Giáo án Hình học Lớp 7 - Chương trình cả năm - Năm học 2012-2013

Giáo án Hình học Lớp 7 - Chương trình cả năm - Năm học 2012-2013

Tiết 3: Đ2 . hai đờng thẳng vuông góc

A: Mục tiêu

- Kiến thức: Giải thích đợc thế nào là hai đờng thẳng vuông góc với nhau. Hiểu đờng trung trực của đoạn thẳng. Công nhận tính chất: Có duy nhất một đờng thẳng b đi qua Avà vuông góc với đờng thẳng a cho trớc

- Kĩ năng: Vẽ hai đờng thẳng vuông góc. Bớc đầu tập suy luận.

- Thái độ: Giáo dục sự cẩn thận trong học tập.

B: Trọng tâm

Thế nào là hai đờng thẳng vuông góc, đờng trung trực của đoạn thẳng

C: Chuẩn bị

 GV: Giấy dời, thớc thẳng, eke, máy chiếu

 HS: Giấy dời, thớc thẳng, eke

D: Hoạt động dạy học

1: Kiểm tra (6’)

 Cho aa’ cắt bb’ tại O. Chỉ ra các cặp góc bằng nhau. Nếu =600 tìm số đo các góc còn lại

2: Giới thiệu bài(1’)

 Thế nào là hai đờng thẳng vuông góc

3: Giảng bài

 

