SRNQ
 ị SQMN = SQNP = SQPM
a) Tam giác MPQ và RPQ có chung đỉnh P, hai cạnh MQ và QR cùng nằm trên một đường thẳng nên có chung đường cao hạ từ P tới đường thẳng MR (đường cao PH).
Có MQ = 2QR (tính chất trọng tâm tam giác)ị 
b) Tương tự: 
Vì hai tam giác trên có chung đường cao NK và MQ = 2QR
c) SRPQ = SRNQ vì hai tam giác trên
có chung đường cao QI và cạnh
NR = RP (gt)
 SQMN = SQNP = SQPM (= 2SRPQ = 2SRNQ).
Bài 68 tr.88 SGK
HS: Muốn cách đều hai cạnh của góc xoy thì điểm M phải nằm trên tia phân giác của góc xoy.
- Muốn cách đều hai điểm A và B thì điểm M phải nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng AB.
- Điểm M phải là giao của tia phân giác góc xoy với đường trung trực của đoạn thẳng AB.
b) Nếu OA = OB thì phân giác Oz của góc xOy trùng với đường trung trực của đoạn thẳng AB, do đó mọi điểm trên tia Oz đều thỏa mãn các điều kiện trong câu a.
4.Củng cố
- Vẽ đường cao.
- Tính chất đường cao, đường cao trong tam giác.
5. Hướng dẫn về nhà:
Ôn tập lý thuyết của chương, học thuộc các khái niệm, định lí, tính chất của từng bài. Trình bầy lại các câu hỏi, bài tập ôn tập chương III SGK.
Làm bài tập số 82, 84, 85 tr.33, 34 SBT ; Tiết sau kiểm tra 1 tiết.
HD Bài tập 91 a) E thuộc tia phân giác của góc xBC nên EH = EG ; E thuộc tia phân giác của góc BCy nên EG = EK. Vậy EH = EG = EK.
b) Vì EH = EK (cm trên) ị AE là tia phân giác góc BAC
*BTNC: bài 161 - SBT
Ngày soạn: 25/04/2011
Ngày giảng: 27/04/2011
tiết 67: Kiểm tra chương III
I. Mục tiêu:
- Kiểm tra việc nắm vững các kiến thức trọng tâm của chương thông qua các định lí và áp dụng các định lí này vào bài tập.
- Kiểm tra kĩ năng vẽ hình theo đề bài, ghi GT, KL và chứng minh bài toán của HS (yêu cầu nêu rõ căn cứ của khẳng định).
*Trọng tâm: 
Kĩ năng giải bài toán
II. Chuẩn bị:
Phô tô cho mỗi HS một đề bài (nên sử dụng nhiều đề trong lớp học).
III. Hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: 
2. Phát đề kiểm tra
3. Làm bài kiểm tra 
4.Thu bài, nhận xét giờ kiểm tra
5. Hướng dẫn về nhà:
- Về nhà tiếp tục ôn tập
- Làm các bài tập phần ôn tập cuối năm
- Làm đề cương ôn tập
*BTNC: bài 163 - SBT
Ngày soạn: 27/04/2011
Ngày giảng: 29/04/2011
tiết 68: ôn tập cuối năm 
I. Mục tiêu:
Thông qua bài học giúp học sinh :
- Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức chủ yếu về đường thẳng song song, quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác, các trường hợp bằng nhau của tam giác.
- Vận dụng kiến thức đã học để giải một số bài tập ôn tập cuối năm phần hình học.
- Rèn kĩ năng vẽ hình, làm bài tập hình.
*Trọng tâm: 
Kĩ năng giải các dạng bài tập 
II. Chuẩn bị:
- Thước thẳng, com pa, ê ke vuông.
III. Hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
Kết hợp trong bài
3. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ôn tập về đường thẳng song song (15 phút)
GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm.
HS hoạt động nhóm:
Bài 2,3 tr.91 SGK. Một nửa lớp làm bài 2 Nửa lớp còn lại làm bài 3
(Đề bài đưa lên màn hình và in vào giấy trong phát cho các nhóm)
 M P a
 50o
 b
 N Q
a) Có a ^ MN (gt) ; b ^ MN (gt) ị a // b (cùng ^ MN)
b) a // b (chứng minh a) ị MPQ + NQP = 180o (hai góc trong cùng phía)
 50o + NQP = 180oị NQP = 180o - 50o
 NQP = 130o
Bài 3 tr.91 SGK: cho các nhóm làm bài trên giấy trong đã in sẵn đề bài và hình vẽ trong khoảng 5 phút.
Cho a//b.Tính số đo góc COD
Bài làm : Từ O vẽ tia Ot // a // b. 
Vì a // Ot ị O1 = C = 44o (so le trong)
Vì b // Ot ị O2 + D = 180o (2góc trong cùng phía)
ị O2 + 132o = 180o
ị O2 = 180o - 132o
 O2 = 48o.
COD = O1 + O2 = 44o + 48o = 92o.
Ôn tập về quan hệ cạnh, góc trong tam giác (14 phút)
Nêu đẳng thức minh họa
 A1 + B1 + C1 = 180o.
- A2 quan hệ thế nào với các góc của DABC? Vì sao?
- A2 là góc ngoài của tam giác ABC tại đỉnh A vì A2 kề bù với A1.
Tương tự, ta có B2, C2 cũng là các góc ngoài của tam giác.
B2 = A1 + C1; C2 = A1 + B1
 A2 = B1 + C1
- Bất đẳng thức tam giác. Minh họa theo hình vẽ.
AB - AC < BC < AB + AC.
GV cho HS làm bài tập sau.
Cho hình vẽ. A
 B H C
Về quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu.
Hãy điền các dấu “>“ hoặc “<” thích hợp vào ô vuông.
 AB BH
 AH AC
 AB AC Û HB HC
vẽ hình và làm bài tập vào vở. Một HS lên bảng làm
AB > BH
AH < AC
AB < AC Û HB < HC
Bài tập 5 (a,c) tr.92 SGK
(Đề bài đưa lên màn hình)
GV yêu cầu HS giải miệng nhanh để tính số đo x ở mỗi hình.
Bài 5(a)
Kết quả 
c) Kết quả x = 46o.
Ôn tập các trường hợp bằng nhau của tam giác (15 phút)
Bài 4 tr.92 SGK
(GV đưa hình vẽ lên màn hình; có GT, KL kèm theo).
Một HS đọc đề bài.
GT xOy = 90o
 DO = DA; CD ^ OA
 EO = EB; CE ^ OB
KL a) CE = OD
 b) CE ^ CD
 c) CA = CB
 d) CA // DE 
 e) A, C, B thẳng hàng.
GV gợi ý để HS phân tích bài toán.
Sau đó yêu cầu HS trình bày lần lượt các câu hỏi của bài.
HS trình bày miệng bài toán 
a) DCED và D ODE có:
E2 = D1 (so le trong của EC//Ox)
 ED chung.
D2 = E1 (so le trong của CD//Oy)
ị DCED = DODE (g.c.g)
ị CE = OD (cạnh tương ứng).
b) và ECD = DOE = 90o (góc tương ứng) ị CE ^ CD.
c) D CDA và D DCE có:
 CD chung
 CDA = DCE = 90o
 DA = CE (= DO)
ị DCDA = DDCE (c.g.c)
ị CA = DE (cạnh tương ứng)
4.Củng cố
- Ôn tập củng cố kiến thức
5. Hướng dẫn về nhà:
Tiếp tục ôn tập lý thuyết câu 9, 10 và các câu đã ôn.
Bài tập số 6, 7, 8, 9 tr.92, 93 SGK.
*BTNC: bài 161 - SBT
Ngày soạn: 9/05/2011
Ngày giảng: 11/05/2011
tiết 69: ôn tập cuối năm (tiếp) 
I. Mục tiêu:
Thông qua bài học giúp học sinh :
- Ôn tập và hệ thống hóa các kiến thức chủ yếu về các đường đồng quy trong tam giác (đường trung tuyến, đường phân giác, đường trung trực, đường cao) và các dạng đặc biệt của tam giác (tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông)
- Vận dụng kiến thức đã học để giải một số bài tập ôn tập cuối năm phần hình học.
- Rèn tính tích cực, tính chính xác, cẩn thận.
*Trọng tâm: 
Kĩ năng giải các dạng bài tập 
II. Chuẩn bị:
- Thước thẳng, com pa, ê ke vuông.
III. Hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
Kết hợp trong bài
3. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ôn tập các đường đồng quy của tam giác (8 phút)
GV: Em hãy kể tên các đường đồng quy của tam giác?
HS: Tam giác có các đường đồng quy là:
- đường trung tuyến
- đường phân giác
- đường trung trực
- đường cao.
Các đường đồng quy của tam giác
hai HS lên bảng điền vào hai ô trên.
Đường...
G là...
GA = ... AD
GE = ... BE
Đường...
H là ...
Đường trung tuyến.
G là trọng tâm GA = AD ;
GE = BE ; Đường cao ; H là trực tâm.
hai HS khác lên điền vào hai ô dưới.
Đường...
Đường... 
Đường phân giác 
IK = IM = IN
I cách đều ba cạnh D.
IK = ... = ...
I cách đều...
OA = ... = ...
O cách đều
Đường trung trực
OA = OB = OC 
O cách đều ba đỉnh D.
GV yêu cầu HS nhắc lại khái niệm và tính chất các đường đồng quy của tam giác.
HS trả lời các câu hỏi của GV.
Một số dạng tam giác đặc biệt (16 phút)
GV yêu cầu HS nêu định nghĩa, tính chất, cách chứng minh:
- tam giác cân
- tam giác đều
- tam giác vuông.
Hoạt động 3
Luyện tập (20 phút)
Bài 6 tr.92 SGK
GV đưa đề bài và hình vẽ sẵn lên màn hình.
Một HS đọc đề bài SGK.
GV gợi ý để HS tính DCE, DEC 
+ DCE bằng góc nào?
+ Làm thế nào để tính được 
 CDB ? DEC?
HS trả lời:
+ DCE = CDB so le trong của 
 DB// CE.
+ CDB = ABD - BCD
+ DEC = 180o - (DCE + EDC)
Sau đó yêu cầu HS trình bày bài giải.
HS trình bày bài giải:
DBA là góc ngoài của DDBC nên 
 DBA = BDC + BCD
ị BDC = DBA - BCD 
 = 88o - 31o = 57o
DCE = BDC = 57o (so le trong của DB // CE).
EDC là góc ngoài của D cân ADC nên EDC = 2DCA = 62o.
Xét D DCE có:
DEC = 180o - (DCE + EDC)
(định lý tổng ba góc của D)
DEC = 180o – (57o + 62o) = 61o.
b) Trong D CDE có
DCE < DEC < EDC (57o < 61o < 62o) ị DE < DC < EC
(định lý quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác).
Vậy trong D CDE, cạnh CE lớn nhất. 
4.Củng cố
- Ôn tập củng cố kiến thức
5. Hướng dẫn về nhà:
Yêu cầu HS ôn tập kĩ lý thuyết và làm lại các bài tập ôn tập chương và ôn tập cuối năm.
Chuẩn bị tốt cho kiểm tra môn Toán học kỳ II.
*BTNC: bài 179 - SBT
Ngày soạn: 12/05/2011
Ngày giảng: 13/05/2011
tiết 70: Trả bài Kiểm tra học kỳ II
I. Mục tiêu:
Thông qua bài học giúp học sinh :
- Nhận xét đánh giá kết quả toàn diện của học sinh qua bài làm tổng hợp phân môn: hình học.
- Đánh giá kĩ năng giải toán, trình bày diễn đạt một bài toán.
- Củng cố kiến thức, rèn cách làm bài kiểm tra tổng hợp.
- Tự sửa chữa sai sót trong bài.
*Trọng tâm: 
Kĩ năng giải các dạng bài tập 
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: chấm bài, đánh giá ưu nhược điểm của học sinh.
- Học sinh: xem lại bài kiểm tra, trình bày lại bài KT vào vở bài tập.
III. Hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Giáo viên kiểm tra việc trình bày lại bài KT vào vở bài tập của học sinh.
3. Chữa bài kiểm tra 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_7_chuong_trinh_ca_nam_nam_hoc_2011_2012.doc