Giáo án Hình học Lớp 7 - Chương trình cả năm - Năm học 2012-2013 (2 cột)

Giáo án Hình học Lớp 7 - Chương trình cả năm - Năm học 2012-2013 (2 cột)

Tiết 3 HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC

A.MỤC TIÊU

Qua bài này , HS :

- Giải thích được thế nào là 2 đường thẳng vuông góc nhau.

- Công nhận tính chất : có duy nhất 1 đường thẳng b đi qua A và vuông góc đường thẳng a.

- Hiểu thế nào là đường trung trực của 1 đoạn thẳng.

- Biết vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm cho trước và vuông góc với 1 đường thẳng cho trước.

- Biết vẽ đường trung trực của 1 đoạn thẳng.

- Bước đầu tập suy luận.

*Giảm tải:không

B.CHUẨN BỊ :SGK, êke , giấy rời.

C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

I.ổn định lớp: Vắng

2.Bài cũ :

Gọi 1 HS lên bảng trả lời :

+Thế nào là 2 góc đối đỉnh.

+ Tính chất 2 góc đối đỉnh

+ Vẽ góc đối đỉnh của góc 900

3.Bài giảng

 

doc 141 trang Người đăng danhnam72p Lượt xem 411Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 7 - Chương trình cả năm - Năm học 2012-2013 (2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 20/8/2012
Ngày dạy : 21/8/2012
Tiết 1
Hai góc đối đỉnh
A.Mục tiêu cần đạt
*Kiến thức :-HS giải thích được thế nào là 2 góc đối đỉnh.
 -Nêu được tính chất : hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
*Kỷ năng :-HS vẽ được góc đối đỉnh với 1 góc cho trước.
 -Nhận biết được các góc đối đỉnh trong hình .
 -Bước đầu tập suy luận.
* Giảm tải :Không
B.Chuẩn bị : 
 SGK, thước thẳng, thước đo góc , bảng phụ.
C.Tiến trình lên lớp
1.ổn định lớp : Vắng
2.Bài cũ :
3.Bài mới:
Giới thiệu chương I Hình học 7
GV nêu nội dung chính của chương
x
x’
y’
y
1
2
3
4
O
Cho HS quan sát hình vẽ 2 góc đối đỉnh và 2 góc không đối đỉnh:
M
a
b
c
d
1
2
A
B
Hãy cho biết quan hệ về đỉnh , về cạnh của 2 góc Ô1 và Ô2; của M1và M2; của  vàB?
Ta nói Ô1 và Ô2 là 2 góc đối đỉnh; M1 vàM2; Â và B là các góc không đối đỉnh.
Vậy thế nào là 2 góc đối đỉnh?
Định nghĩa (SGK)
Yêu cầu HS làm ?1 trong SGK
Vậy 2 đường thẳng cắt nhau cho ta bao nhiêu cặp góc đối đỉnh ?
Tại sao các góc M;A,B không là 2 góc đối đỉnh?
Cho góc xOy, hãy vẽ góc đối đỉnh của nó ?
O
x
y
Trong hình vừa vẽ hãy đọc tên các gặp góc đối đỉnh?
Vẽ 2 đường thẳng cắt nhau? Ghi tên các cặp góc đối đỉnh tạo thành?
2.Tính chất của 2 góc đối đỉnh(15p)
Quan sát các góc Ô1,Ô2,Ô3,Ô4: hãy ước lượng bằng mắt và so sánh độ lớn của chúng?
Hãy dùng thước kiểm tra lại ?
Dựa vào tính chất 2 góc kề bù hãy giải thích bằng suy luận tại sao Ô1=Ô2; Ô3= Ô4?
 Ô1+Ô2=?; Ô2 + Ô3 =?
Từ đó suy ra điều gì ?
Như vậy bằng suy luận ta chứng tỏ được Ô1=Ô2; Ô3= Ô4?
Hay: 2 góc đối đỉnh thì bằng nhau.
1.Thế nào là hai góc đối đỉnh 
Quan sát hình vẽ và nhận xét
Ô1 và Ô2: đỉnh chung; cạnh là các tia đối nhau .
