Tiết PPCT: 3
HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
I. Mục tiêu
a) Kiến thức
- Giải thích được thế nào là 2 đường thẳng vuông góc nhau.
- Công nhận tính chất: có duy nhất 1 đường thẳng b đi qua A và vuông góc đường thẳng a. Hiểu thế nào là đường trung trực của 1 đoạn thẳng.
b) Kỹ năng: Biết vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm cho trước và vuông góc với 1 đường thẳng cho trước.
- Biết vẽ đường trung trực của 1 đoạn thẳng.
- Bước đầu tập suy luận.
c) Thái độ: Rèn tính tập trung, chú ý khi tiếp thu kiến thức mới. Rèn ý thức chuẩn bị tốt dụng cụ học tập.
II. Chuẩn bị:
a) Giáo viên: - Giáo án, SGK, chuẩn bị dụng cụ giảng dạy.
b) Học sinh: - SGK, êke, giấy rời. Học và làm bài tập bài trước, đọc bài mới.
III. Tiến trình dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
Thứ ngày tháng 8 năm 2012 Tiết PPCT: 1 HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH I. Mục tiêu a) Kiến thức - HS giải thích được thế nào là 2 góc đối đỉnh. - Nêu được tính chất: hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. b) Kĩ năng - HS vẽ được góc đối đỉnh với 1 góc cho trước. - Nhận biết được các góc đối đỉnh trong hình . - Bước đầu tập suy luận. c) Thái độ - Rèn tính cẩn thận, chính xác khi học hình. II. Chuẩn bị a) Giáo viên: - Giáo án, SGK, thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ. b) Học sinh: - Chuẩn bị dụng cụ học tập, đọc trước bài mới. III. Tiến trình bài dạy a) Kiểm tra bài cũ: (Lồng trong tiết dạy) 1. Đặt vấn đề: Giáo viên giới thiêu chương trình hình học lớp 7, giới thiệu nội dung của chương. - GV cho học sinh quan sát 2 hình vẽ mở đầu SGK và giới thiệu trường hợp của hai góc đối đỉnh và góc không đối đỉnh. Vậy, thế nào là 2 góc đối đỉnh, và 2 góc đối đỉnh có tính chất như thế nào? Chúng ta cùng vào bài hôm nay 2. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Cho HS quan sát hình vẽ 2 góc đối đỉnh và 2 góc không đối đỉnh: Hãy cho biết quan hệ về đỉnh, về cạnh của 2 góc Ô1 và Ô2; Tương tự với và ; của  và ? - GV: Ta nói Ô1 và Ô2 là 2 góc đối đỉnh; và ;  và là các góc không đối đỉnh. Vậy thế nào là 2 góc đối đỉnh? Định nghĩa (SGK) Yêu cầu HS làm ?2 trong SGK Vậy 2 đường thẳng cắt nhau cho ta bao nhiêu cặp góc đối đỉnh? Tại sao các góc M;A, B không là 2 góc đối đỉnh? Cho góc xOy, hãy vẽ góc đối đỉnh của nó? O x y Trong hình vừa vẽ hãy đọc tên các gặp góc đối đỉnh? Vẽ 2 đường thẳng cắt nhau? Ghi tên các cặp góc đối đỉnh tạo thành? Quan sát các góc Ô1, Ô2, Ô3, Ô4: hãy ước lượng bằng mắt và so sánh độ lớn của chúng? Hãy dùng thước kiểm tra lại? Dựa vào tính chất 2 góc kề bù hãy giải thích bằng suy luận tại sao Ô1=Ô2; Ô3= Ô4? Ô1+Ô2=?; Ô2 + Ô3 =? Từ đó suy ra điều gì? Như vậy bằng suy luận ta chứng tỏ được Ô1=Ô2; Ô3= Ô4? Hay: 2 góc đối đỉnh thì bằng nhau. 1. Thế nào là hai góc đối đỉnh x y’ y 1 2 3 4 O - HS: Quan sát hình vẽ và nhận xét A B M a b c d 1 2 ?1: Ô1 và Ô2: đỉnh chung; cạnh là các tia đối nhau . và : Đỉnh chung, các cạnh không là 2 tia đối nhau.  và : đỉnh khác nhau, cạnh là các tia không đối nhau. - Hs: Nêu định nghĩa (SGK – tr81) ?2 Ô3 và Ô4 cũng là 2 góc đối đỉnh vì cũng có đỉnh chung và các cạnh góc này là tia đối của cạnh góc kia. - HS : Cho ta 2 cặp góc đối đỉnh - HS : Vì chúng không thoả mãn cả 2 điều kiện của định nghĩa. Lên bảng vẽ hình; cả lớp vẽ vào vở. vẽ tia đối của Ox và tia đối của Oy Đọc tên góc 1 4 3 o 2 vẽ hình và kí hiệu: Ô1= Ô2; Ô3= Ô4 2. Tính chất của 2 góc đối đỉnh C3: - HS: Ước lượng... - HS: Dùng thước kiểm tra và nêu kết quả Ô1+Ô2=1800 (1) vì 2 góc kề bù Ô2 + Ô3 =1800 (2) vì2 góc kề bù Từ (1) và (2) suy ra : Ô1=Ô2; Tương tự Ô3= Ô4. 3.Củng cố – luyện tập Ta có: 2 góc đối đỉnh thì bằng nhau; vậy 2 góc bằng nhau thì có đối đỉnh không? Làm bài tập 1 (tr 82-sgk) Bài 2 (sgk) - HS: Chưa chắc, vì có thể chúng không chung đỉnh hoặc cạnh không đối nhau. - HS: Đứng tại chỗ trả lời bài 1 Bài 1:y’ x x’ y O a) Góc xOy và góc x’Oy’ là hai góc đối đỉnh vì cạnh Ox là tia đối của cạnh Ox’ và cạnh Oy là tia đối của cạnh Oy’ b) Góc x’Oy và góc xOy’ là hai góc đối đỉnh vì cạnh Ox là tia đối của cạnh Ox’ và cạnh Oy’ là tia đối của cạnh Oy. - HS: Suy nghĩ làm bài Bài 2: Đứng tại chỗ trả lời: Hai góc có mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh góc kia là 2 góc đối đỉnh. Hai đường thẳng cắt nhau tạo ra 2 cặo góc đối đỉnh. IV. Hướng dẫn về nhà Học thuộc định nghĩa và tính chất 2 góc đối đỉnh. vẽ góc đối đỉnh của 1 góc cho trước. Làm bài tập 3,4,5(sgk) V. Rút kinh nghiệm: Thứ ngày tháng 8 năm 2012 Tiết PPCT: 2 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu a) Kiến thức - HS nắm chắc được định nghĩa và tính chất 2 góc đối đỉnh: hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. b) Kỹ năng - HS vẽ được góc đối đỉnh với 1 góc cho trước. - Nhận biết được các góc đối đỉnh trong hình. - Bước đầu tập suy luận. c) Thái độ - Rèn thái độ nghiêm tục khi ôn tập, cẩn thận khi làm bài tập hình học. II. Chuẩn bị a) Giáo viên: - Giáo án, SGK, thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ. b) Học sinh: - Chuẩn bị SGK, SBT, đồ dùng học tập (thước thẳng, eke, bút...) - Học kỹ, làm bài tập bài cũ. Đọc trước bài tập bài mới. III.Tiến trình dạy học 1. Kiểm tra bài cũ - GV: Gọi 1 HS lên kiểm tra: ? Nêu định nghĩa, tính chất 2 góc đối đỉnh. - GV: Nhận xét cho điểm - HS lên bảng: - Định nghĩa: Hai góc đối đỉnh là hai góc mà mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia. - Tính chất: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau 2. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Bài 6 (tr83sgk) Yêu cầu HS đọc đề bài và nêu cách vẽ hình? Dựa vào hình vẽ hãy tóm tắt đề bài? Hãy tính Ô3 theo Ô1 ? Tính Ô2 theo Ô1 ? Tính Ô4 theo Ô2 ? Bài 7 (sgk) Yêu cầu HS làm bài theo nhóm Bài 8(sgk) Gọi 2 HS lên vẽ hình: Nhìn vào hình vẽ, em có nhận xét gì? Bài 9 (sgk) Muốn vẽ góc vuông ta làm thế nào? Hai góc vuông không đối đỉnh là 2 góc vuông nào? Chỉ ra các cặp như vậy nữa? Nếu 2 đường thẳng cắt nhau tạo thành 1 góc vuông thì các góc còn lại cũng vuông. Hãy trình bày suy luận chứng tỏ điều trên? Bài 10(sgk) Yêu cầu HS thực hành theo nhóm Bài 6 (SGK – tr83) - 1 HS đọc đề bài Cách vẽ: vẽ góc xOy = 470. Vẽ tia đối của 2 tia Ox và Oy. Góc x’Oy’ là góc đối đỉnh với xOy và bằng 470. O x x’ y y’ 470 Vẽ hình: - 1 HS lên bảng tóm tắt: Cho xx’ cắt yy’ tại O Ô1= 470 Tìm Ô2, Ô3, Ô4 ? Giải: Ô1= Ô3 = 470 (vì 2 góc đối đỉnh) Ô1+ Ô2= 1800 (vì 2 góc kề bù) Suy ra Ô2 = 1800 – 470 = 1330 Ô4 = Ô2= 1330 (vì 2 góc đối đỉnh) Bài 7 (SGK – tr83) O x’ x y’ z’ z y 1 2 3 4 5 6 - HS: Làm việc theo nhóm rồi trình bày kết quả sau 3phút: Các cặp góc đối đỉnh là: Bài 8 (SGK – tr83) - 2 HS lên vẽ hình: 700 x x y y x’ y’ z 700 700 700 O O 2 góc bằng nhau chưa chắc đã đối đỉnh - HS: Nêu cách vẽ (dùng êke) y A x x’ y’ Tiếp tục vẽ hình theo đầu bài: Bài 9 (SGK – tr 83) Gấp tia màu đỏ trùng tia màu xanh ta có 2 góc đối đỉnh. 3. Củng cố – luyện tập - Yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa 2 góc đối đỉnh và tính chất . - Làm nhanh bài 7 tr74 sbt. Kết quả: a) đúng b) sai IV. Hướng dẫn về nhà: - Làm lại bài 7 (sgk) vào vở. - Bài tập: 4,5,6 (sbt-74) - Đọc trước bài “Hai đường thẳng vuông góc”, chuẩn bị êke c, giấy. V. Rút kinh nghiệm: Thứ ngày tháng 8 năm 2012. Tiết PPCT: 3 HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC I. Mục tiêu a) Kiến thức - Giải thích được thế nào là 2 đường thẳng vuông góc nhau. - Công nhận tính chất: có duy nhất 1 đường thẳng b đi qua A và vuông góc đường thẳng a. Hiểu thế nào là đường trung trực của 1 đoạn thẳng. b) Kỹ năng: Biết vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm cho trước và vuông góc với 1 đường thẳng cho trước. - Biết vẽ đường trung trực của 1 đoạn thẳng. - Bước đầu tập suy luận. c) Thái độ: Rèn tính tập trung, chú ý khi tiếp thu kiến thức mới. Rèn ý thức chuẩn bị tốt dụng cụ học tập. II. Chuẩn bị: a) Giáo viên: - Giáo án, SGK, chuẩn bị dụng cụ giảng dạy. b) Học sinh: - SGK, êke, giấy rời. Học và làm bài tập bài trước, đọc bài mới. III. Tiến trình dạy học 1. Kiểm tra bài cũ Gọi 1 HS lên bảng trả lời: +Thế nào là 2 góc đối đỉnh. + Tính chất 2 góc đối đỉnh + Vẽ góc đối đỉnh của góc 900 - 1 HS lên bảng trả lời : + Hai góc đối đỉnh là hai góc mà mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia. + Tính chất: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau O x x’ y y’ + Góc xOy =90o đối đỉnh với góc x’Oy’ 2. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Cho cả lớp làm ?1 Dùng bút vẽ theo nếp gấp, quan sát các góc tạo thành bởi 2 nếp gấp? - GV: y/c HS làm ?2 vẽ 2 đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau tại O, góc xOy = 900. Giải thích tại sao các góc đều vuông? (dựa vào bài tập 9) Ta nói 2 đường thẳng xx’ và yy’ vuông góc nhau. Vậy thế nào là 2 đường thẳng vuông góc? Ta kí hiệu như sau: Nêu cách diễn đạt như SGK trang 84. Muốn vẽ 2 đường thẳng vuông góc nhau ta làm thế nào? Ngoài ra còn cách vẽ nào khác? Yêu cầu 1HS lên làm ?3, cả lớp làm vào vở. Yêu cầu HS làm ?4 theo nhóm Điểm O nằm ở đâu? Với mỗi điểm O thì có mấy đường thẳng đi qua O và vuông góc đường thẳng a cho trước? Ta thừa nhận t/c sau: Tính chất (sgk) Bài tập: Điền vào chỗ trống: Hai đường thẳng vuông góc với nhau là 2 đường thẳng Cho đường thẳng a và điểm M, có một và chỉ một đường thẳng b đi qua M và đường thẳng xx’ vuông góc đường thẳng yy’, kí hiệu là 2.Câu nào đúng, câu nào sai? a- Hai đường thẳng vuông góc thì cắt nhau. b- Hai đường thẳng cắt nhau thì vuông góc. Vẽ đoạn thẳng AB, trung điểm I của nó; vẽ đường thẳng d đi qua I và vuông góc AB? Gọi 2 HS lên vẽ. Ta nói d là đường trung trực của đoạn thẳng AB. Vậy thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng AB? Định nghĩa (sgk) Chú ý 2 điều kiện: đi qua trung điểm và vuông góc. Muốn vẽ đường trung trực vủa 1 đoạn thẳng ta làm thế nào? Cho CD = 3cm. Hãy vẽ đường trung trực của CD? 1.Thế nào là 2 đường thẳng vuông góc - HS thực hiện làm ?1 Làm như hình 3a,3b x x’ y’ y O - HS: Suy nghĩ làm ?2 Nhận xét: các góc đều vuông (Hai góc đối đỉnh) (2 góc kề bù) Mà ta có Lại có(Đối đỉnh) Là 2 đường thẳng cắt nhau và tạo thành 1 góc vuông. (hay 4 góc vuông). * Đinh nghĩa: Hai đường thẳng xx’, yy’ cắt nhau và trong các góc tạo thành có một góc vuông được gọi là hai đường thẳng vuông góc. 2.Vẽ 2 đường thẳng vuông góc - HS suy nghĩ làm ?3 ?3 Làm như BT9 - HS: Làm ?4 theo nhóm Điểm O có thể nằm trên đường thẳng a hoặc nằm ngoài đường thẳng a. Quan sát hình 5, 6 và vẽ theo * Tính chất: Chỉ có duy nhất 1 đường thẳng đi qua O và vuông góc a. Làm bài: 1.Điền thêm vào: - cắt nhau và tạo thành 1 góc vuông vuông góc a 2. a.đúng. b.Sai (có thể góc không vuông) 2 HS vẽ trên bảng, cả lớp vẽ vào vở: I A B d 3. Đường trung trực của đoạn thẳng Là đường thẳng vuông góc với AB tại trung điểm của nó. Đọc lại định nghĩa. Nhắc lại. Ta dung thước và êke để vẽ. Vẽ vào vở, 1 HS lên bảng vẽ. I C D d + vẽ CD = 3cm + xác định I trên CD sao cho CI =1,5cm +Qua I vẽ d vuông góc CD. 3. Củng cố – luyện tập Nhắc lại định nghĩa 2 đường thẳng vuông góc, đường trung trực của đoạn thẳng? Câu nào đúng, câu nào sai: 2 đường thẳng xx’ và yy’ vuông góc nhau: 2đường thẳng cắt nhau tại O. 2đường thẳng cắt nhau tạo thành 1góc vuông. 2đường thẳng cắt nhau tạo thành 4góc vuông. Mỗi đường thẳng là phân giác 1góc bẹt. 2 HS nhắc lại Cả 4 câu đều đúng IV. Hướng dẫn học bài ở nhà: Học thuộc lòng định nghĩa và tính chất. Làm bài tập 13,14,15,16 (sgk-86,87). Bài 10,11(sbt). V. Rút kinh nghiệm: Thứ ngày tháng 8 năm 2012. Tiết PPCT: 4 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu a) Kiến thức - Giải ... , b là trung trực của AC c là trung trực của AB, b và c cắt nhau ở O KL O nằm trên trung trực của BC OA = OB = OC b) Chú ý: O là tâm của đường tròn ngoại tiếp ABC c, Củng cố: (2') - Phát biểu tính chất trung trực của tam giác. - Làm bài tập 52 (HD: xét 2 tam giác) d, Hướng dẫn học ở nhà:(1') - Làm bài tập 53, 54, 55 (tr80-SGK) HD 53: giếng là giao của 3 trung trực cuẩ 3 cạnh. HD 54: .. Ngày soạn: 18/4/2010 Ngày giảng: 20/4/2010 Lớp 7A1,7A3 Ngày giảng:21/4/2010 Lớp 7A2 , Tiết: 62. LUYỆN TẬP 1 Mục tiêu: A, Kiến thức - Củng cố tính chất đường trung trực trong tam giác. B, Kỹ năng - Rèn luyện kĩ năng vẽ trung trực của tam giác. C, Thái độ - Học sinh tích cực làm bài tập. 2 Chuẩn bị: a, Giáo viên - Com pa, thước thẳng. b, Học sinh - Chuẩn bị bài chu đáo 3 Tiến trình bài dạy a, Kiểm tra bài cũ: (8') 1. Phát biểu định lí về đường trung trực của tam giác. 2. Vẽ ba đường trung trực của tam giác. b, Bài mới Hoạt động của thày, trò Ghi bảng - Yêu cầu học sinh làm bài tập 54. - Học sinh đọc kĩ yêu cầu của bài. - Giáo viên cho mỗi học sinh làm 1 phần (nếu học sinh không làm được thì HD) ? Tâm của đường tròn qua 3 đỉnh của tam giác ở vị trí nào, nó là giao của các đường nào? - Học sinh: giao của các đường trung trực. - Lưu ý: + Tam giác nhọn tâm ở phía trong. + Tam giác tù tâm ở ngoài. + Tam giác vuông tâm thuộc cạnh huyền. - Yêu cầu học sinh làm bài tập 52. - Học sinh vẽ hình ghi GT, KL. ? Nêu phương pháp chứng minh tam giác cân. - HS: + PP1: hai cạnh bằng nhau. + PP2: 2 góc bằng nhau. ? Nêu cách chứng minh 2 cạnh bằng nhau. - Học sinh trả lời. Bài tập 54 (tr80-SGK) (15') Bài tập 52 (15') GT ABC, AM là trung tuyến và là trung trực. KL ABC cân ở A Chứng minh: Xét AMB, AMC có: BM = MC (GT) AM chung AMB = AMC (c.g.c) AB = AC ABC cân ở A c, Củng cố: (3') - Vẽ trung trực. - Tính chất đường trung trực, trung trực trong tam giác. d, Hướng dẫn học ở nhà:(3') - Làm bài tập 68, 69 (SBT) HD68: AM cũng là trung trực. .. Ngày soạn: 24/4/2010 Ngày giảng: 27/4/2010 Lớp 7A1,7A3 Ngày giảng:28/4/2010 Lớp 7A2 , Tiết: 63 TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG CAO CỦA TAM GIÁC 1 Mục tiêu: a, Kiến thức - Biết khái niệm đường cao của tam giác, thấy được 3 đường cao của tam giác, của tam giác vuông, tù. b, Kỹ năng - Luyện cách vẽ đường cao của tam giác. - Công nhận định lí về 3 đường cao, biết khái niệm trực tâm. - Nắm được phương pháp chứng minh 3 đường đồng qui. c, Thái độ - Yêu thích môn học 2 Chuẩn bị: a, Giáo viên - Thước thẳng, com pa, ê ke vuông. b, Học sinh - Chuẩn bị bài trước khi đến lớp 3 Tiến trình bài dạy a, Kiểm tra bài cũ: (4') 1. Kiểm tra dụng cụ của học sinh. 2. Cách vẽ đường vuông góc từ 1 điểm đến 1 đường thẳng. b, Bài mới Hoạt động của thày, trò Ghi bảng - Vẽ ABC - Vẽ AI BC (IBC) - Học sinh tiến hành vẽ hình. ? Mỗi tam giác có mấy đường cao. - Có 3 đường cao. ? Vẽ nốt hai đường cao còn lại. - Học sinh vẽ hình vào vở. ? Ba đường cao có cùng đi qua một điểm hay không. - HS: có. ? Vẽ 3 đường cao của tam giác tù, tam giác vuông. - Học sinh tiến hành vẽ hình. ? Trực tâm của mỗi loại tam giác như thế nào. - HS: + tam giác nhọn: trực tâm trong tam giác. + tam giác vuông, trực tâm trùng đỉnh góc vuông. + tam giác tù: trực tâm ngoài tam giác. ? 2 Cho học sinh phát biểu khi giáo viên treo hình vẽ. - Giao điểm của 3 đường cao, 3 đường trung tuyến, 3 đường trung trực, 3 đường phân giác trùng nhau. 1. Đường cao của tam giác (10') . AI là đường cao của ABC (xuất phát từ A - ứng cạnh BC) 2. Định lí (15') - Ba đường cao của tam giác cùng đi qua 1 điểm. - Giao điểm của 3 đường cao của tam giác gọi là trực tâm. 3. Vẽ các đường cao, trung tuyến, trung trực, phân giác của tam giác cân (10') a) Tính chất của tam giác cân ABC cân AI là một loại đường thì nó sẽ là 3 loại đường trong 4 đường (cao, trung trực, trung tuyến, phân giác) b) Tam giác có 2 trong 4 đường cùng xuất phát từ một điểm thì tam giác đó cân. c, Củng cố: (2') - Vẽ 3 đường cao của tam giác. - Làm bài tập 58 (tr83-SGK) d, Hướng dẫn học ở nhà:(3') - Làm bài tập 59, 60, 61, 62 HD59: Dựa vào tính chất về góc của tam giác vuông. HD61: N là trực tâm KN MI ...................................................... Ngày soạn: 24/4/2010 Ngày giảng: 27/4/2010 Lớp 7A1,7A3 Ngày giảng:28/4/2010 Lớp 7A2 Tiết 64 LUYỆN TẬP 1 Mục tiêu: a, Kiến thức - Ôn luyện khái niệm, tính chất đường cao của tam giác. b, Kỹ năng - Ôn luyện cách vẽ đường cao của tam giác. - Vận dụng giải được một số bài toán. c, Thái độ - Cận thận chính xác khi tính toán 2 Chuẩn bị: a, Giáo viên - Thước thẳng, com pa, ê ke vuông. b, Học sinh - Chuẩn bị bài chu đáo 3 Tiến trình bài dạy a, Kiểm tra bài cũ: (4') - Kiểm tra vở bài tập của 5 học sinh. b, Bài mới Hoạt động của thày, trò Ghi bảng - Yêu cầu học sinh làm bài tập 59. - Học sinh đọc kĩ đầu bài, vẽ hình ghi GT, KL. ? SN ML, SL là đường gì ccủa LNM. - Học sinh: đường cao của tam giác. ? Muống vậy S phải là điểm gì của tam giác. - Trực tâm. - Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm lời giải phần b). SMP MQN - Yêu cầu học sinh dựa vào phân tiích trình bày lời giải. - Yêu cầu học sinh làm bài tập 61 ? Cách xác định trực tâm của tam giác. - Xác định được giao điểm của 2 đường cao. - 2 học sinh lên bảng trình bày phần a, b. - Lớp nhận xét, bổ sung, sửa chữa. - Giáo viên chốt. Bài tập 59 (SGK) GT LMN, MQ NL, LP ML KL a) NS ML b) Với . Tính góc MSP và góc PSQ. Bg: a) Vì MQ LN, LP MN S là trực tâm của LMN NS ML b) Xét MQL có: . Xét MSP có: . Vì Bài tập 61 a) HK, BN, CM là ba đường cao của BHC. Trực tâm của BHC là A. b) trực tâm của AHC là B. Trực tâm của AHB là C. c, Củng cố: (1’) - Nêu tính chất ba đường cao d, Hướng dẫn học ở nhà:(3') - Học sinh làm phần câu hỏi ôn tập. - Tiết sau ôn tập. ............................................................ Ngày soạn: 2/5/2010 Ngày giảng: 4/5/2010 Lớp 7A1,7A3 Ngày giảng:5/5/2010 Lớp 7A2 Tiết 65 ÔN TẬP CHƯƠNG III (T1) 1 Mục tiêu: a, Kiến thức - Ôn tập, củng cố các kiến thức trọng tâm của chương III b, Kỹ năng - Vận dụng các kiến thức đã học vào giải toán. - Rèn kĩ năng vẽ hình, làm bài tập hình. c, Thái độ - Cận thận chính xác khi tính toán. 2 Chuẩn bị: a, Giáo viên - Thước thẳng, com pa, ê ke vuông. b, Học sinh - Tìm hiểu bài trước khi đến lớp 3 Tiến trình bài dạy a, Kiểm tra bài cũ: (không) b, Bài mới Hoạt động của thày, trò Ghi bảng - Yêu cầu học sinh nhắc lại các kiến thức trọng tâm của chương. ? Nhắc lại mối quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác. ? Mối quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu của nó. ? Mối quan hệ giữa ba cạnh của tam giác, bất đẳng thức tam giác. ? Tính chất ba đường trung tuyến. ? Tính chất ba đường phân giác. ? Tính chất ba đường trung trực. ? Tính chất ba đường cao. - Yêu cầu học sinh làm bài tập 63. - Học sinh vẽ hình ghi GT, KL ? Nhắc lại tính chất về góc ngoài của tam giác. - Góc ngoài của tam giác bằng tổng 2 góc trong không kề với nó. - Giáo viên đãn dắt học sinh tìm lời giải: ? là góc ngoài của tam giác nào. - Học sinh trả lời. ? ABD là tam giác gì. .................... - 1 học sinh lên trình bày. - Lớp nhận xét, bổ sung. - Yêu cầu học sinh làm bài tập 65 theo nhóm. - Các nhóm thảo luận. - HD: dựa vào bất đẳng thức tam giác. - Các nhóm báo cáo kết quả. I. Lí thuyết (15') II. Bài tập (25') Bài tập 63 (tr87) a) Ta có là góc ngoài của ABD (1)( Vì ABD cân tại B) . Lại có là góc ngoài của ADE (2) . Từ 1, 2 b) Trong ADE: AE > AD Bài tập 65 C, Củng cố: (1') - Hệ thống lại kiến thức của chương III D, Hướng dẫn học ở nhà:(3') - Học theo bảng tổng kết các kiến thức cần nhớ. - Đọc phần có thể em chưa biết. - Làm bài tập 64, 66 (tr87-SGK) HD66: giải như bài tập 48, 49 (tr77) Ngày soạn: 2/5/2010 Ngày giảng: 4/5/2010 Lớp 7A1,7A3 Ngày giảng:5/5/2010 Lớp 7A2 Tiết 66 :ÔN TẬP CHƯƠNG III (T2) 1 Mục tiêu: a, Kiến thức - Tiếp tục ôn tập, củng cố các kiến thức trọng tâm của chương III b, Kỹ năng - Vận dụng các kiến thức đã học vào giải toán. - Rèn kĩ năng vẽ hình, làm bài tập hình. c, Thái độ - Cận thận chính xác khi tính toán. 2 Chuẩn bị: A, Giáo viên - Thước thẳng, com pa, ê ke vuông. B, Học sinh - Chuẩn bị bài chu đáo 3 Tiến trình bài học a, Kiểm tra bài cũ: (') Kết hợp ôn tập b, Bài mới Hoạt động của thày, trò Ghi bảng - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi ôn tập. - Các nhóm thảo luận. - Giáo viên gọi đại diện các nhóm trả lời. - Học sinh cả lớp nhận xét, bổ sung. - Yêu cầu học sinh làm bài tập 65 theo nhóm. - Các nhóm thảo luận dựa vào bất đẳng thức tam giác để suy ra. - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập 69 I. Lí thuyết 1. ; AB > AC 2. a) AB > AH; AC > AH b) Nếu HB > HC thì AB > AC c) Nếu AB > AC thì HB > HC 3. DE + DF > EF; DE + EF > DF, ... 4. Ghép đôi hai ý để được khẳng định đúng: a - d' b - a' c - b' d - c' 5. Ghép đôi hai ý để được khẳng định đúng: a - b' b - a' c - d' d - c' II. Bài tập Bài tập 65 Bài tập 69 c, Củng cố: (2') - Hệ thống kiến thức toàn chương d, Hướng dẫn học ở nhà:(3') - Trả lời 3 câu hỏi phần ôn tập 6, 7, 8 (tr87-SGK) - Làm bài tập 64, 66, 67 (tr87-SGK) Ngµy so¹n: 24/3/2010 Ngµy gi¶ng: 27/3/ 2010 Líp 7A1, 7A3 Ngµy gi¶ng: 28/3/2010 Líp 7A2, Tiết 67 KIỂM TRA CHƯƠNG III 1 Mục tiêu a, Kiến thức - Kiểm tra được học sinh một số kiếm thức trọng tâm của chương: b, kĩ năng - Rèn kĩ năng vẽ hình, suy luận - Rèn tính cẩn thận chính xác khi giải toán c, Thái độ - Thấy được sự cần thiết, tầm quan trọng của bài kiểm ra 2 Chuẩn bị: a, Giáo viên: - Giáo án, đề kiểm tra b, Học sinh: - Ôn tập chuẩn bị bài chu đáo 3 Tiến trình dạy học a, Đề kiểm tra Câu 1: Cã tam gi¸c mµ ®é dµi ba c¹nh lµ: 3cm; 4cm; 7cm hay kh«ng? V× sao? Câu 2: Cho Abc cân tại A ( B < 600). Kẻ đường cao AH( H BC) Chứng minh AH là đường trung tuyến , đường phân giác, dường trung trực của tam giác ABC. Câu 3: Cho điểm M nằm trong góc x0y( 900>00). Qua M kẻ đường thẳng vuông góc với OS tại P cắt 0y tại Q Chứng minh rằng 0M vuông góc với SQ b, Đáp án-biểu điểm Câu 1: ( 3 điểm) a. Ba đường trung tuyến c. T/C; Giao điểm cách mỗi đỉnh bằng trung tuyến qua đỉnh ấy Câu 2: ( 3,5 điểm) Chứng minh: ABH= ACH ( cạnh huyền- góc nhọn) BH=CH AH là đường trung tuyến mặt khác AH là đường cao nên AH là đường trung trực AH là tia phân giác của góc A 3. Câu 3( 3,5 điểm) Ta có PQ và SR là hai đường cao của SOQ cắt nhau tại N OM là đường cao thứ ba hay OM vuông góc với SQ III. Hướng dẫn về nhà: - Làm bài tập ôn tập cuối năm
Tài liệu đính kèm: