I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Hiểu đợc nội dung tiên đề Ơclít là công nhận tính duy nhất của đờng thẳng b đi qua M sao cho b // a.
- Hiểu rằng nhờ có tiên đề Ơclít mới suy ra đợc tính chất của 2 đờng thẳng song song.
2. Kỹ năng:
- Tính đợc số đo của các góc khi có hai đờng thẳng song song và một cát tuyến, biết số đo của một góc thì tính đợc số đo của các góc còn lại.
3. Thái độ:
- Tập trung, chú ý, nghiêm túc khi học các kiến thức hình học.
4. Hình thành và phát triển năng lực: Suy luận, tổng hợp, vẽ hình, hợp tác
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Giáo án, SGK, bảng phụ, thớc thẳng.
2. Học sinh: SGK, SBT, đồ dùng học tập.
III. Phơng pháp dạy học
- Thuyết trình vấn đáp
- Đàm thoại gợi mở.
- Nêu và giải quyết vấn đề.
- Phơng pháp luyện tập.
IV. Tiến trình dạy học
1. ổn định lớp và kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: ( Kết hợp vào trong bài )
Nêu vấn đề: Chúng ta đã học về dấu hiệu nhận biết hai đờng thẳng song song, vậy hãy quan sát hình trên bảng phụ :
Tiếp nhận Ngày soạn: 15/09/2017 Tiết 8: Tiên đề Ơ-clit về đường thẳng song song I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Hiểu được nội dung tiên đề Ơclít là công nhận tính duy nhất của đường thẳng b đi qua M sao cho b // a. - Hiểu rằng nhờ có tiên đề Ơclít mới suy ra được tính chất của 2 đường thẳng song song. 2. Kỹ năng: - Tính được số đo của các góc khi có hai đường thẳng song song và một cát tuyến, biết số đo của một góc thì tính được số đo của các góc còn lại. 3. Thái độ: - Tập trung, chú ý, nghiêm túc khi học các kiến thức hình học. 4. Hình thành và phát triển năng lực: Suy luận, tổng hợp, vẽ hình, hợp tác II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: Giáo án, SGK, bảng phụ, thước thẳng. 2. Học sinh: SGK, SBT, đồ dùng học tập. III. Phương pháp dạy học - Thuyết trình vấn đáp - Đàm thoại gợi mở. - Nêu và giải quyết vấn đề. - Phương pháp luyện tập. IV. Tiến trình dạy học 1. ổn định lớp và kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: ( Kết hợp vào trong bài ) Nêu vấn đề: Chúng ta đã học về dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song, vậy hãy quan sát hình trên bảng phụ : và trả lời xem các đường thẳng b, c, d đường thẳng nào song song với đường thẳng a. Và qua điểm M cho trước có mấy đường thẳng song song mới đường thẳng a? Để trả lời câu hỏi đó, chúng ta cùng vào bài. 3. Bài mới Hoạt động của Thầy và trò Nội dung ghi bảng Năng lực hình thành Hoạt động 1: Tiên đề ơ-clit GV yêu cầu HS làm BT sau: BT: Cho . Vẽ đường thẳng b đi qua M và b// a Một học sinh lên bảng vẽ hình Gọi một học sinh lên bảng vẽ Gv:Bạn nào còn cách vẽ nào khác không? Gv: Có bao nhiêu đường thẳng đi qua M và song song với a? GV giới thiệu tiên đề Ơclit Y/cầu học sinh nhắc lại và vẽ hình vào vở Học sinh phát biểu nội dung tiên đề Ơclit Cho học sinh đọc mục: “Có thể em chưa biết” giới thiệu về nhà bác học Ơclit. Gv: Trở lại nội dung đặt vấn đề trước khi vào bài và gọi Hs trả lời 1) Tiên đề Ơ-clit , b đi qua M và b// a là duy nhất *Tính chất: SGK – tr 92 Cho M a !b // a (M b). Năng lực vẽ hình, NL suy luận NL ngôn ngữ, NL vẽ hình