M 1và M Đỉnh chung, các cạnh không là 2 tia đối nhau.
 vàB: đỉnh khác nhau, cạnh là các tia không đối nhau.
Nêu định nghĩa như SGK
Ô3 và Ô4 cũng là 2 góc đối đỉnh vì cũng có đỉnh chung và các cạnh góc này là tia đối của cạnh góc kia.
Cho ta 2 cặp góc đối đỉnh
Vì chúng không thoả mãn cả 2 điều kiện của định nghĩa.
Lên bảng vẽ hình; cả lớp vẽ vào vở.
vẽ tia đối của Ox và tia đối của Oy
Đọc tên góc
 2
 3 1
vẽ hình và kí hiệu : O
 4
 Ô1=Ô2; Ô3= Ô4
Dùng thước kiểm tra và nêu kết quả
 Ô1+Ô2=1800 (1) vì 2 góc kề bù
 Ô2 + Ô3 =1800 (2) vì2 góc kề bù
Từ (1) và (2) suy ra : Ô1=Ô2; 
Tương tự Ô3= Ô4.
Ta có : 2 góc đối đỉnh thì bằng nhau; vậy 2 góc bằng nhau thì có đối đỉnh không ?
Làm bài tập 1(tr 82-sgk)
4.Củng cố
Bài 2(sgk)
y’
x
x’
y
O
Chưa chắc , vì có thể chúng không chung đỉnh hoặc cạnh không đối nhau.
Đứng tại chỗ trả lời:
Đứng tại chỗ trả lời:
Hai góc có mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh góc kia là 2 góc đối đỉnh.
Hai đường thẳng cắt nhau tạo ra 2 cặo góc đối đỉnh.
5.Hướng dẫn về nhà
Học thuộc định nghĩa và tính chất 2 góc đối đỉnh.
vẽ góc đối đỉnh của 1 góc cho trước.
Làm bài tập 3,4,5(sgk) ; 1,2,3(sbt-73,74).
D.Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn : 20/8/2012
Ngày dạy : 23/8/2012
Tiết 2
Luyện tập
A.Mục tiêu cần đạt
*Kiến thức :HS nắm chắc được định nghĩa và tính chất 2 góc đối đỉnh: hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
 * Kỷ năng:HS vẽ được góc đối đỉnh với 1 góc cho trước.
Nhận biết được các góc đối đỉnh trong hình .
Bước đầu tập suy luận.
B.Chuẩn bị : SGK, thước thẳng, thước đo góc , bảng phụ.
C.Tiến trình lên lớp
1.ổn định lớp Vắng.
2.Bài củ
Gọi 3 HS lên kiểm tra:
HS1: nêu định nghĩa 2 góc đối đỉnh , vẽ hình và đặt tên các góc ?
HS2: Nêu tính chất và trình bày suy luận chứng tỏ điều đó?
HS3: chữa bài tập 5(sgk)
Nhận xét cho điểm
3 HS lên bảng :
HS1:
HS2: 
HS3: a)ABC =560
b)vẽ tia đối BC” của BC , tính được ABC’=1240.
 c) vẽ tia đối BA’ của BA và tính được C’BA’=560
3.Luyện tập 
Bài 6(tr83sgk)
Yêu cầu HS đọc đề bài và nêu cách vẽ hình ?
Dựa vào hình vẽ hãy tóm tắt đề bài ?
Hãy tính Ô3 theo Ô1 ?
Tính Ô2 theo Ô1 ?
Tính Ô4 theo Ô2 ?
Bài 7(sgk)
Yêu cầu HS làm bài theo nhóm
B ài 8(sgk)
Gọi 2 HS lên vẽ hình :
Nhìn vào hình vẽ , em có nhận xét gì ?
Bài 9(sgk)
Muốn vẽ góc vuông ta làm thế nào ?
Hai góc vuông không đối đỉnh là 2 góc vuông nào ?
Chỉ ra các cặp như vậy nữa?
Nếu 2 đường thẳng cắt nhau tạo thành 1 góc vuông thì các góc còn lại cũng vuông.
Hỹa trình bày suy luận chứng tỏ điều trên ?
Bài 10(sgk)
Yêu cầu HS thực hành theo nhóm
1 HS đọc đề bài 
Cách vẽ: 
vẽ góc xOy = 470.
Vẽ tia đối của 2 tia Ox và Oy.
Góc x’Oy’ là góc đối đỉnh với xOy và bằng 470.
Vẽ hình :
O
x
x’
y
y’
470
1 HS lên bảng tóm tắt:
 Cho xx’ cắt yy’ tại O
 Ô1= 470
 Tìm Ô2, Ô3, Ô4 ?
Giải : Ô1= Ô3 = 470 (vì 2 góc đối đỉnh )
Ô1+ Ô2= 1800 (vì 2 góc kề bù )
Suy ra Ô2 = 1800 – 470 = 1330
Ô4 = Ô2= 1330 (vì 2 góc đối đỉnh)
O
x’
x
y’
z’
z
y
1
2
3
4
5
6
Làm việc theo nhóm rồi trình bày kết quả sau 3phút:
Các cặp góc đối đỉnh là :
Ô1= Ô4 ; Ô2= Ô5 ; Ô3 = Ô6
2 HS lên vẽ hình :
700
x
x
y
y
x’
y’
z
700
700
700
O
O
2 góc bằng nhau chưa chắc đã đối đỉnh
Nêu cách vẽ (dùng êke)
Tiếp tục vẽ hình theo đầu bài:
y
A
x
x’
y’
Gấp tia màu đỏ trùng tia màu xanh ta có 2 góc đối đỉnh.
4.Củng cố 
Yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa 2 góc đối đỉnh và tính chất .
Làm nhanh bài 7 tr74 sbt 
Kết quả : a) đúng b) sai
5.Hướng dẫn về nhà 
Làm lại bài 7(sgk) vào vở
Bài tập : 4,5,6 (sbt-74)
đọc trước bài “Hai đường thẳng vuông góc “” , chuẩn bị êke , giấy.
D.Rút kinh nghiệm:.
Ngày soạn : 26/82012
Ngày dạy : 30/8/2012
Tiết 3
Hai đường thẳng vuông góc
A.Mục tiêu
Qua bài này , HS :
- Giải thích được thế nào là 2 đường thẳng vuông góc nhau.
- Công nhận tính chất : có duy nhất 1 đường thẳng b đi qua A và vuông góc đường thẳng a.
- Hiểu thế nào là đường trung trực của 1 đoạn thẳng.
- Biết vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm cho trước và vuông góc với 1 đường thẳng cho trước.
- Biết vẽ đường trung trực của 1 đoạn thẳng.
- Bước đầu tập suy luận.
*Giảm tải:không
B.Chuẩn bị :SGK, êke , giấy rời.
C.Tiến trình dạy học
I.ổn định lớp: Vắng
2.Bài cũ :
Gọi 1 HS lên bảng trả lời : 
+Thế nào là 2 góc đối đỉnh.
+ Tính chất 2 góc đối đỉnh
+ Vẽ góc đối đỉnh của góc 900
3.Bài giảng
Cho cả lớp làm ?1
Dùng bút vẽ theo nếp gấp , quan sát các góc tạo thành bởi 2 nếp gấp ?
vẽ 2 đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau tại O , góc xOy = 900. Giải thích tại sao các góc đều vuông ? (dựa vào bài tập 9)
Ta nói 2 đường thẳng xx’ và yy’ vuông góc nhau. Vậy thế nào là 2 đường thẳng vuông góc?
Ta kí hiệu như sau :
Nêu cách diễn đạt như SGK trang 84.
Muốn vẽ 2 đường thẳng vuông góc nhau ta làm thế nào ?
Ngoài ra còn cách vẽ nào khác ?
Yêu cầu 1HS lên làm ?3, cả lớp làm vào vở.
Yêu cầu HS làm ?4 theo nhóm
Điểm O nằm ở đâu?
Với mỗi điểm O thì có mấy đường thẳng đi qua O và vuông góc đường thẳng a cho trước ?
Ta thừa nhận tính chất sau :
Tính chất (sgk)
Bài tập :
Điền vào chỗ trống :
Hai đường thẳng vuông góc với nhau là 2 đường thẳng 
Cho đường thẳng a và điểm M , có một và chỉ một đường thẳng b đi qua M và 
đường thẳng xx’ vuông góc đường thẳng yy’ , kí hiệu là 
2.Câu nào đúng , câu nào sai ?
a- Hai đường thẳng vuông góc thì cắt nhau.
 b- Hai đường thẳng cắt nhau thì vuông góc.
V ẽ đoạn thẳng AB, trung điểm I của nó; vẽ đường thẳng d đi qua I và vuông góc AB?
Gọi 2 HS lên vẽ.
Ta nói d là đường trung trực của đoạn thẳng AB.
Vậy thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng AB?
Định nghĩa (sgk)
Chú ý 2 điều kiện : đi qua trung điểm và vuông góc.
Ta nói A và B đối xứng nhau qua d nếu d là trung trực của AB.
Muốn vẽ đường trung trực vủa 1 đoạn thẳng ta làm thế nào ?
Cho CD = 3cm. Hãy vẽ đường trung trực của CD?
1.Thế nào là 2 đường thẳng vuông góc
Làm như hình 3a,3b
Thu được hình vẽ :
x
x’
y’
y
O
Nhận xét : các góc đều vuông
xOy = 900
y’Ox = 1800 - xOy= 900( 2 góc kề bù)
x’Oy = y’Ox = 900 ( 2 góc đ đ)
Là 2 đường thẳng cắt nhau và tạo thành 1 góc vuông.(hay 4 góc vuông).
2.Vẽ 2 đường thẳng vuông góc
a
Làm như BT9
a’
Làm ?4 theo nhóm
Điểm O có thể nằm trên đường thẳng a hoặc nằm ngoài đường thẳng a.
Quan sát hình 5,6 và vẽ theo
Chỉ có duy nhất 1 đường thẳng đi qua O và vuông góc a.
Làm bài :
1.Điền thêm vào :
 - cắt nhau và tạo thành 1 góc vuông
vuông góc a
2.a.đúng b.Sai(có thể góc không vuông)
3.Đường trung trực của đoạn thẳng 
2 HS vẽ trên bảng , cả lớp vẽ vào vở:
I
A
B
d
Là đường thẳng vuông góc với AB tại trung điểm của nó.
Đọc lại định nghĩa.
Nhắc lại .
Ta dung thước và êke để vẽ.
Vẽ vào vở , 1 HS lên bảng vẽ.
I
C
D
d
+ vẽ CD = 3cm
+ xác định I trên CD sao cho CI =1,5cm
+Qua I vẽ d vuông góc CD.
4. Củng cố 
Nhắc lại định nghĩa 2 đường thẳng vuông góc, đường trung trực của đoạn thẳng?
Câu nào đúng , câu nào sai :2 đường thẳng xx’ và yy’ vuông góc nhau :
a)2 đường thẳng cắt nhau tại O.
b)2 đường thẳng cắt nhau tạo thành 1 góc vuông.
c)2 đường thẳng cắt nhau tạo thành 4 góc vuông.
d)Mỗi đường thẳng là phân giác 1 góc bẹt.
2 HS nhắc lại
Cả 4 câu đều đúng
5.Hướng dẫn về nhà 
Học thuộc lòng định nghĩa và tính chất.
Luyện vẽ 2 đường thẳng vuông góc và đường trung trực của đoạn thẳng.
Làm bài tập 12,14,17,18 (sgk-86,87)
Bài 10,11(sbt)
D.Rút kinh nghiệm:.
..
********************************
Ngày soạn: 04/9/2012
Ngày dạy : 06/9/2012
Tiết 4
 Luyện tập
A.Mục tiêu
Giải thích được thế nào là 2 đường thẳng vuông góc với nhau.
Biết vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm cho trước và vuông góc 1 đường thẳng cho trước.
Biết vẽ đường trung trực của đạon thẳng.
Sử dụng thành thạo thước , êke.
Bước đầu tập suy luận.
B.Chuẩn bị
SGK, thước thẳng , êke, giấy rời, bảng phụ
C.Tiến trình dạy học
1.ổn định lớp: Vắng..
2Bài cũ : Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra:
Thế nào là 2 đường thẳng vuông góc , vẽ hình .
Thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng, vẽ đường trung trực của AB=4cm?
3.Luyện tập 
Bài tập 15(sgk)
Bài 17(sgk)
Yêu cầu 3 HS lên bảng kiểm tra, cả lớp cùng làm.
Bài 18(sgk)
Gọi 1 HS lên bảng làm
Bài 19(sgk)
Làm theo nhóm
Bài 20(sgk)
Chú ý có 2 vị trí của 3 điểm A,B,C
Nhận xét quan hệ giữa d1 và d2?
Làm như hình 8(sgk)
zt vuông góc xy tại O.
có 4 góc vuông là : 
3 HS lên kiểm tra:
Hình a: 
Hình b: 
Hình c: 
1 HS làm :
+dùng thước đo góc vẽ .
+Lấy A bất kì trong góc xOy
+Dùng êke vẽ d1đi qua A và vuông góc Ox.
+ Dùng êke vẽ d2đi qua A và vuông góc Oy.
O
A
C
B
d1
d2
x
y
450
Bài 19:
600
O
A
B
C
d1
d2
Nêu được 3 cách vẽ
Bài 20:
a) A,B,C thẳng hàng
b) A,B,C không thẳng hàng
d1 và d2 song song khi A,B,C thẳng hàng, cắt nhau khi A,B,C không thẳng hàng.
2 HS nhắc lại.
4.Củng cố 
Nhắc lại định nghĩa và tính chất đường trung trực của đoạn thẳng ?
Câu nào đúng , câu nào sai 
a) đường thẳng đi qua trung điểm 1 đoạn thẳng là đường trung trực đoạn thẳng đó.
b) đường thẳng vuông góc với đoạn thẳng là đường trung trự ... óc và cạnh đối diện trong tam giác.
? Mối quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu của nó.
? Mối quan hệ giữa ba cạnh của tam giác, bất đẳng thức tam giác.
? Tính chất ba đường trung tuyến.
? Tính chất ba đường phân giác.
? Tính chất ba đường trung trực.
? Tính chất ba đường cao.
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 63.
- Học sinh vẽ hình ghi GT, KL
? Nhắc lại tính chất về góc ngoài của tam giác.
- Góc ngoài của tam giác bằng tổng 2 góc trong không kề với nó.
- Giáo viên đãn dắt học sinh tìm lời giải:
? là góc ngoài của tam giác nào.
- Học sinh trả lời.
? ABD là tam giác gì.
....................
- 1 học sinh lên trình bày.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 65 theo nhóm.
- Các nhóm thảo luận.
- HD: dựa vào bất đẳng thức tam giác.
- Các nhóm báo cáo kết quả.
I. Lí thuyết 
II. Bài tập 
Bài tập 63 (tr87)
a) Ta có ADC là góc ngoài của ABD ADC > BAD ADC > BDA (1)(Vì ABD cân tại B)
. Lại có BDA là góc ngoài của ADE (2)
. Từ 1, 2 
b) Trong ADE: AE > AD
Bài tập 65
4. Củng cố: 
5. Hướng dẫn học ở nhà:
- Học theo bảng tổng kết các kiến thức cần nhớ.
- Đọc phần có thể em chưa biết.
- Làm bài tập 64, 66 (tr87-SGK)
HD66: giải như bài tập 48, 49 (tr77)
D.Rút kinh nghiệm :...
.
Ngày soạn : 01/5/2011
Ngày dạy: 03/5/2011
tiết 66	ôn tập chương III (t2)
A. Mục tiêu:
- Tiếp tục ôn tập, củng cố các kiến thức trọng tâm của chương III
- Vận dụng các kiến thức đã học vào giải toán.
- Rèn kĩ năng vẽ hình, làm bài tập hình.
B. Chuẩn bị:
- Thước thẳng, com pa, ê ke vuông.
C. tiến trình lên lớp: 
1.ổn định lớp: Vắng.. 
2.Bài cũ: Kết hợp ôn tập
3.Bài mới:
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi ôn tập.
- Các nhóm thảo luận.
- Giáo viên gọi đại diện các nhóm trả lời.
- Học sinh cả lớp nhận xét, bổ sung.
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 65 theo nhóm.
- Các nhóm thảo luận dựa vào bất đẳng thức tam giác để suy ra.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập 69
I. Lí thuyết
1. C> B; AB > AC
2. a) AB > AH; AC > AH
b) Nếu HB > HC thì AB > AC
c) Nếu AB > AC thì HB > HC
3. DE + DF > EF; DE + EF > DF, ...
4. Ghép đôi hai ý để được khẳng định đúng:
a - d'
b - a'
c - b'
d - c'
5. Ghép đôi hai ý để được khẳng định đúng:
a - b'
b - a'
c - d'
d - c'
II. Bài tập 
Bài tập 65
Bài tập 69
4. Củng cố: 
5. Hướng dẫn học ở nhà:
- Trả lời 3 câu hỏi phần ôn tập 6, 7, 8 (tr87-SGK)
- Làm bài tập 64, 66, 67 (tr87-SGK)
Ngày soạn : 01/5/2011
Ngày dạy : 04/5/2011
 Tiết 67 Kiểm tra chương iii
A.mục tiêu :
- Kiểm tra việc nắm vững kiến thức trọng tâm của chương thông qua các định lí và áp dụng các định lí này vào bài tập.
-Kiểm tra vẽ hình theo đề bài ,ghi GT,KL và chứng minh bài toán của HS
B.chuẩn bị :
GV: phô tô đề cho mỗi học sinh theo đề chẳn lẽ
HS: Ôn tập tốt,chuẩn bị dụng cụ để làm bài tập
c.nội dung kiểm tra
 Đề chẳn
Bài 1(3đ)
Phát biểu các định lí về quan hệ giữa cạnh và góc đối diện trong một tam giác.
 Vẽ hình : ghi GT,KL cho từng định lí.
 b) Trong tam giác vuông , cạnh nào lớn nhất? Vì sao ?
Bài 2 (3đ)
 Xét xem các câu sau đúng hay sai? Nếu sai hãy giải thích ,sửa lại cho đúng
Tam giác ABC có AB= BC thì C= A
Tam giác MNP có M=800, N = 600 thì NP>MN>MP.
Có tam giác mà độ dài ba cạnh là : 3cm ,4cm,6cm
Bài 3(4đ)
 Cho tam giác ABC có AB>AC , vẽ đường cao AH .
Chứng minh HB > HC
Chứng minh C > B
 So sánh BAH và CAH.
 Đề lẽ
Bài 1 (3đ) 
a)Phát biểu tính chất ba đường trung tuyến của tam giác . Vẽ hình ghi GT,KL.
b) Cho hình vẽ
 Điền số thích hợp vào chổ (.) trong đẳng thức sau
 MG = .. ME
 M MG = GE
 F GF = .NF
 G
 N P
 E
 Bài 2(3đ) 
Xét xem các câu sau đúng hay sai? Nếu sai hãy giải thích ,sửa lại cho đúng
a) Tam giác PQRcó PQ= QR thì R= P
b)Tam giác ABC có A=800, B = 600 thì BC>AB>AC.
Có tam giác mà độ dài ba cạnh là : 3cm ,5cm,7cm
 Bài 3 (4đ)
 Cho tam giác ABC có AB>AC , vẽ đường cao AH .
Chứng minh HB > HC
Chứng minh C > B
 So sánh BAH và CAH.
 đáp án –biểu điểm
 Đề chẳn
Bài 1(3đ)
Phát biểu đúng các định lí cho 1đ
 b) Vẽ hình : ghi GT,KL đúng cho từng định lí. 1đ 
 b) Trong tam giác vuông , cạnh huyền lớn nhất .vì cạnh huyền đối diện với góc vuông 1 đ
Bài 2 (3đ)
 Trả lời và giải thích đúng mổi câu cho 1đ
a) Đ 1đ
b) S Tam giác MNP có M=800, N = 600 thì NP>MP>MN 1đ.
c) Đ
Bài 3(4đ)
 Cho tam giác ABC có AB>AC , vẽ đường cao AH .
vì AB > AC HB > HC ( Quan hệ giữa hình chiếu và đường xiên ) 1.5đ
Có AB > AC C > B (Quan hệ giữa cạnh và góc trong tam giác 1.5đ 
Có AB > AC HB > HC ( Đường xiên và hình chiếu)
 BAH > CAH. (Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác) 1đ 
 Đề lẽ
Bài 1 (3đ) 
a)Phát biểu đúng tính chất ba đường trung tuyến của tam giác . 1đ
Vẽ hình ghi GT,KL. 1đ
b) Cho hình vẽ
 Điền số đúng 1đ
 MG = ME
 M MG = 2GE
 F GF = NF
 G
 N P
 E
 Bài 2 (3đ) Trả lời và giải thích đúng mổi câu cho 1đ
 a) Đ
 b) S .Sửa lại Tam giác MNP có M=800, N = 600 thì NP>MP>MN. 1đ
 c) Đ 1đ
Bài 3(4đ)
 Cho tam giác ABC có AB>AC , vẽ đường cao AH .
vì AB > AC HB > HC ( Quan hệ giữa hình chiếu và đường xiên ) 1.5đ
Có AB > AC C > B (Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác) 1.5đ 
 Có AB > AC HB > HC ( Đường xiên và hình chiếu)
BAH > CAH. (Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác) 1đ 
Ngày soạn : 14/5/2011
Ngày dạy : 17/5/2011
Tiết:68 ôn tập cuối năm
A. Mục tiêu:
- Ôn tập và hệ thống nội dung các kiến thức: các loại đường thẳng song song, quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác, các trường hợp bằng nhau của tam giác
- Rèn kỹ năng giải toán
b.chuẩn bị:- Thước thẳng, com pa, ê ke vuông
1.ổn định: Vắng......
2. Bài cũ: Trong khi ôn tập 
3.Bài mới:
 HS hoạt động nhóm và đại diện nhóm trình bày.
a) a^MN
 b^MN => a//b (cùng ^MN)
b) NP = 1300
HS hoạt động nhóm Đại diện nhóm trình bày bài giải
Hớng dẫn; vẽ đờng thẳng song song với đờng thẳng a và đi qua điểm O
 A 
 1 2 
 2 1 1 2
 B C
 Góc A2 quan hệ nh thế nào với các góc của tam giác ABC? vì sao?
 Tơng tự 
Phát biểu định lý góc ngoài của 1 tam giác
Hoàn thành bài điền vào ô trống và bài 5/92
A D
 B D
B 
A C
HS vẽ hình ghi gt, kl
 y
 B 
 C
 E
 O D A
I/ Đường thẳng song song:
- Thế nào là 2 đờng thẳng song song
- Phát biểu tiên đề ơ-clit. Vẽ hình minh hoạ
Bài 2/91: Cho hình vẽ
M P a a) Giải thích
 500 vì sao a//b
 b b) Tính NP 
 N Q
Bài 3/91: Cho hình vẽ. Biết a//b
a C Ĉ = 440 = 1320
 Tính CÔD
 O t
 D b
CÔD = 920
II/ Quan hệ cạnh, góc trong tam giác:
- Định lý tổng 3 góc của tam giác viết đẳng thức minh hoạ
- Định lý quan hệ giữa 3 cạnh của tam giác hay bất đẳng thức tam giác. Viết bất đẳng thức minh hoạ
- Định lý về quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu
Cho hình vẽ: 
 A Hãy điền các 
 dấu “<” hoặc 
 “>” thích hợp 
 vào ô vuông
B H C
 AB BH
 AH AC
 AB AC HB HC
III/ Các trường hợp bằng nhau của tam giác:
- Trường hợp bằng nhau của 2 tam giác
- Các trường bằng nhau đặc biệtcủa 2 tam giác vuông
Bài 4/92:
 xôy = 900
 DO = OA; CD^OA
 EO = EB; CE^OB
 a. CE = OD
 b. CE^CD
 c. CA = CB
 d. CADE
 c. A, C, B thẳng hàng
4.Củng cố:
- Hoàn thành bài 4/92
5. Hớng dẫn về nhà:
- Ôn lý thuyết câu 9, 10
- Làm bài 6, 7, 8, 9/92 & 93/SGK
D.Rút kinh nghiệm :..
Ngày soạn :14/5/2011
Ngày dạy: 17/5/2011
Tiết 69 ôn tập cuối năm
a. Mục tiêu:
- Ôn tập và hệ thống nội dung các kiến thức về các đường đồng quy trong tam giác và các dạng đặc biệt của tam giác
- Rèn kỹ năng giải toán hình học
b. chuẩn bị - Thước thẳng, com pa, ê ke vuông
1.ổn định lớp: Vắng......
2.Bài cũ: Trong khi ôn tập 
3. Bài mới:
 Em hãy kể tên các đường đồng quy của tam giác
Bài tập cho hình vẽ điền vào các ô trống ......... cho đúng, chuẩn bị trên bảng phụ
Nêu định nghĩa, tính chất, cách CM : tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông 
 E
 D
 A C
Gợi ý:- DĈE bằng góc nào?
 - Làm thế nào để tính được CB; DÊC
áp dụng định lý tổng 3 góc trong 1 tam giác vào DDCE => DÊC = 610 áp dụng định lý quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong D vào DCDE => đpcm
HS hoạt động nhóm
 K
 A
 1 E
 B 21 2
 H
 C
Đại diện các nhóm lên trình bày các câu
b) Theo câu a => BE là trung trực của AHC (Tính chất đường trung trực 
đoạn thẳng)
I/ Các đường đồng quy của tam giác: Tam giác có các đườngđồng quy là:
- Đường trung tuyến
- Đường phân giác
- Đưiờng trung trực
- Đường cao
II/ Một số dạng tam giác đặc biệt:
Bài 6/92:
 DADC; DA = DC
 AĈD = 310 AD = 880
 CE//BD
 a.Tính DĈE; DÊB
 b. Trong DCDE, cạnh nào lớn 
 nhất? Vì sao
a. DA là góc ngoài của DDBC nên
 DA = BC + BĈD
=> BC = DA - BĈD
 = 880 - 310 = 570
b. Trong DCDE có:
DĈE < DÊC < EC (570 < 610 <620)
=> DE < DC < EC
Vậy trong DCDE cạnh CE là lớn nhất
Bài 8/92:
 DABC, Â = 900, phân giác BE
 HẻBC; EH^BC
 ABHE = E
 a. DABE = DHBE 
 b. BE là đường trung trực của AH 
 c. EK = EC
 d. AE < EC
Chứng minh:
a. DABE và DHBE có:
 Â = = 900
 BE chung
 (gt)
=> DABE = DHBE 
=> EA = EH và BA = BH
c. DAEK & DHEC
 = = 900
AE = HE (CM trên)
Ê1 = Ê2 (đ đ)
=> DAEK = DHEC (g.c.g)
=> EK = EC
4.Củng cố:
- Trong quá trình ôn
5. Dặn dò:về hè ôn tập theo đề cương
Ngày soạn : 14/5/2011 Tiết 70 trả bài kiểm tra cuối năm
Ngày dạy : 20/5/2011
A. Mục Tiêu :
- Đánh giá kết quả của từng học sinh thông qua kết quả kiểm tra cuối năm.
- Hướng dẫn HS giải và trình bày chính xác bài làm ,rút kinh nghiệm để tránh những sai sót phổ biến, lổi sai điển hình .
- Giáo dục tính chính xác ,khoa học ,cản thận cho từng học sinh
B.chuẩn bị :GV: Tập hợp kết quả cuối năm của lớp.
 HS : Tự rút kinh nghiệm về bài làm của mình
 -Thớc kẻ ,com pa êke máy tính bỏ túi.
c.tiến trình lên lớp : 
GV : Thông báo kết quả kiểm tra của lớp 
-Tuyên dơng những HS làm bài tốt
- Nhắc nhở những HS làm bài còn kém
GV nêu lần lượt từng câu của từng đề bài ,yêu cầu HS trả lời lại
ở mổi câu ,GV phân tích rõ yêu cầu cụ thể ,nêu những sai sót phổ biến, những lỗi sai điểm hình để HS rút kinh nghiệm 
nêu biểu điểm để HS đối chiếu
-Đặc biệt với những câu khó, GV giảng kỉ thêm cho HS
-Sau khi đã chữa xong GV nhắc nhở HS về ý thức học tập ,tự giác khilàm bài 
I.Nhận xét ,đánh giá tình hình học tập của lớp thông qua kết quả kiểm tra
HS nghe GV trình bày
II. TRả bài –Chửa bài kiểm tra
HS trả lời các câu hỏi của đề bài theo yêu cầu của GV
HS chữa những câu làm sai
4.Hớng dẫn về nhà : HS ôn lại những phần kiến thức mình cha vững để củng cố
 HS làm lại các bài tập sai để tự mình rút kinh nghiệm

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_7_chuong_trinh_ca_nam_nam_hoc_2012_2013.doc