doc 103 trang Người đăng danhnam72p Lượt xem 357Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 7 - Chương trình cả năm - Năm học 2012-2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hình học 7
chương I: đường thẳng vuông góc
 đường thẳng song song
Tiết 1: Đ1. hai góc đối đỉnh
A: Mục tiêu
- Kiến thức: Học sinh giải thích được thế nào là hai góc đối đỉnh. Nêu được tính chất hai góc đối đỉnh thì bằng nhau
- Kĩ năng: Vẽ được góc đối đỉnh của một góc cho trước. Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình. Bước đầu tập xuy luận
- Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận qua việc vẽ hình
B: Trọng tâm+
 Thế nào là hai gốc đối đỉnh
C: Chuẩn bị
 GV: Thước thẳng, đo góc, máy chiếu
 HS: Thước thẳng, đo góc
D: Hoạt động dạy học
1: Kiểm tra: Kết hợp trong bài
2: Giới thiệu bài (3’)
 Ta đã biết các khái niệm cơ bản nhất trong hình họclà điểm, đường thẳng. nay tiếp tục nghiên cứu về đường thẳng vuông góc, đường thẳng song song 
-Giới thiệu chương I cần nghiên cứu các khái niệm cụ thể như: 
1)Hai góc đối đỉnh.
2)Hai đường thẳng vuông góc.
3)Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng.
4)Hai đường thẳng song song.
5)Tiên đề ƠClít về đường thẳng song song.
6)Từ vuông góc đến song song.
7)Khái niệm định lý.
-Hôm nay nghiên cứu khái niệm đầu tiên của chương I: Hai góc đối đỉnh.
3: Giảng bài
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
18’
13’
HĐ1
. Có nhận xét gì về các cạnh của 1 và 3 
. 1 và 3 là hai góc đối đỉnh. Thế nào là hai góc đối đỉnh
. Vận dụng định nghĩa làm ?2
. Gọi hai học sinh lên bảng làm bài
HĐ2
. Dựa vào hai góc kề bù hãy giải thích 1=3
. Vậy hai góc đối đỉnh có tính chất gì?
. Mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia
.2 và 4 là hai góc đối đỉnh
b, và là hai góc đối đỉnh vì cạnh Ox là tia đối của cạnh Ox’ và Oy’ là tia đối của cạnh Oy
. Vì 1 và 2 là hai góc kề bù : 1+2= 1800 (1)
. Vì 3 và 2 là hai góc kề bù : 3+2= 1800 (2) 1+ 2=3+2
 1=3
1: Thế nào là hai góc đối đỉnh
*ĐN: SGK
1 và 3 là hai góc đối đỉnh hay
1 đối đỉnh với3 hay 3 đối đỉnh với góc 1
Bài 1
a, và là hai góc đối đỉnh vì cạnh Ox là tia đối của cạnh Ox’ và Oy là tia đối của cạnh Oy’
2: Tính chất hai góc đối đỉnh
?3
a, 1 =3
b, 2= 4
c, Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau
4: Củng cố(10’)
- Thế nào là hai góc đối đỉnh
- Tính chất hai góc đối đỉnh
- Vậy hai góc bằng nhau có đối đỉnh không
Bài 3
 và là hai góc đối đỉnh
 và là hai góc đối đỉnh 
-Bài 1trang 82 SGK: 
a)Góc xOy và góc x’Oy’ là hai góc đối đỉnh vì cạnh Ox là tia đối của cạnh Ox’ và cạnh Oy là tia đối của cạnh Oy’.
b)Góc x’Oy và góc xOy’ là hai góc đối đỉnh vì cạnh Ox là tia đối của cạnh Ox’ và cạnh Oy’ là tia đối của cạnh Oy.
-Bài 2 trang 82 SGK:
a)Hai góc có mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia được gọi là hai góc đối đỉnh.
b)Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành hai cặp góc đối đỉnh.
5: Hướng dẫn về nhà(1’)
- Học thuộc định nghĩa, tính chất hai góc đối đỉnh
- Làm bài tập 2;4 trang 82
------------------------------------------------
Tiết 2: luyện tập
A: Mục tiêu
- Kiến thức: Học sinh nắm chắc định nghĩa, tính chất hai góc đối đỉnh
- Kĩ năng: Nhận biết hai góc đối đỉnh trong một hình. Vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước
- Thái độ: Bước đầu tập suy luận và biết cách trình bày một bài tập
B: Trọng tâm
 Vận dụng định nghĩa, tính chất vào làm bài tập
 C: Chuẩn bị
 GV: Thước thẳng, thước đo góc
 HS: Ôn bài, thước thẳng, đo góc
D: Hoạt động dạy học
1: Kiểm tra (8’)
- Thế nào là hai góc đối đỉnh. Vẽ hai đường thẳng ab và cd cắt nhau tại A. Chỉ ra các cặp góc đối đỉnh
- Nêu tính chất hai góc đối đỉnh, bằng suy luận chứng tỏ hai góc đối đỉnh thì bằng nhau 
2: Giới thiệu bài(2’)
Ta đã biết khái niệm, tính chất hai góc đối đỉnh. Nay vận dụng làm một số bài tập
3: Giảng bài
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
10’
9’
9’
HĐ1
. Thế nào là hai góc kề bù
. Làm thế nào xác định được 
. Tương tự tìm 
HĐ2
. Làm thế nào vẽ được hai đường thẳng cắt nhau tạo ra một góc bằng 470
. Xác định số đo các góc còn lại
HĐ3
Cho học sinh hoạt động nhóm
Vẽ =560
. Là hai góc vừa kề vừa bù
. Dựa vào định nghiã hai góc kề bù
c, Vì BA và BA’ là hai tia đối nhau, BC và BC’ là hai tia đối nhau nên ==560
. Đứng tại chỗ trả lời
. ==470(hai góc đối đỉnh)
. ==1330(hai góc đối đỉnh)
Bài 5
b, Vì và là hai góc kề bù nên + =1800
=1800-
=1800-560=1240
Bài 6
. Vì và là hai góc kề bù nên +=1800
 =1800-
 =1800-470=1330
Bài 7. Dựa vào hai góc đối đỉnh
= =
= =
= =
===1800
4: Củng cố, luyện tập: (5’)
-Thế nào là hai góc đối đỉnh, tính chất?
- Vẽ và là hai góc đối đỉnh sao cho =900
- Chỉ ra hai góc bằng nhau nhưng không đối đỉnh
-Bài 7trang 74 SBT: Câu a đúng; Câu b sai
-Dùng hình bác bỏ câu sai.
5: Hướng dẫn về nhà: (2’)
- Học kĩ bài. 
- Làm bài 8;9;10 trang 83
- Xem trước bài “ Hai đường thẳng vuông góc”
----------------------------------------------------
Tiết 3: Đ2 . hai đường thẳng vuông góc
A: Mục tiêu
- Kiến thức: Giải thích được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau. Hiểu đường trung trực của đoạn thẳng. Công nhận tính chất: Có duy nhất một đường thẳng b đi qua Avà vuông góc với đường thẳng a cho trước
- Kĩ năng: Vẽ hai đường thẳng vuông góc. Bước đầu tập suy luận.
- Thái độ: Giáo dục sự cẩn thận trong học tập.
B: Trọng tâm
Thế nào là hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của đoạn thẳng
C: Chuẩn bị
 GV: Giấy dời, thước thẳng, eke, máy chiếu
 HS: Giấy dời, thước thẳng, eke
D: Hoạt động dạy học
1: Kiểm tra (6’)
 Cho aa’ cắt bb’ tại O. Chỉ ra các cặp góc bằng nhau. Nếu =600 tìm số đo các góc còn lại
2: Giới thiệu bài(1’)
 Thế nào là hai đường thẳng vuông góc
3: Giảng bài
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
9’
8’
8’
HĐ1
. Gọi học sinh đứng tại chỗ suy luận
. Khi nào xx’ yy’
. Giới thiệu các cách nói hai đường thẳng vuông góc
HĐ2
. Có mấy vị trí tương đối giữa điểm và đường thẳng
. Hướng dẫn cách vẽ đường vuông góc bằng thước thẳng và eke
HĐ3
. Cho AB, I là trung điểm của AB, d AB tại I
. Đường trung trực của đoạn thẳng phải thoả mãn mấy điều kiện?
.Nêu cách vẽ đường trung trực của đoạn thẳng
. Gấp giấy theo hướng dẫn
. Vì và là hai góc đối đỉnh nên ==900
. Lên bảng vẽ
. 2 điều kiện là vuông góc và đi qua trung điểm
. Xác định trung điểm của đoạn thẳng rồi vẽ đường thẳng vuông góc với đoạn thẳng tại trung điểm
1: Thế nào là hai đường thẳng vuông góc
?1. Hai nếp gấp cắt nhau tạo ra 4 góc có số đo bằng 900
?2. Vì và là hai góc đối đỉnh nên ==900
Vì và là hai góc kề bù nên =1800-
 =1800-900=900
*ĐN: SGK trang 84
KH: xx’ yy’
2: Vẽ hai đường thẳng vuông góc
?3
?4
* Tính chất: SGK trang 85
3: Đường trung trực của đoạn thẳng
* ĐN : SGK
Ta còn nói A đối xứng với B qua d hay A và B đối xứng với nhau qua d
4: Củng cố, luyện tập: (12’)
- Nhắc lại định nghĩa hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của đoạn thẳng, tính chất đường vuông góc
Bài 11
a,Hai đường thẳng vuông góc với nhau là hai đường thẳng cắt nhau và trong các góc tạo thành có một góc vuông
b, hai đường thẳng a và a’ vuông góc với nhau được kí hiệu là 
c, Cho trước một điểm A và một đường thẳng d, có một và chỉ một đường thẳng d’ đi qua A và vuông góc với d
Bài 12
a, Đúng
b, Sai 
5: Hướng dẫn về nhà(1’)
- Học kĩ bài, vẽ đường thẳng vuông góc ở hai vị trí đã học
- Làm bài 13;14 trang 86
- Giờ sau luyện tập
------------------------------------------------------
Tiết 4: luyện tập
A: Mục tiêu
- Kiến thức: Giải thích được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau. Biết vẽ 1 đường thẳng vuông góc với 1 đường thẳng cho trước và đi qua 1 điểm cho trước
- Kĩ năng: Vẽ trung trực của đoạn thẳng. Sử dụng thành thạo thước thẳng, eke
- Thái độ: Bước đầu tập suy luận. Giáo dục sự cẩn thận và tác phong nhanh nhẹn.
B: Trọng tâm
 	Rèn kĩ năng vẽ hình
 C: Chuẩn bị
 GV: Thước thẳng, eke, đo góc 
 HS: Đồ dùng đầy đủ
D: Hoạt động dạy học
1: Kiểm tra (8’)
- Thế nào là hai đường thẳng vuông góc. Cho Oa, Vẽ ba tại O
- Cho AB=4 cm, Vẽ đường trung trực của đoạn thẳng AB
2: Giới thiệu bài(2’)
Ta đã biết định nghĩa hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của đoạn thẳng. Nay vận dụng làm một số bài tập
3: Giảng bài
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
5’
7’
8’
8’
HĐ1
. Dùng dụng cụ nào để kiểm tra vuông góc?
HĐ2
. Đọc yêu cầu
HĐ3
. Hai học sinh lên bảng vẽ và nêu cách làm
HĐ4
. Học sinh lên bảng vẽ
. Giáo viên bổ xung trường hợp thiếu
Dùng eke
. Gọi 3 học sinh lên bảng làm từng bước
C1, Vẽ d1, Od1. Vẽ =600, A nằm trong , ABd1 tại B, BCd2 tại C
Bài 17
a, a’ không vuông góc với a
b, a a’ 
c, a a’ 
Bài 18 
Bài 19
C2. Vẽ d1, Od1, =600
 Bd1, BCd2 tại C
 BAd1 tại B sao cho A nằm trong 
Bài 20
4: Củng cố(5’)
Các khẳng định sau đúng hay sai?
a, Đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng AB là đường trung trực của AB
b, Đường thẳng vuông góc với đoạn thẳng AB là đường trung trực của đoạn thẳng AB
c, Đường thẳng đi qua trung điểm và vuông góc với đoạn thẳng AB là đường trung trực của AB
+Định nghĩa hai đường thẳng vuông góc với nhau.
+Phát biểu tính chất đường thẳng đi qua 1 điểm và vuông góc với đường thẳng đi trước.
5: Hướng dẫn về nhà(2’)
- Học kĩ bài. 
- Làm bài 10;11 trang 75 SBT
- Đọc trước bài 3; Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng
----------------------------------------------------------
Tiết 5: Đ3. các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng
A: Mục tiêu
-Kiến thức: Học sinh nắm được tính chất: Cho hai đường thẳng và một cát tuyến nếu có 1 cặp góc so le trong bằng nhau thì cặp góc so le trong còn lại bằng nhau, hai góc đồng vị bằng nhau, hai góc trong cùng phía bù nhau
- Kĩ năng: Có kĩ năng nhận biết hai góc so le trong, hai góc đồng vị, hai góc trong cùng phía.
- Thái độ: Rèn cho học sinh sự cẩn thận khi suy luận, chứng minh, vẽ hình, tính toán.
B: Trọng tâm
 Tính chất
C: Chuẩn bị
 GV: Thước thẳng, đo góc, máy chiếu
 HS: Chuẩn bị bài, đồ dùng đầy đủ
D: Hoạt động dạy học
1: Kiểm tra (3’)
Nêu định nghĩa hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của đoạn thẳng
2: Giới thiệu bài(1’)
 Khi một đường thẳng cắt hai đường thẳng tạo ra các cặp góc nào? Tính chất của nó là gì?
3: Giảng bài
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
13’
12’
HĐ1
. Giới thiệu 1 cặp góc so le trong, 1 cặp góc đồng vị
. Hãy chỉ ra cặp góc so le trong còn lại và các cặp góc đồng vị còn lại
. Cho học sinh làm ?1
. Cho học sinh hoạt động nhóm
HĐ2
. Khi 1 đường thẳng cắt hai đường thẳng tạo ra 1 cặp góc so le trong bằng nhau, có nhận xét gì về cặp góc so le trong còn lại và các cặp góc đồng vị 
 Vẽ đường thẳng c cắt đường thẳng a,b lần lượt tại A và B
. và là hai góc so le trong
. và ; và ; và là các cặp góc đồng vị còn lại
a, và là một cặp góc so le trong
b, và là một cặp góc đồng vị
b, ==450( vì hai góc đối ... để chứng minh được BM = CN?
. Tìm các điều kiện bằng nhau của BGM và CGN
HĐ3
. Lên bảng vẽ hình
 AG = ?
 AH = ?
 BC = ?
ABC vuông taị A
. Lên bảng vẽ hình
. Học sinh khác viết GT, KL của định lí
 BN = CM
 ABN = ACM
 AB = AC ( GT)
 chung
 AN = AM = 
. Lên bảng vẽ hình viết GT, KL dựa vào hình vẽ
 ABC cân
 AB = AC
 BM = CN
 BGM = CGN
 BG = CG ( cmt)
 ( đối đỉnh)
 MG = NG ( cmt)
. Đứng tại chỗ viết GT, KL của bài toán
Bài 26(T 67)
GT: ABC, AB = AC
Trung tuyến BN; CM
KL: BN = CM
Chứng minh:
Xét ABN và ACN có AB = AC ( GT)
 chung
 AN = AM = 
ABN = ACM
 ( cgc) hay BN = CM 
Bài 27( T 67)
GT: ABC;Trung tuyến BN; CM
 BN = CM
KL: ABC cân
CM : Gọi G là trọng tâm của ABC 
Vì BN = CM( GT)
Nên BG = CG; 
MG = NG
Xét BGM và CGN có: BG = CG ( cmt)
 ( đối đỉnh)
 MG = NG ( cmt)
BGM = CGN
( cgc) nên BM = CN
Hay AB = AC vậy ABC cân tại A
Bài 25( T 67)
Xét ABC vuông taị A có: BC2 = AB2+AC2
 BC2 = 32 +44
 BC2 = 25
 BC = 5 cm
Lại có AH = BC : 2
 AH = 2,5
Vì G là trọng tâm của ABC nên 
AG = AH = cm
4: Củng cố, luyện tập(3’)
- Nhắc lại tính chất ba đường trung tuyến của tam giác
5: Hướng dẫn về nhà(2’)
- Học kĩ bài. Làm các bài tập 28; 30 trang 67
Ngày soạn: 8/3/2012
Tiết 55 tính chất tia phân giác của một góc
A: Mục tiêu
- Biết nội dung của định lí và vận dụng vào bài tập
- Rèn kĩ năng vẽ hình, cách trình bày bài toán hình học
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác cho học sinh
B: Trọng tâm
 Các định lí
C: Chuẩn bị
 GV: Kéo, giấy dời, thước thẳng, đo góc
 HS : Kéo, giấy dời, thước
D: Hoạt động dạy học
1: Kiểm tra(5’)
- Nêu tính chất ba đường trung tuyến của tam giác
- Tia phân giác của một góc là gì? khoảng cách từ một điểm nằm ngoài đường thẳng đến đường thẳng đó là gì?
2: Giới thiệu bài( 1’)
 Vậy tia phân giác của góc có tính chất gì?
3: Bài mới
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
15’
14’
HĐ1
. Cho học sinh làm thực hành theo hướng dẫn của giáo viên
. So sánh khoảng cách từ M đến hai cạnh Ox, Oy
. Đó chính là nội dung của định lí
. làm thế nào để chứng minh được MA = MB
. Tìm các điều kiện bằng nhau của OMA và OMB
HĐ2
. Hãy đảo lại định lí trên
. Gọi học sinh viết GT, KL của định lí
. Làm thế nào chứng minh được OM là tia phân giác của 
. Khi nào ?
. tìm các điều kiện bằng nhau của OAM và OBM
. làm theo hướng dẫn của giáo viên
. khoảng cách từ m đến hai cạnh là bằng nhau
. Đứng tại chỗ viết GT, KL của dịnh lí
 MA = MB
 OMA =OMB
 OM chung
. Điểm cách đều hai cạnh của góc thì nằm trên tia phân giác của góc
 OM là tia phân giác của 
 OAM = OBM 
 MA = MB
 OM chung 
1: Định lí về tính chất các điểm thuộc tia phân giác
a, Thực hành
?1: Khoảng cách từ điểm M đến hai cạnh Ox và Oy là như nhau
b, Định lí: SGK T 68
?2: GT: ; MA Ox; MB Oy
KL: MB = MA
Chứng minh:
Xét OMA và OMB là hai tam giác vuông có:
 OM chung
 ( GT)
 OMA =OMB
( cạnh huyền, góc nhọn) nên MB = MA
2: Định lí đảo
* Định lí đảo: SGK Trang 69
?3: GT: ; Mnằm trong ; MA Ox; MB Oy; MA = MB
KL: OM là tia phân giác của 
CM: Xét OAM và OBM là hai tam giác vuông có 
 OM chung
 MA = MB ( GT)
OAM = OBM ( cạnh huyền cạnh góc vuông)
Nên hay OM là tia phân giác của 
* Nhận xét: SGK trang 69
4: Củng cố, luyện tập(8’)
 Bài 31(T 70)
 Từ M kẻ MA Ox; MB Oy ta có MA = MB ( cùng bằng khoảng cách giữa hai mép thước)
 Vậy M cách đều hai cạnh của nên M nằm trên tia phân giác của 
 Hay OM là tia phân giác của 
5: Hướng dẫn về nhà(2’)
- Học thuộc định lí thuận, đảo về tính chất tia phân giác của góc
- Làm bài tập 32 trang 70
Ngày soạn: 9/3/2012
Tiết 56 luyện tập
A: Mục tiêu
- Củng cố các định lí về tính chất tia phân giác của góc. Vận dụng các định lí đó vào làm bài tập
- Rèn kĩ năng vẽ hình, phân tích đi lên tìm lời giải cho bài toán
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, tư duy sáng tạo cho học sinh
B: Trọng tâm
 Vận dụng tính chất tia phân giác vào giải toán
C: Chuẩn bị
 GV: Thước thẳng, êke, đo góc
 HS : Chuẩn bị bài, đồ dùng đầy đủ
D: Hoạt động dạy học
1: Kiểm tra(5’)
- Phát biểu các định lí về tính chất tia phân giác của góc
2: Giới thiệu bài(1’)
 Vận dụng các định lí đó vào làm bài tập
3: Bài mới
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
HĐ1
. Khi nào Ot vuông góc với Ot’
. Góc tOt’ bằng tổng số đo của các góc nào?
. Khi M nằm trên tia phân giác của một góc ta có điểu gì?
. Ngược lại nếu M cách đều hai cạnh của một góc thì M nằm ở đâu?
. Theo em các điểm nằm cách đều hai đường thẳng cắt nhau thì nằm ở đâu?
HĐ2
 AD = BC
BOC = DOA
 OB = OD 
 chung 
 OC = OA
IA = IC; IB = ID
IAB = ICD 
 AB = CD
OI là tia phân giác 
 OIA = OIC 
c, Nếu M cách đều Ox và Oy thì M Ot
+ Nếu M cách đều Ox và Oy’ thì M Ot’
d, Khi M O thì khoảng cách từ m đến xx’ và yy’ là bằng 0
e, Tập hợp các điểm cách đều hai đường thẳng cắt nhau xx’ và yy’ là hai đường phân giác của hai góc kề bù 
GT: ; OA = OC; OB = OD; ADCB =
KL: a, BC = AD
 b, IA = IC; IB = ID
 c, OI là tia phân giác của 
b, Vì OB = OD;OA = OC
Nên AB = CD
Vì BOC = DOA(cmt)
Nên 
Mà 
Nên 
Xét IAB và ICD có:
 ( cmt)
 AB = CD ( cmt)
 ( cmt)
IAB = ICD (gcg)
Nên IA = IC; IB = ID
Bài 33(T 70)
a, Vì Ot là tia phân giác của nên:
Vì Ot’ là tia phân giác của nên:
Hay Ot Ot’
b, Nếu MOt thì M cách đêù Ox và Oy hay M cách đều hai đường thẳng xx’ và yy’
+ Nếu M Ot’ thì M cách đều Ox và Oy’ hay M cách đểu hai đường thẳng xx’ và yy’
Bài 34(T 70)
CM: Xét BOC và DOA có :
 OB = OD ( GT)
 chung 
 OC = OA (GT)
 BOC = DOA(cgc)
Nên BC = AD
c, Xét OIA và OIC có: OA = OC ( GT)
 ( cmt)
 AI = CI ( cmt)
OIA = OIC (cgc)
Nên hay OI là tia phân giác của 
4: Củng cố, luyện tập(3’)
- Nhắc lại các định lí
5: Hướng dẫn về nhà(1’)
- Học thuộc các định lí
- Xem lại các bài tập đã chữa
- Xem trước bài tính chất ba dường phân giác của tam giác
Ngày soạn: 10/3/2012
Tiết 57 tính chất ba đường phân giác trong tam giác
A: Mục tiêu
- Học sinh hiểu khái niệm đường phân giác trong tam giác, số đường phân giác trong tam giác
- Thông qua gấp hình, suy luận, chứng minh được tính chất ba đường phân giác trong tam giác
- Giáo dục tính cẩn thận, tác phong nhanh nhẹn cho học sinh
B: Trọng tâm
 Tính chất ba đường phân giác của tam giác
C: Chuẩn bị
 GV: Thước thẳng, êke, đo góc
 HS : Chuẩn bị bài, đồ dùng đầy đủ
D: Hoạt động dạy học
1: Kiểm tra(6’)
- Vẽ tam giác ABC cân tại A, tia phân giác của góc A cắt BC ở M. Chứng minh BM = CM
2: Giới thiệu bài(1’)
 Ba đường phân giác trong tam giác có tính chất gì?
3: Bài mới
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
10’
17’
HĐ1
. Vẽ tam giác ABC, tia phân giác của góc A
. Giới thiệu đường phân giác của tam giác
. Mỗi tam giác mấy đường phân giác
HĐ2
. Cho học sinh gấp hình theo hướng dẫn
. Dùng hình vẽ SGK để viết GT, Kl của định lí
. cho học sinh đọc chứng minh định lí SGK
. Lên bảng vẽ tam giác ABC, tia phân giác của góc A
. Mỗi tam giác có 3 đường phân giác
. Gấp hình để dự đoán kết quả
. Đứng tại chỗ đọc GT, KL của định lí
. Đọc chứng minh SGK để biết chứng minh định lí
1: Đường phân giác của tam giác
AM là đường phân giác của tam giác ABC
. Mỗi tam giác có 3 đường phân giác
* Tính chất: SGK 
2: Tính chất ba đường phân giác của tam giác
?1: 3 nếp gấp cùng đi qua 1 điểm
* Định lí: SGK
GT: ABC, phân giác BI, CI, IHAB; IKBC; IPAC
KL: IH = IK = IP
CM: SGK
4: Củng cố, luyện tập(8’)
 Bài 36
GT: I nằm trong DEF, IHAB; IKBC; IPAC
 IH = IK = IP
 KL: I là điểm chung của 3 đường phân giác
 CM: Vì IH = IP nên I nằm trên đường phân giác của góc D
 Vì IH = IK nên I nằm trên đường phân giác của góc E
 Vì IK = IP nên I nằm trên đường phân gíac củagóc F
 Vậy I là điểm chung của 3 đường phân giác
5: Hướng dẫn về nhà(3’)
- Học thuộc tính chất
- Xem các bài tập đã chữa
- Làm các bài tập 37; 38 trang 73
Ngày soạn: 12/3/2012
Tiết 58 luyện tập
A: Mục tiêu
- Học sinh được củng cố về tính chất ba đường phân giác của tam giác
- Biết vận dụng tính chất đó vào là các bài tập
- Giáo dục tính cẩn thận, tác phong nhanh nhẹn cho học sinh
B: Trọng tâm
 Vận dụng tính chất vào giải toán
C: Chuẩn bị
 GV: Thước thẳng, đo góc
 HS : Chuẩn bị bài, đồ dùng đầy đủ
D: Hoạt động dạy học
1: Kiểm tra(5’)
- Phát biểu tính chất ba đường phân giác trong tam giác
2: Giới thiệu bài(1’)
 Vận dụng tính chất ba đường phân giác của tam giác vào làm một số bài tập
3: Bài mới
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
16’
16’
HĐ1
. Xem hình 39 và cho biết bài toán cho biết gì?
. Tìm các điều kiện bằng nhau của ABD và ACD 
. Dự doán của em và 
.Làm thế nào để chứng minh được chúng bằng nhau?
HĐ2
Nêu GT, KL của định lí
. Ta có thể vẽ được gì?
. Viết GT, KL của định lí
. Gợi ý vẽ thêm hình
. Làm thế nào để chứng minh được tam giác ABC cân
. Muốn có AB = AC ta làm thế nào?
. Tìm các điều kiện bằng nhau của AMB và NMC
. Khi nào tam giác CAN cân?
. Đứng tại chỗ trả lời
. Viết GT, KL của bài toán
. AB = AC (GT)
 ( GT)
 AD chung
. Chúng bằng nhau
. Đứng tại chỗ trả lời
. Vẽ tam giác có đường trung tuyến AM đồng thời là đường phân giác
. Đứng tại chỗ trả lời
. Vẽ theo hướng dẫn của giáo viên
 ABC cân
 AB = AC
AB = CN AC =CN
 AMB = CAN 
 NMC cân
Bài 39(T 73)
GT: ABC; AB = AC
KL: a,ABD=ACD
 b, So sánh 
CM:
a, Xét ABD và ACD có:
 AB = AC (GT)
 ( GT)
 AD chung
Nên ABD=ACD ( cgc) 
b, Vì ABD=ACD nên ( 2 góc tương ứng)
Mà 
Bài 42( T 73)
GT:ABC; ; BM= CM
KL: ABC cân
CM: Tren tia đối của tia MA lấy điểm N sao cho MA = MN
Xét AMB và NMC có: BM = CM ( GT)
 ( đối đỉnh)
 AM = NM ( cách vẽ)
AMB = NMC(cgc)
Nên ( hai góc tương ứng)
Mà (GT) hay CAN cân tại C hay CA = CN mà CN = AB Nên AC = AB hay ABC cân
4: Củng cố, luyện tập(5’)
- Nhắc lại tính chất ba đường phân giác của tam giác, tính chất đường phân giác trong tam giác cân
5: Hướng dẫn về nhà(2’)
- Xem lại các bài tập đã chữa
- Học kĩ các định lí và làm bài tập 40; 41 trang 73
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 59 tính chất đường trung trực của đoạn thẳng
A: Mục tiêu
- Học sinh nắm được tính chất đường trung trực của đoạn thẳng
- Biết vận dụng tính chất đường trung trực vào giải toán
- Rèn kĩ năng vẽ hình, giáo dục tính cẩn thận, chính xác cho học sinh
B: Trọng tâm
 Tính chất đường trung trực của đoạn thẳng
C: Chuẩn bị
 GV: Thước thẳng, compa
 HS : Chuẩn bị bài, đồ dùng đầy đủ
D: Hoạt động dạy học
1: Kiểm tra(5’)
 Cho hình vẽ
 Chứng minh rằng AB = AC
2: Giới thiệu bài(1’)
 Đường thẳng AH là đường trung trực 
3: Bài mới
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
1: Định lí về tính chất các điểm thuộc đường trung trực
a, Thực hành
* Định lí: SGK
4: Củng cố, luyện tập
5: Hướng dẫn về nhà

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_7_chuong_trinh_ca_nam_nam_hoc_2012_2013.doc