NL giải quyết vấn đề. Hoạt động 2: Tính chất của hai đường thẳng song song Gv: cho học sinh làm ? (SGK) và gọi lần lượt học sinh làm từng câu a, b, c, d của ? Học sinh nhận xét được: + Hai góc so le trong bằng nhau + Hai góc đồng vị bằng nhau Học sinh rút ra nhận xét Hãy kiểm tra xem 2 góc trong cùng phía có quan hệ với nhau như thế nào ? Gv: Qua bài toán trên ta có nhận xét gì? Gv: giới thiệu tính chất hai đường thẳng song song. Gv: Tính chất này cho điều gì? và suy ra điều gì ? Gv: kết luận 2. Tính chất 2 đt song song *Tính chất: SGK NL vẽ hình NL tính toán, NL suy luận NL ngôn ngữ 4. Củng cố Gv: Gọi Hs chữa miệng bài 32/sgk – tr 94. Kèm giải thích. Gv: Cho Hs làm bài tập 34 (sgk) Yêu cầu HS hoạt động nhóm Học sinh suy nghĩ, thảo luận tính toán số đo các góc và trả lời câu hỏi bài toán Tính H: So sánh và ? Dựa vào kiến thức nào để tính số đo ? 4 A B b a 1 1 2 2 3 3 4 370 370 Chứng minh: Có a //b Theo tính chất 2 đường thẳng song song ta có:(cặp góc so le trong) b) Có Â4 và Â1 là 2 góc kề bù, suy ra Â1=1800 - Â4 =1800 - 370 = 1430, Â1 = =1430(đồng vị) c) ; (đối đỉnh) 5. Hướng dẫn về nhà - Xem lại nội dung bài học và các bài tập đã chữa - Làm bài tập 31, 33/ sgk – tr 94 - Chuẩn bị bài tập cho tiết sau luyện tập. Ngày soạn: 15/09/2017 Tiết 9: Luyện Tập I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Cho hai đường thẳng song song và một cát tuyến, cho biết số đo một góc, biết tính số đo các góc còn lại. 2. Kỹ năng: - Học sinh biết vận dụng tiên đề Ơclit và tính chất 2 đường thẳng song song để giải bài tập. 3. Thái độ: - Nghiêm túc tự giác trong giờ học. - Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. 4. Hình thành và phát triển năng lực: NL tính toán, NL vẽ hình, NL hợp tác, NL suy luận II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: Giáo án, SGK, bảng phụ, thước thẳng. 2. Học sinh: SGK, SBT, đồ dùng học tập. III. Phương pháp dạy học - Thuyết trình vấn đáp - Đàm thoại gợi mở. - Thực hành và luyện tập. IV. Tiến trình dạy học 1. ổn định lớp và kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: Hs1: +) Phát biểu tiên đề Ơclit? +) Nếu qua 1 điểm có 2 đường thẳng cùng song song 1 đường thẳng thì sao? Đáp án: - Tiên đề Ơ - clit: Qua một điểm ở ngoài một đường thẳng chỉ có một đường thẳng song song với đường thẳng đó. - Nếu qua 1 điểm có 2 đường thẳng cùng song song 1 đường thẳng thì hai đường thẳng đó trùng nhau. Hs2: Treo đề và hình vẽ trên bảng phụ Cho hình vẽ. Biết a // b. Hãy nêu tên các cặp góc bằng nhau của 2 tam giác CAB và CDE. Hãy giải thích vì sao? Giải: Có a//b +) (góc so le trong ) +) (2 góc đối đỉnh ) 3. Bài mới Hoạt động của Thầy và trò Nội dung ghi bảng Năng lực hình thành Hoạt động 1: Luyện Tập Gv:Cho HS làm bài tập 35 (sgk) và yêu cầu học sinh đọc đề bài. -Gọi một học sinh lên bảng vẽ hình -Một học sinh lên bảng vẽ hình, HS còn lại vẽ vào vở H: Vẽ được mấy đường thẳng a, mấy đường thẳng b? Vì sao HS: Theo tiên đề Ơclit ta chỉ có thể vẽ được 1 đt a đi qua A và a // BC . Gv dùng bảng phụ nêu BT 36 (SGK - 94) Yêu cầu HS quan sát kỹ hình vẽ và đọc nội dung các câu phát biểu rồi điền vào chỗ trống -Học sinh đọc kỹ đề bài, quan sát hình vẽ nhận dạng các góc rồi điền vào chỗ trống Gọi lần lượt học sinh đứng tại chỗ trả lời miệng bài toán GV có thể giới thiệu: và là hai góc so le ngoài -Hãy tìm thêm cặp góc so le ngoài khác? Có mấy cặp ? -Có nhận xét gì về các cặp góc so le ngoài đó ? Bài 38 (sgk) Yêu cầu HS hoạt động nhóm: nửa lớp làm một bên khung. Gv: gọi đại diện các nhóm lên trình bày Yêu cầu các nhóm chéo nhau nhận xét I) Luyện tập Bài 35/sgk – tr 94 Bài 36/sgk – tr 94 a) (2 góc so le trong) b) (cặp góc đồng vị) c) (vì là cặp góc trong cùng phía) d) Vì (2 góc đối đỉnh) và (cặp góc đồng vị) Bài 38/sgk – tr 95 1 d d’ c A B 1 4 2 3 3 2 4 * d//d’ thì: * Nếu 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng song song thì: a) Hai góc so le trong bằng nhau b) Hai góc đồng vị bằng nhau. c) Hai góc trong cùng phía bù nhau. * Biết: a) A4= B2 hoặc ; b) A2= B2 hoặc c) A1+ B2 = 1800 thì suy ra d//d’ * Nếu 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng mà a) có một cặp góc so le trong bằng nhau hoặc b) một cặp góc đồng vị bằng nhau hoặc c) hai góc trong cùng phía bù nhau thid hai đường thẳng đó song song với nhau. NL vẽ hình NL suy luận, NL ngôn ngữ NL suy luận, NL ngôn ngữ NL hợp tác tiếp thu kiến thức NL hợp tác, NL suy luận, NL ngôn ngữ Hoạt động 2: Bài tập luyện Gv: GV yêu cầu học sinh làm BT 29 (SBT) Gọi một HS lên bảng vẽ hình: Vẽ 2 đường thẳng a và b sao cho a // b, vẽ đt c cắt a tại A H: đường thẳng c có cắt đường thẳng b không ? Vì sao Học sinh suy nghĩ, thảo luận làm BT 29 phần b (SBT) dưới sự hướng dẫn của GV GV hướng dẫn học sinh sử dụng phương pháp chứng minh phản chứng làm BT Gv: Kết luận II) Bài tập luyện Bài 29: SBT Nếu c không cắt b c // b Khi đó qua A ta vừa có a // b vừa có c // b trái với tiên đề Ơclit Vậy nếu a // b và c cắt a thì c cắt b NL vẽ hình, NL suy luận, NL chứng minh 4. Củng cố - Nhắc lại kiến thức cơ bản về Tiên đề Ơcơlit 5. Hướng dẫn về nhà - Xem lại các bài tập đã chữa - Làm bài tập 39 (sgk-95) có suy luận .bài 30 (sbt) - Đọc bài mới : “ Từ vuông góc đến song song ” Ngày soạn: 16/09/2017 Tiết 10: Từ vuông góc đến song song I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Học sinh biết quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với đường thẳng thứ ba. 2. Kỹ năng: - Biết phát biểu chính xác một mệnh đề toán học. - Qua hình vẽ và suy luận, nhận biết một đường thẳng song song hoặc vuông góc với một đường thẳng. 3. Thái độ: - Nghiêm túc tự giác trong giờ học. 4. Hình thành và phát triển năng lực: NL tính toán, NL vẽ hình, NL hợp tác, NL suy luận II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: Giáo án, SGK, bảng phụ, thước thẳng. 2. Học sinh: SGK, SBT, đồ dùng học tập. III. Phương pháp dạy học - Thuyết trình vấn đáp - Đàm thoại gợi mở. - Nêu và giải quyết vấn đề IV. Tiến trình dạy học 1. ổn định lớp và kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: * Đặt vấn đề: Chúng ta đã được học về các tính chất về góc của trường hợp 2 đường thẳng cắt nhau, một đường thẳng cắt hai đường thẳng. Vậy khi đường thẳng cắt hai đường thẳng hoặc ba đường thẳng song song đó lại vuông góc với một trong hai đường thẳng song song đó thì có điều gì đặc biệt. Chúng ta cùng vào bài. 3. Bài mới Hoạt động của Thầy và trò Nội dung ghi bảng Năng lực hình thành Hoạt động 1: Quan hệ giữa tính vuông góc và song song. Gv: vẽ h.27 lên bảng, yêu cầu hs quan sát hình vẽ và trả lời ?1 (SGK) - Có nhận xét gì về quan hệ giữa 2 đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đt thứ 3 ? Gv: ? Cho và . Quan hệ giữa c và b như thế nào ? Vì sao ? GV gợi ý: Liệu c không cắt b được không ? Vì sao ? Hs: c cắt b vì nếu c không cắt b thì c //b , trái tiên đề ơclit. ? Nếu c cắt b thì góc tạo thành bằng bao nhiêu ? Vì sao ? Hs: c cắt b thì góc tạo thành là 900 (vì 2 góc so le trong) Vậy: c HS nhận xét và giải thích được đt c cắt đường thẳng b và tạo ra 4 góc vuông ? Qua bài tập trên rút ra nhận xét gì ? Gv: cho học sinh làm nhanh BT 40 (SGK) GV kết luận. 1) Quan hệ giữa tính vuông góc và song song. ?1 *Týnh chÊt 1: SGK *Týnh chÊt 2: SGK B#i 40 (SGK) -Nõu v# th# -Nõu v# th# NL suy luận NL hợp tác để tiếp thu kiến thức NL ngôn ngữ NL vận dụng Hoạt động 2: Ba đường thẳng song song Gv: cho học sinh làm ?2- SGK Gv: Yc 1 Hs vẽ hình ?2 lên bảng và Hs cả lớp vẽ hình vào vở và suy nghĩ cách làm. H: ?2 cho biết những gì ? -Dự đoán xem d’ và d’’ có song song với nhau không ? HS: Cho: ; Dự đoán: GV: Vẽ . Cho biết: + a có vuông góc với d’ ko ? Vì sao ? + a có vuông góc với d’’ ko ? Vì sao ? + d’ có song song với d’’ ko? Vì sao ? Gv: Từ đó rút ra nhận xét gì ? Học sinh rút ra nhận xét (nội dung tính chất 3) GV giới thiệu tính chất 3 và ký hiệu 3 đt song song Gv: cho HS làm BT 41, một HS đứng tại chỗ điền vào chỗ trống. 2) Ba đường thẳng song song Cho ; và Ta có (1) Ta có: (2) Từ (1) & (2) d d’ d” *Tính chất 3: SGK Ký hiệu: d // d’ // d’’ Bài 41/sgk – 97 Nếu và thì 4. Củng cố GV dùng bảng phụ nêu BT a) Dùng eke vẽ 2 đường thẳng a và b cùng vuông góc với c b) Tại sao ? c) Vẽ đường thẳng d cắt a, b lần lượt tại C, D. Đánh số các góc đỉnh C, đỉnh D rồi đọc tên các cặp góc bằng nhau ? Giải thích ? Gv: gọi lần lượt học sinh lên bảng làm các phần của BT Bài tập củng cố: Có: (Vì: , ) (cặp góc so le trong) (cặp góc ##ng v#) GV kết luận. 5. Hướng dẫn về nhà - ... nh: BD và CE? Giải: GT ,, phân giác BD và CE, KL So sánh: BD và CE Chứng minh Xét và có: BC chung ( 2 cạnh tương ứng) Vậy BD = CE NL vẽ hình, ghi GT – KL NL quan sát NL hợp tác giữa Gv – Hs NL chứng minh 4. Củng cố Gv: Củng cố các kiến thức trọng tâm sử dụng vào giải bài tập 5. Hướng dẫn về nhà - Xem lại các bài tập đã chữa - Làm bài tập 39 – 42/ sgk – tr 124 - Chuẩn bị các bài tập cho tiết sau: “Ôn tập học kì I” Ngày soạn: 28/11/2017 Tiết: 30 Ôn tập học kì I I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Ôn tập một cách hệ thống kiến thức lý thuyết của học kỳ I về khái niệm, định nghĩa, tính chất (2 góc đối đỉnh, 2 đường thẳng song song, 2 đường thẳng vuông góc, tổng các góc của một tam giác, các trường hợp bằng nhau của 2 tam giác) 2. Kỹ năng: Luyện tập kỹ năng vẽ hình, phân biệt giả thiết, kết luận, bước đầu tập suy luận có căn cứ của học sinh) 3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập. 4. Hình thành và phát triển năng lực: NL tổng hợp; NL vận dụng; NL chứng minh; NL vẽ hình ghi GT – KL; NL hợp tác II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: Giáo án, SGK, bảng phụ, thước thẳng. 2. Học sinh: SGK, SBT, đồ dùng học tập. III. Phương pháp dạy học Thuyết trình vấn đáp; Đàm thoại gợi mở; Dạy học hợp tác nhóm nhỏ IV. Tiến trình dạy học 1. ổn định lớp và kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: ( Xen trong quá trình học) Gv: Trong học kỳ I các em đã được làm quen với các kiến thức về hai đường thẳng vuông góc, song song cũng như các trường hợp bằng nhau của tam giác. Đó là những kiến thức cơ bản, và tiền đề giúp chúng ta học tốt môn hình học. Hôm nay một lần nữa chúng ta sẽ được hệ thống lại các kiến thức đó thông qua tiết ôn tập. 3. Bài mới Hoạt động của Thầy và trò Nội dung ghi bảng Năng lực hình thành Hoạt động 1: Ôn tập lại lý thuyết Gv treo bảng phụ: 1. Thế nào là 2 góc đối đỉnh, vẽ hình, nêu tính chất. 2. Thế nào là hai đường thẳng song song, nêu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. 3. Gv: treo bảng phụ vẽ hình, yêu cầu học sinh điền tính chất. a. Tổng ba góc của ABC và tam giác vuông. b. Góc ngoài của ABC 4. Nêu đ/nghĩa, t/chất, hệ quả: Hai tam giác bằng nhau Hs: Hoạt động nhóm theo bàn nhỏ sau đó đại diện nhóm lần lượt trả lời các câu hỏi của Gv đưa ra. I) Ôn tập lý thuyết 1. Hai góc đối đỉnh Nếu Ô1 và Ô3 là hai góc đối đỉnh thì Ô1 = Ô3 2. Hai đường thẳng song song a. Định nghĩa Kí hiệu: a//b b. Dấu hiệu * Tiên đề Ơ-clit * * * * 3. Tổng ba góc của tam giác * * * là góc ngoài của thì và , 4. Hai tam giác bằng nhau NL tổng hợp NL vẽ hình NL hợp tác nhóm NL ngôn ngữ Hoạt động 2: Luyện tập Gv: Nêu bài tập Hs: Chép đề và suy nghĩ làm bài Gv: Gọi Hs lên bảng vẽ hình ghi Gt – Kl của bài. Hs: 1 Hs lên bảng trình bày, Hs dưới lớp làm bài vào vở và nhận xét Gv+Hs: Nhận xét, chữa bài. Phần b: 3 học sinh mỗi người trả lời 1 ý. Gv: gợi ý: AH EK AH BC, BC // EK ? Nêu cách khác chứng minh m // EK. Hs: Hs: Lên bảng trình bày lại phần chứng minh dựa vào gợi ý Gv+Hs: nhận xét chữa bài II) Bài tập Bài 1: a. Vẽ ABC. Qua A vẽ AH BC (H thuộc BC), Từ H vẽ KH AC (K thuộc AC) và Qua K vẽ đường thẳng song song với BC cắt AB tại E. b. Chỉ ra 1 cặp góc so le trong bằng nhau, 1 cặp góc đồng vị bằng nhau, một cặp góc đối đỉnh bằng nhau. c. Chứng minh rằng: AH EK d. Qua A vẽ đường thẳng m AH. Cmr: m // EK GT AH BC, HK BC KE // BC, Am AH KL b) Chỉ ra 1 số cặp góc bằng nhau c) AH EK d) m // EK. Chứng minh b) (hai góc đồng vị vì EK // BC) (hai góc đối đỉnh) (hai góc so le trong vì EK // BC) c) d) NL vẽ hình, ghi GT – KL NL hợp tác giữa Gv – Hs NL chứng minh 4. Củng cố Gv: Nhắc lại kiến thức trọng tâm trong giờ học. 5. Hướng dẫn về nhà - Ôn tập các định nghĩa, tính chất, định lý đã học trong học kỳ I - Rèn kỹ năng vẽ hình, ghi GT - KL - Làm các bài tập: 63, 64, 66, 5.2 (SBT - 146 - Hướng dẫn bài 66. SBT / 146 Kẻ tia phân giác IF của góc BIC. Chứng minh ID và IE cùng bằng IF. - Tiết sau ôn tập (luyện giải bài tập) Ngày soạn: 11/10/2017 Tiết: 31 Ôn tập học kì I ( tiếp) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Ôn tập một cách hệ thống kiến thức lí thuyết về khái niệm, định nghĩa, tính chất (hai góc đối đỉnh, đường thẳng song song, đường thẳng vuông góc, tổng các góc của một tam giác, các trường hợp bằng nhau của hai tam giác). 2. Kỹ năng: Luyện tập kỹ năng vẽ hình, phân biệt giả thiết – kết luận, bước đầu suy luận có căn cứ của HS. 3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập. 4. Hình thành và phát triển năng lực: II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: Giáo án, SGK, bảng phụ, thước thẳng. 2. Học sinh: SGK, SBT, đồ dùng học tập. III. Phương pháp dạy học Thuyết trình vấn đáp; Đàm thoại gợi mở. IV. Tiến trình dạy học 1. ổn định lớp và kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: Hs 1: Phát biểu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. Hs 2: Phát biểu định lí về tổng ba góc của một tam giác, định lí về góc ngoài của tam giác. Gv+Hs: Nhận xét, chữa và cho điểm Hs. 3. Bài mới Hoạt động của Thầy và trò Nội dung ghi bảng Năng lực hình thành Hoạt động 1: Luyện tập Bài tập 1: Cho ABC, AB = AC, M là trung điểm của BC. Trên tia đối của tia MA lấy điểm D sao cho AM = MD a) CMR: ABM = DCM b) CMR: AB // DC c) CMR: AM BC Hs: Chép đề, nghiên cứu đề và 1 Hs lên bảng vẽ hình ghi GT – KL Gv: cho Hs nhận xét đúng sai và yêu cầu sửa lại nếu chưa hoàn chỉnh. ? Dự đoán hai tam giác có thể bằng nhau theo trường hợp nào ? Nêu cách chứng minh. Phân tích: ABM = DCM AM = MD , , BM = BC GT đđ GT - Yêu cầu 1 Hs chứng minh phần a. ? Nêu điều kiện để AB // DC. - Học sinh: ABM = DCM Chứng minh trên Gv: dựa vào phần phân tích 2 Hs lên bảng làm phần b và c Gv+Hs: Nhận xét và chữa bài Bài tập 2: Cho tam giác ABC có AB = AC, 600 . Lấy I là trung điểm của BC. Trên tia AI lấy điểm D sao cho ID = IA. a) Chứng minh DABI = DACI b) Tìm số đo của c) Chứng minh AC = BD. d) Chứng minh AC // BD. Hs: Chép đề bài suy nghĩ làm bài Gv: gọi Hs lên bảng vẽ hình và ghi GT – KL Hs: dưới lớp làm bài vào vở và nhận xét GT DABC, AB = AC, 600, I ẻ BC, IB = IC, D ẻ AI, AI = ID KL a) DABI = DACI b) c) AC = BD d) AC // BD Gv: Hướng dẫn học sinh cùng thực hiện. Bài tập 1: GT ABC, AB = AC MB = MC, MA = MD KL a) ABM = DCM b) AB // DC c) AM BC Chứng minh: a) Xét ABM và DCM có: AM = MD (GT (2 góc đối đỉnh) BM = MC (GT) ABM = DCM (c.g.c) b) ABM = DCM ( chứng minh trên) , Mà 2 góc này ở vị trí so le trong AB // CD. c) Xét ABM và ACM có AB = AC (GT) BM = MC (GT) AM chung ABM = ACM (c.c.c) (Cm trên b) mà = 1800. = 900 AM BC ABC BAC C I D 600 1 1 1 2 Bài tập 2: Chứng minh a) DABI và DACI có: AB = AC (gt), BI = CI (gt), AI là cạnh chung ị DABI = DACI (c.c.c) b) DACI = DABI (theo câu a) ị (vì hai góc tương ứng) (Tổng ba góc trong DABC) = 1800 – 600 – 600 = 600. c) DBID và DCIA có: BI = CI (gt),(hai góc đối đỉnh), ID = IA (gt) ị DBID = DCIA (c.g.c) (1) ị AC = BD (vì hai cạnh tương ứng) d) DBID = DCIA (căn cứ vào (1)) ị ( vì hai góc tương ứng) Mà và là hai góc so le trong nên AC // BD NL vẽ hình, ghi GT – KL NL hợp tác giữa Gv – Hs NL chứng minh NL vẽ hình, ghi GT – KL NL chứng minh 4. Củng cố Gv: Củng cố các kiến thức trọng tâm sử dụng vào giải bài tập đã chữa 5. Hướng dẫn về nhà - Xem lại các bài tập đã chữa - Ôn tập kĩ chuẩn bị tiết thi học kì I. Ngày soạn: 18/12/2017 Tiết: 32 Trả bài kiểm tra học kì I (phần hình học) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - Hs hiểu và nắm được đáp án đúng của bài kiểm tra học kì I - Thấy được chỗ sai trong bài kiểm tra và tự mình khắc phục sai lầm đó. - Biểu dương những bài làm tốt, rút kinh nghiệm những bài làm chưa tốt 2. Kĩ năng - Củng cố và khắc sâu cho HS các kiến thức, kỹ năng liên quan đến bài kiểm tra học kì I 3. Thái độ - HS ý thức được mình cần cố gắng hơn nữa để làm bài tốt hơn, có ý chí phấn đấu vươn lên trong học kì II 4. Năng lực hình thành: NL quan sát; NL lắng nghe. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Giáo án, SGK, nội dung bài, đề bài – đáp án. 2. Học sinh: đề bài, đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy học 1. ổn định lớp và kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: (Xen vào trong quá trình học) 3. Bài mới: a. Nội dung - Cho HS xem lại đề bài - GV hướng dẫn HS chữa bài - GV giải thích và thông báo đáp án biểu điểm - Trả bài cho HS để đối chiếu. - Gọi một số em tự nhận xét bài làm của mình b. Nhận xét và đánh giá sau bài kiểm tra học kì + Ưu điểm: - 100% số HS tham gia thi KSCL làm bài và nộp bài nghiêm túc. - Nhiều bạn có cố gắng và đạt điểm khá, giỏi (đa số ở lớp 7B) - Nêu tên một số bài làm tốt, biểu dương và khen ngợi Lớp 7B: ......................................................................................................................... Lớp 7C: ......................................................................................................................... + Nhược điểm: - Còn một số bạn bị điểm kém (đa số ở lớp 7C), đặc biệt lớp 7B vẫn còn .......em không đạt điểm trung bình. - Một số em trình bày bài chưa tốt, chưa đọc kĩ đề ra, còn thời gian nhưng không khảo lại bài làm của mình kĩ lưỡng, còn sai đơn vị.... - GV nêu một số lỗi cơ bản như : Một số HS còn vẽ hình sai, chưa chính xác; trình bày chưa khoa học; thiếu kí hiệu góc; còn khá nhiều em chưa làm được câu c của bài hình HS chưa chứng minh được bài .........; dùng bút xóa khi làm bài . - Một số em ôn tập các kiến thức đã học chưa tốt dẫn đến bài kiểm tra không đạt yêu cầu - Nêu tên một số bài cần cố gắng. c.Chữa bài kiểm tra: I. Trắc nghiệm: Mỗi câu chọn đúng cho 0,25 điểm Câu 9 10 11 12 13 14 Đáp án B B A D C B II. Tự luận: Bài 3 2,5đ GT ABC, AB=AC; MB=MC (M BC) KL a) AMB = AMC b) AM là phân giác của c) AM là trung trực của BC a) Xét AMB và AMC có: AB = AC (gt); AM là cạnh chung; BM = CM (gt) Do đó AMB =AMC (c.c.c) b) Do AMB =AMC (câu a) => (hai góc tương ứng) Mặt khác do MBC nên tia AM nằm giữa hai tia AB và AC. Vậy AM là tia phân giác của góc BAM. c) DoAMB =AMC (câu a) => (hai góc tương ứng). Mặt khác: (hai góc kề bù) => = 900. Hay AM BC (1). Theo giải thiết, M là trung điểm của BC (2) Từ (1) và (2) suy ra AM là trung trực của BC. (2,5 đ) Vẽ hình và ghi GT- KL đúng 0,25đ Câu a (1đ) Câu b (0,5đ) Câu c (0,75đ) 4. Củng cố: Hệ thống một số kiến thức cơ bản 5. Hướng dẫn về nhà: - Xem lại bài kiểm tra học kì I, làm lại đề kiểm tra học kì vào vở ghi. - Chuẩn bị sách vở cho học kì II.
Tài liệu đính kèm: