TIẾT 6 HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
I) Mục tiêu:
- Học sinh nắm được thế nào là hai đường thẳng song song
- Công nhận dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song
- Biết vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm nằm ngoài một đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng ấy.
- Biết sử dụng eke và thước thẳng hoặc chỉ dùng eke để vẽ 2 đường thẳng song song.
II) Phương tiện dạy học:
GV: SGK-thước thẳng-eke-bảng phụ
HS: SGK-thước thẳng-eke
III) Hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1: Kiểm tra (7 phút)
HS1: Cho hình vẽ:
- Điền tiếp số đo các góc còn lại vào hình vẽ
- Phát biểu tính chất các góc tạo bởi 1 đường thẳng cắt 2đường thẳng
HS2: Hãy nêu vị trí tương đối của 2 đường thẳng
Thế nào là 2 đường thẳng song song ?
GV (ĐVĐ) -> vào bài
2. Hoạt động 2: Nhắc lại kiến thức lớp 6 (5 phút)
CHƯƠNG I ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG Ngày dạy: TIẾT 1 HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH Mục tiêu: Học sinh nắm được thế nào là hai góc đối đỉnh, nắm được tính chất: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau Học sinh vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước Nhận biết được các góc đối đỉnh trong một hình Bước đầu tập suy luận Phương tiện dạy học: GV: SGK-thước thẳng-thước đo góc-bảng phụ HS: SGK-thước thẳng-thước đo góc Hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1: Giới thiệu chương I hình học (5 phút) GV giới thiệu sơ qua về nội dung chương I gồm: +) Hai góc đối đỉnh +) Hai đường thẳng vuông góc +) Các góc tạo bởi hai đường thẳng cắt nhau +) Hai đường thẳng song song +) Tiên đề Ơclit về đường thẳng song song +) Từ vuông góc đến song song +) Khái niệm định lý GV (ĐVĐ) -> vào bài 2. Hoạt động 2: Thế nào là hai góc đối đỉnh (15 phút) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng GV vẽ h.1 (SGK-81) lên bảng, giới thiệu ^O1 và ^O3 là hai góc đối đỉnh H: Em có nhận xét gì về cạnh, về đỉnh của hai góc đối đỉnh ? Vậy thế nào là 2 góc đối đỉnh Muốn vẽ hai góc đối đỉnh ta làm như thế nào ? Hai góc O2 và O4 có phải là hai góc đối đỉnh không? Vì sao? Vậy hai đường thẳng cắt nhau sẽ tạo thành mấy cặp góc đối đỉnh ? Cho ^xOy, em hãy vẽ góc đối đỉnh với ^xOy ? GV kết luận Học sinh vẽ hình vào vở, quan sát hình vẽ và nhận dạng hai góc đối đỉnh HS: Cạnh của gócc này là tia đối của góc kia và ngược lại + Chung đỉnh HS phát biểu định nghĩa 2 góc đối đỉnh và trả lời câu hỏi HS: sẽ tạo thành 2 cặp góc đối đỉnh Học sinh nêu cách vẽ góc đối đỉnh của ^xOy cho trước và thực hành vẽ 1. Thế nào là 2 góc đối đỉnh Góc O1 và góc O3 là 2 góc đối đỉnh *Định nghĩa: SGK-81 *Chú ý: Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành 2 cặp góc đối đỉnh 3. Hoạt động 3: Tính chất của hai góc đối đỉnh (15 phút) Quan sát hai cặp góc đối đỉnh em hãy ước lượng bằng mắt và so sánh độ lớn của chúng? Hãy dùng thước đo góc kiểm tra lại kết quả vừa ước lượng GV yêu cầu một học sinh lên bảng thực hành GV: Dựa vào tính chất của hai góc kề bù đã học ở lớp 6 hãy giải thích vì sao Ô1 = Ô3 ? (GV gợi ý : Ô1 + Ô2 = ? Vì sao? Tương tự Ô2 + Ô3 = ? Từ đó suy ra được điều gì? GV kết luận. HS quan sát và dự đoán được Ô1 = Ô3 Ô2 = Ô4 Học sinh thực hành dùng thước đo góc đo số đo các góc O1, O2, O3, O4 rồi so sánh Một HS lên bảng thực hiện Học sinh suy nghĩ và thảo luận trả lời các câu hỏi của giáo viên 2. Tính chất Ô1 = Ô3 = Ô2 = Ô4 = Suy ra Ô1 ..Ô3 Ô2 ..Ô4 *Tập suy luận: Ta có: + Ô1 + Ô2 = 1800 (1) (Vì Ô1, Ô2 là 2 góc kề bù) + Ô2 + Ô3 = 1800 (2) (Vì Ô2, Ô3 là 2 góc kề bù) Từ (1) và (2) suy ra Ô1 + Ô2 = Ô2 + Ô3 -> Ô1 = Ô3 4. Hoạt động 4: Củng cố (8 phút) GV: Ta có 2 góc đối đỉnh thì bằng nhau, vậy 2 góc bằng nhau có đối đỉnh không ? GV dùng bảng phụ giới thiệu các h.vẽ minh hoạ GV dùng bảng phụ nêu BT1 gọi một vài học sinh đứng tại chỗ trả lời miệng bài toán -GV dùng bảng phụ nêu tiếp BT2 (SGK) yêu cầu học sinh điền vào chỗ trống GV kết luận. Học sinh suy nghĩ và trả lời câu hỏi Học sinh quan sát hình vẽ Học sinh đọc kỹ yêu cầu bài toán và điền vào chỗ trống Học sinh tiếp tục làm BT2 Bài 1: a)x’Oy’. tia đối. b)..hai góc đối đỉnh.Ox’ .Oy’ là tia đối của cạnh Oy Bài 2: a). đối đỉnh b). đối đỉnh Hướng dẫn về nhà (2 phút) Học thuộc định nghĩa và tính chất hai góc đối đỉnh. Học cách suy luận Biết cách vẽ góc đối đỉnh với một góc cho trước, vẽ hai góc đối đỉnh với nhau BTVN: 3, 4, 5 (SGK) và 1, 2, 3 (SBT) Ngày dạy: TIẾT 2 LUYỆN TẬP Mục tiêu: Học sinh nắm chắc được định nghĩa hai góc đối đỉnh, tính chất “hai góc đối đỉnh thì bằng nhau” Nhận biết được các góc đối đỉnh trong hình vẽ Vẽ được góc đối đỉnh với góc cho trước Bước đầu tập suy luận và biết cách trình bày một bài tập hình đơn giản. Phương tiện dạy học: GV: SGK-thước thẳng-thước đo góc-bảng phụ HS: SGK-thước thẳng-thước đo góc Hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra và chữa bài tập (10 phút) HS1: Vẽ hai đường thẳng zz’ và tt’ cắt nhau tại A Viết tên các cặp góc đối đỉnh và các cặp góc bằng nhau HS2: Chữa bài tập 5 (SGK-82) 2. Hoạt động 2: Luyện tập (28 phút) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng GV cho học sinh đọc đề bài BT6 (SGK-83) H: Để vẽ 2 đường thẳng cắt nhau và tạo thành góc 470 ta vẽ như thế nào ? GV gọi một học sinh lên bảng vẽ hình Dựa vào hình vẽ, em hãy tóm tắt BT dưới dạng cho và tìm Biết góc O1 = 470, ta có thể tính ngay số đo góc nào? Vì sao ? Từ đó góc O4 = ? GV kết luận GV yêu cầu học sinh làm BT7 Cho học sinh hoạt động nhóm tìm ra các cặp góc bằng nhau và giải thích Gọi đại diện hai nhóm lên bảng trình bày bài làm GV kiểm tra và nhận xét GV yêu cầu học sinh đọc đề bài BT8 (SGK-83) Gọi một học sinh lên bảng vẽ hình H: Ngoài ra còn trường hợp nào khác không ? Qua bài toán rút ra nhận xét gì ? GV yêu cầu học sinh tiếp tục làm BT9 (SGK) H: Muốn vẽ góc vuông xAy ta làm như thế nào ? Muốn vẽ góc đối đỉnh với góc xAy ta làm như thế nào ? -Có nhận xét gì về số đo các góc x’Ay, x’Ay’, xAy’ ? -Hãy tìm các góc vuông không đối đỉnh -Bằng suy luận hãy chứng tỏ các góc x’Ay, x’Ay’, xAy’ đều là các góc vuông? -Từ đó rút ra nhận xét gì ? GV kết luận. Học sinh đọc đề bài, suy nghĩ thảo luận Học sinh nêu cách vẽ BT Một HS lên bảng vẽ hình, số còn lại vẽ hình vào vở Học sinh tóm tắt bài toán HS: Ô1 = Ô3 (2 góc đối đỉnh -> tính được Ô3 HS suy luận tính tiếp số đo các góc còn lại Học sinh đọc đề bài, vẽ hình BT7 (SGK) Học sinh hoạt động nhóm tìm ra các cặp góc bằng nhau kèm theo giải thích Đại diện hai nhóm lên bảng trình bày bài Học sinh lớp nhận xét, góp ý Học sinh đọc đề bài BT8-SGK Một học sinh lên bảng vẽ hình học sinh còn lại vẽ hình vào vở Học sinh suy nghĩ và trả lời HS: Hai góc bằng nhau chưa chắc đã đối đỉnh Học sinh đọc và làm BT9 HS: Vẽ tia Ax -Dùng eke vẽ tia Ay sao cho ^xAy = 900 Học sinh suy nghĩ và trả lời câu hỏi Đại diện học sinh đứng tại chỗ trả lời miệng BT Học sinh tập suy luận, chứng tỏ các góc x’Ay, x’Ay’, xAy’ đều là các góc vuông Bài 6 (SGK-83) Giải: Ta có: Ô1 = Ô3 = 470 (2 góc đối đỉnh) Mặt khác: Ô1 + Ô2 = 1800 (2 góc kề bù) Ô2 = 1800 - Ô1 Ô2 = 1800 - 470 Ô2 = 1330 Lại có: Ô4 = Ô2 = 1330 (Tính chất hai góc đối đỉnh) Bài 7 (SGK-83) Ô1 = Ô4 ; Ô2 = Ô5 Ô3 = Ô6 ; (các cặp góc đối đỉnh) Bài 8 (SGK-83) Bài 9 (SGK-83) Các góc vuông không đối đỉnh và và và và 3. Hoạt động 3: Củng cố (5 phút) GV yêu cầu học sinh nhắc lại định nghĩa và tính chất của 2 góc đối đỉnh GV yêu cầu HS làm BT10 H: Phải gấp như thế nào để chứng tỏ hai góc đối đỉnh thì bằng nhau ? GV kết luận. Học sinh nhắc lại định nghĩa và tính chất hai góc đối đỉnh HS đọc đề bài, suy nghĩ và thảo luận Học sinh nêu cách gấp giấy Bài 10 (SGK) Đố Hướng dẫn về nhà (2 phút) Đọc trước bài: “Hai đường thẳng vuông góc”. Chuẩn bị: eke, giấy BTVN: 4, 5, 6 (SBT) Ngày dạy: TIẾT 3 HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC Mục tiêu: Học sinh giải thích được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau Công nhận tính chất: “Có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và b vuông góc với a Hiểu thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng Biết vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm cho trước và vuông góc với 1 đường thẳng cho trước Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng Bước đầu tập suy luận Phương tiện dạy học: GV: SGK-thước thẳng-eke-giấy rời HS: SGK-thước thẳng-eke-giấy rời Hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra (5 phút) HS1: Vẽ góc xAy = 900 Vẽ góc x’Ay’ đối đỉnh với góc xAy H: Thế nào là hai góc đối đỉnh ? Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh? GV (ĐVĐ) -> vào bài 2. Hoạt động 2: Thế nào là 2 đường thẳng vuông góc (14 phút) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng GV yêu cầu học sinh đọc đề bài và làm ?1 (SGK) H: Quan sát và có nhận xét gì về các nếp gấp và các góc tạo thành bởi các nếp gấp đó ? -GV vẽ h.4 lên bảng, yêu cầu học sinh làm ?2 (SGK) Vậy thế nào là hai đường thẳng vuông góc ? GV giới thiệu cách ký hiệu và các cách diễn đạt về 2 đường thẳng vuông góc GV kết luận. Học sinh đọc đề bài ?1 và thực hành gấp giấy (đã chuẩn bị sẵn) gấp như SGK đã hướng dẫn HS quan sát và rút ra nhận xét Học sinh đọc đề bài và vẽ hình ?2 vào vở Học sinh dựa vào BT9 nêu cách suy luận, chứng tỏ các góc xOy’, x’Oy, x’Oy’ đều là các góc vuông Học sinh phát biểu định nghĩa hai đường thẳng vuông góc HS nghe giảng và ghi bài 1. Thế nào là 2 đt vuông góc Ta có: Và (đối đỉnh) Mặt khác (kề bù) Mà (đối đỉnh) Vậy các góc xOy’, x’Oy, x’Oy’ đều là các góc vuông *Định nghĩa: SGK Ký hiệu: 3. Hoạt động 3: Vẽ hai đường thẳng vuông góc (14 phút) H: Muốn vẽ hai đường thằng vuông góc ta làm như thế nào GV gọi một học sinh lên bảng làm ?3 (SGK) GV cho HS hoạt động nhóm làm ?4, yêu cầu học sinh nêu vị trí có thể xảy ra giữa điểm O và đường thẳng a rồi vẽ hình theo các TH đó H: Có mấy đường thẳng đi qua O và vuông góc với a ? GV dùng bảng phụ nêu BT11 yêu cầu học sinh điền vào chỗ trống GV yêu cầu học sinh làm tiếp BT12 (SGK), yêu cầu học sinh vẽ hình biểu diễn trường hợp sai GV kết luận. Học sinh nêu các cách vẽ hai đường thẳng vuông góc Một học sinh lên bảng vẽ hình Học sinh hoạt động nhóm làm ?4 (SGK), xét 2 trường hợp +) +) Học sinh trả lời câu hỏi Học sinh đọc kỹ đề bài, điền thích hợp vào chỗ trống Đại diện học sinh đứng tại chỗ trả lời Học sinh đọc kỹ đề bài, nhận xét đúng sai, có vẽ hình minh hoạ 2. Vẽ hai đt vuông góc ?3: Ta có: *Tính chất: SGK-85 Bài 11 (SGK) a)cắt nhau tạo thành bốn góc vuông (hoặc trong các góc tạo thành có 1 góc vuông) b) . c) .có một và chỉ một. Bài 12 (SGK) a)Đúng b) Sai 4. Hoạt động 4: Đường trung trực của một đoạn thẳng (10 phút) BT: Cho đoạn thẳng AB. Vẽ I là trung điểm của AB. Qua I vẽ đường thẳng GV gọi 2 HS lên bảng vẽ GV giới thiệu đường trung trực của đoạn thẳng Vậy d là đường trung trực của đoạn thẳng AB khi nào ? GV giới thiệu chú ý H: Muốn vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng ta làm ntn Ngoài cách vẽ trên, còn cách vẽ nào khác không ? GV giới thiệu cách gấp giấy GV kết luận. Học sinh đọc kỹ đề bài, vẽ hình ra nháp Hai học sinh lên bảng vẽ hình Học sinh lớp nhận xét, góp ý HS: Khi d đi qua trung điểm và vuông góc với AB Học sinh nhắc lại nội dung chú ý Học sinh nêu cách vẽ Học sinh thực hành gấp giấy (như theo hướng dẫn của bài 13 (SGK) 3. Đường trung trực của đt Ta có: d là đường trung trực của đoạn thẳng AB *Định nghĩa: SGK-85 Chú ý: Khi d là đường trung trực của đoạn AB ta nói A, B đối xứng nhau qua d Bài 14 (SGK) -Vẽ CD = 3 cm - Xác định sao cho CH = 1,5 cm - Qua H vẽ đường thẳng d sao cho -> d là đường trung trực CD Hướng ... t tam giác và chỉ rõ mỗi tam giác có ba đường trung trực. - Biết cách dùng thước kẻ và compa vẽ ba đường trung trực của tam giác. - Chứng minh được tính chất: Trong 1 tam giác cân, đường trung trực của cạnh đáy đồng thời là đường trung tuyến ứng với cạnh đáy. - Biết khái niệm đường tròn ngoại tiếp tam giác. * Kĩ năng: - Rèn kĩ năng trình bầy, kĩ năng vẽ hình, kĩ năng nhận dạng. * Thái độ: - Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập. II. Chuẩn bị: * Thầy: Thước thẳng, thước đo độ, compa, phấn màu, bảng viết sẵn về lý thuyết. * Trò: Thước thẳng, thước đo độ, compa, tìm hiểu bài học. III. Tiến trình lên lớp: Ổn định lớp: Kiểm tra bài cũ: Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Đường trung trực của tam giác - GV giới thiệu đường trung trực của tam giác như SGK. - Cho HS vẽ tam giác cân và vẽ đường trung trực ứng với cạnh đáy - Ta có nhận xét gì về đường trung trực ứng với cạnh đáy của tam giác cân. - HS xem SGK. - Lên bảng vẽ tam giác cân, trung trực ứng với cạnh đáy. - Nhận xét I) Đường trung trực của tam giác: ĐN: SGK/78 Nhận xét: trong một tam giác cân, đường trung trực ứng với cạnh đáy đồng thời là đường trung tuyến ứng với cạnh đáy. Hoạt động 2: Tính chất ba đường trung trực của tam giác: - GV cho HS đọc định - Cho HS vẽ hình, ghi GT và KL - Hướng dẫn HS chứng minh. - Hướng dẫn lại chứng minh - Đọc định lí - Vẽ hính và ghi GT và KL - HS làm theo GV hướng dẫn. - Tiếp thu II) Tính chất ba đường trung trực của tam giác: Định lí: Ba đường trung trực của một tam giác cùng đi qua một điểm. Điểm này cách đều 3 đỉnh của tam giác đó. Hoạt động 3: Củng cố: - GV cho HS nhắc lại định lí 3 đường trung trực của một tam giác. Bài 52 SGK/79: - Chứng minh định lí: Nếu tam giác có một đường trung tuyến đồng thời là đường trung trực ứng với cùng một cạnh thì tam giác đó là tam giác cân. - Nhắc lại - Đọc đề bài Bài 52 SGK/79: Ta có: AM là trung tuyến đồng thời là đường trung trực nên AB=AC => ABC cân tại A. - Để chứng minh tam giác ABC là tam giác cân ta phải làm như thế nào ? - Cho một HS lên bảng làm Bài 55 SGK/80: - Cho hình. Chứng minh rằng: ba điểm D, B, C thẳng hàng. - Cho HS vẽ hình - Yêu cầu một HS lên bảng làm - Cho HS nhận xét - Nhận xét chung - Trả lời - Một HS lên bảng làm - Đọc đề bài - Một HS lên bảng làm - Nhận xét - Tiếp thu Bài 55 SGK/80: Ta có: DK là trung trực của AC. => DA=DC => ADC cân tại D =>=1800-2 (1) Ta có: DI: trung trực của AB =>DB=DA =>ADB cân tại D => =1800-2 (2) (1), (2)=>+=1800-2+1800-2 =3600-2(+) =3600-2.900 =1800 => B, D, C thẳng hàng. Hoạt.động 4: Hướng dẫn về nhà - Học bài, làm bài tập/80. - Chuẩn bị bài 9: Tính chất ba đường cao của tam giác Ngày soạn: 19/04/11 Tiết 62 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: * Kiến thức: - Củng cố các định lí về tính chất đường trung trực của đoạn thẳng , tính chất ba đường trung trực của tam giác, 1 số tính chất của tam giác cân, tam giác vuông * Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng vẽ trung trực của tam giác vẽ đ tròn ngoại tiếp của tam giác , chứng minh ba điểm thẳng hàng và tính chất ba đường trung tuyến ứng với cạnh huyền của tam giác vuông * Thái độ: HS thấy được thực tế ứng dụng của tính chất đ trung trực vào cụôc sống II. Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ ghi bài tập định lí, phiếu học tập của HS. Thước kẻ compa, êke, phấn màu * HS: Ôn lại các định lí tính chất tam giác cân vuông, vẽ trung trự c của đoạn thẳng, tam giác. Thước kẻ compa êke III. Tiến trình lên lớp: Ổn định lớp: Kiểm tra bài cũ: Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Nêu tính chất ba đường trung trực của tam giác ? - Một HS lên bảng nêu Hoạt động 2: Sửa bài tập - Cho HS làm bài tập 55 trang 80 - Cho hình. Chứng minh rằng: ba điểm D, B, C thẳng hàng. - Cho HS vẽ hình - Đọc đề bài Bài 55 SGK/80: Ta có: DK là trung trực của AC. => DA=DC => ADC cân tại D =>=1800-2 (1) Ta có: DI: trung trực của AB =>DB=DA =>ADB cân tại D => =1800-2 (2) - Yêu cầu một HS lên bảng làm - Cho HS nhận xét - Nhận xét chung - Một HS lên bảng làm - Nhận xét - Tiếp thu - Tìm hiểu đề (1), (2)=>+=1800-2+1800-2 =3600-2(+) =3600-2.900 =1800 B, D, C thẳng hàng. - Cho HS làm bài tập 54 trang 80 SGK - Yêu cầu ba HS lên bảng làm - Theo dõi, hương dẫn HS vẽ hình - Cho HS nhận xét - Nhận xét chung - Ba HS lên bảng vẽ - Vẽ hình - Nhận xét - Tiếp thu Bài tập 54 trang 80: a) B A C b) C A B B c) A C Hoạt động 3: Củng cố - Tính chất ba đường trung trực của tam giác - Tiếp thu Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà - Xem lại các bài tập đã sửa - Làm bài tập 56, 57 trang 80 - Chuẩn bị trước bài: Tính chất ba đường cao của tam giác Ngày soạn: 19/04/11 Tiết 63 §9.TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG CAO CỦA TAM GIÁC I. Mục tiêu: * Kiến thức: - Biết khái niệm đương cao của tam giác và thấy mỗi tam giác có ba đường cao. - Nhận biết ba đường cao của tam giác luôn đi qua một điểm và khái niệm trực tâm. - Biết tổng kết các kiến thức về các loại đường đồng quy của một tam giác cân. * Kĩ năng: - Rèn kĩ năng trình bầy, kĩ năng vẽ hình, kĩ năng vận dụng. * Thái độ: - Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập. II. Chuẩn bị: * Thầy: Thước thẳng, thước đo độ, compa, phấn màu, bảng viết sẵn về lý thuyết. * Trò: Thước thẳng, thước đo độ, compa, tìm hiểu bài học. III. Tiến trình lên lớp: Ổn định lớp: Kiểm tra bài cũ: Hoạt động 1: Vẽ đường vuông góc AH của tam giác ABC (H thuộc BC) Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Định nghĩa - GV giới thiệu đường cao của tam giác như SGK. - Vậy muốn vẽ đừng cao ta vẽ như thế nào ? - Trong một tam giác có mấy đường cao ? - Tiếp thu - Trả lời - Trả lời I) Đường cao của tam giác: ĐN: Trong một tam giác, đoạn vuông góc kẻ từ đỉnh đến cạnh đối diện gọi là đường cao của tam giác. Hoạt động 2: Tính chất ba đường cao của tam giác. - Yêu cầu HS làm ?1 SGK trang 81 - Theo dõi, hướng dẫn HS vẽ hình - Hãy cho biết ba đường cao của một tam giác có đi qua một điểm hay không ? - Giới thiệu giao điểm ba đường cao - Vẽ ba đường cao của tam giác - Trả lời => Định lí - Tiếp thu. Ghi bài II) Tính chất ba đường cao của tam giác: Định lí: Ba đường cao của tam giác cùng đi qua một điểm. H: trực tâm của ABC Hoạt động 3: Kí hiệu Đường cao, trung tuyến, trung trực, phân giác của tam giác. - GV giới thiệu các tính chất SGK sau đó cho HS gạch dưới và học SGK. - Vậy trong một tam giác nếu bốn loại đường (Đường trung tuyến, đường phân giác đường cao cùng suất phát từ một đỉnh và đường trung trực ứng với cạnh đối diện của cạnh này) thì tam giác đó có phải là tam giác cân không ? - Cho HS làm ?1 - Theo dõi, tiếp thu - Trả lời => nhận xét - đọc nhận xét - Làm ?1 III) Về các đường cao, trung tuyến, trung trực, phân giác của tam giác cân: * Tính chất của tam giác cân: (SGK trang 82) * Nhận xét: (SGK trang 82) Hoạt động 4: Củng cố Bài 62 SGK/83: Cmr: một tam giác có hai đường cao bằng nhau thì tam giác đó là tam giác cân. Từ đó suy ra tam giác có ba đường cao bằng nhau thì tam giác đó là tam giác đều. Bài 62 SGK/83: Bài 62 SGK/83: Xét AMC vuông tại M và ABN vuông tại N có: MC=BN (gt) : góc chung. => AMC=ANB (ch-gn) =>AC=AB (2 cạnh tương ứng) => ABC cân tại A (1) chứng minh tương tự ta có CNB=CKA (dh-gn) =>CB=CA (2) Từ (1), (2) => ABC đều. Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà - Học bài, làm bài tập SGK/83 Ngày soạn:25 /04/11 Tiết 64 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: * Kiến thức: - Biết khái niệm đương cao của tam giác và thấy mỗi tam giác có ba đường cao. - Nhận biết ba đường cao của tam giác luôn đi qua một điểm và khái niệm trực tâm. - Biết tổng kết các kiến thức về các loại đường đồng quy của một tam giác cân. * Kĩ năng: - Rèn kĩ năng trình bầy, kĩ năng vẽ hình, kĩ năng vận dụng. * Thái độ: - Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập. II. Chuẩn bị: * Thầy: Thước thẳng, thước đo độ, compa, phấn màu, bảng viết sẵn về lý thuyết. * Trò: Thước thẳng, thước đo độ, compa, học bài và làm bài tập. III. Tiến trình lên lớp: Ổn định lớp: Kiểm tra bài cũ: Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: HOẠT ĐỘNG 1: GV nêu câu hỏi kiểm tra : điền vào chỗ trống trong các câu sau đây : 1/ trọng tâm của tam giác là giao điểm của ba đuờng ( trung tuyến ) 2/trực tâm của tam giác là giao điểm của ba đuờng (cao ) 3/ điểm cách đều ba cạnh của tam giác là giao điểm của ba đường ..(phân giác ) 4/ điểm nằm trong tam giác và cách đều ba cạnh của tam giác là giao điểm của ba đường ..(trung trực ) 5/ tam giác co trọng tâm . trực tâm , điểm cách đều ba cạnh , ba đỉnh của tam giác cùng nằm trên 1 đường thẳng là tam giác ..(đều ) 6/ tam giác có bốn điểm trùng nhau là tam giác (đều ) HS2 : Cm: trong ta m giác có trung tuyến đồng thời là đường cao là tam giác cân Nhắc HS về tính chất của ba đường cao trong tam giác thì đồng quy tại 1 điểm Nên KN vuông góc IM HS2: Tam giác ABC , gt AM là trung tuyến AM là đường cao kl Tam giác ABC cân Cm : DAMB = DAMC ( CGC) AB =AC , DABC CÂN TẠI A Bt60/83/sgk Tam giác ABC , gt AM là trung tuyến AM là đường cao kl Tam giác ABC cân Bt60/83/sgk Bt62/83/sgk: Cho HS làm hoạt động nhóm Cho HS làm khoảng 8’ thì dừng lại Gv:trong tam giác đều các đường đồng quy có tính chất gì? Hoạt động 2: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ : - Tiết sau ôn tập chương 3 - HS ôn lại càc đ lí bài 1.2.3 - Làm cáccâu hỏi ôn tập 1,2,3,/86 /sgk và các bt 63.64,65,66/sgk /87 - Tự đọc “ có thể em chưa biềt Bt62/83/sgk ( cho HS hoạt động nhóm ) DABC ,BE = CF GT BE ^AC , CF^AB KL DABC CÂN HD: xét tam giác MIK , có MJ và IP là hai đường cao nên KN là đường cao thứ ba do đó KN vuông góc với IM HD: DBEC =DCFB (H-CẠNH ) góc B = góc C vậy tam giác DABC cân cm tương tự , tại các đỉnh cân B,C . nên tam giác ABC đều nhóm khác làm bt 79/sbt/32 - Ghi nhận - Ghi nhận Bt62/83/sgk DABC ,BE = CF GT BE ^AC , CF^AB KL DABC CÂN Tuần 35 Ngày soạn: 03/05/09 Tiết 65 Ngày dạy: 04/05/09 ÔN TẬP CHƯƠNG III I. MỤC TIÊU: * Kiến thức: Củng cố các khái niệm, định nghĩa, định lí, tính chất trong chương. * Kĩ năng: Vẽ hình bằng thước thẳng, thước 2 lề, thước chia khoảng, compa. Chứng minh được các bài tập ở mức trung bình. * Thái độ: Cận thận, chính xác, tích cực trong học tập. II. CHUẨN BỊ: * Thầy: thước kẻ, com pa, êke, bảng phụ, bài tập, đèn chiếu. * Trò: thước kẻ, com pa, êke. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Giảng bài mới: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Ghi bảng
Tài liệu đính kèm: