1./ Mục tiêu :
1.1.Về kiến thức :
Học sinh nắm chắc được định nghĩa hai góc đối đỉnh, tính chất : hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
1.2. Về kĩ năng:
Nhận biết được các góc đối đỉnh trong một hình .
Vẽ được góc đối đỉnh với góc cho trước.
1.3. Về thái độ:
Bước đầu tập suy luận và biết cách trình bày một bài tập .
2./ NỘI DUNG HỌC TẬP:
-HS nhận biết, vẽ được và tập suy luận về 2 góc đối đỉnh.
3./ Chuẩn bị :
3.1. Giáo viên
· Sgk, thước thẳng, thước đo góc.
3.2. Học sinh
· Sgk, thước thẳng, thước đo góc.
4./ TỔ CHỨC CC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP::
4.1/ Ổn định tổ chức và kiểm diện:
Kiểm tra sĩ số học sinh.
4.2/ Kiểm tra miệng::
HS1 : a) Thế nào là hai góc đối đỉnh ? (5đ)
b) Vẽ hình, đặt tên và chỉ ra các cặp góc đối đỉnh. (5đ)
HS 2 : a) Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh ?
b) Vẽ hình ? Bằng suy luận hãy giải thích tại sao hai góc đối đỉnh thì bằng nhau ? (5đ)
HS 3 : Chữa bài 5/82 Sgk ? (10đ)
4.3/ Tiến trình bi học: :
Hoạt động 1 : Luyện tập
Bài 1 - Tiết 1 Tuần dạy : 1 §1. HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH 1./ Mục tiêu : 1.1.Về kiến thức : Giải thích được thế nào là hai góc đối đỉnh. Nêu được tính chất : Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. 1.2. Về kĩ năng: Vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước . Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình. 1.3. Về thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận chính xác . 2./ NỘI DUNG HỌC TẬP: -Vẽ và nhận biết được 2 góc đối đỉnh. 3./ Chuẩn bị : 3.1./ Giáo viên Sgk , thước thẳng ,thước đo góc. 3.2./ Học sinh Sgk , thước thẳng ,thước đo góc. 4./ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:: 4.1/ Ổn định tổ chức và kiểm diện: Hướng dẫn phương pháp học bộ môn hình học ở lớp cũng như ở trường. Phân công nhóm học tập . 4.2/ Kiểm tra miệng: 4.3/ Tiến trình bài học: : Hoạt động 1 : Tiếp cận khái niệm góc đối đỉnh Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Ở một cặp góc đối đỉnh , mỗi cạnh của góc này có quan hệ như thế nào với một cạnh góc kia Ở cặp góc không đối đỉnh thì như thế nào ? Tia Ox là tia đối của tia nào ? Tia Oy là tia đối của tia nào ? Mỗi cạnh của góc xOy liên quan như thế nào với một cạnh của góc x'Oy' Vậy thế nào là hai góc đối đỉnh ? Viết sẵn bài tập 1 và 2 trên bảng phụ yêu cầu 2 HS lên bảng làm. 1/ Thế nào là hai góc đối đỉnh x y' x' y O Quan sát hình vẽ hai góc đối đỉnh , hai góc không đối đỉnh và trả lời các câu hỏi sau Tia Ox là tia đối của tia Ox' Tia Oy là tia đối của tia Oy' Mỗi cạnh của góc xOy là tia đối của một cạnh góc x'Oy' Hai góc đối đỉnh là hai góc mà mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh góc kia. Hoạt động 2 : Thể hiện khái niệm góc đối đỉnh Cho một góc aOb Cho HS làm bài tập 3 trang 82. Vẽ góc đối đỉnh với góc với góc aOb Vẽ hai đường thẳng cắt nhau rồi đặt tên cho hai cặp góc đối đỉnh được tạo thành. Hoạt động 3 : Phát hiện tính chất của hai góc đối đỉnh a / Dùng thước đo góc kiểm tra xem hai góc có đối đỉnh có bằng nhau không ? b / Phát biểu tính chất quan sát được về số đo của hai góc đối đỉnh. Làm phần 1 trang 81 Làm bài tập 4 trang 82 2/ Tính chất của hai góc đối đỉnh Ước lượng bằng mắt về số đo của hai góc đối đỉnh Hoạt động 4 : Tập suy luận Gv hướng dẫn học sinh suy luận như sgk Kết luận về tính chất hai góc đối đỉnh 2 / Tính chất của hai góc đối đỉnh Ước lượng bằng về số đo của hai góc đối đỉnh Làm phần ?1 trang 81 Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau 4.4. Câu hỏi và bài tập củng cố : Làm các bài tập 5 , 6 trang 82 . Yêu cầu học sinh vẽ hình chính xác Làm bài tập 7 trang 83 x' x y' Y z' Có các cặp góc bằng nhau như sau : xÔy = x'Ôy' ; yÔz = yÔz' ; zÔx' = z'Ôx xÔz = x'Ôz' ; yÔx' = yÔx ; zÔy' = z'Ôy xÔx' = yÔy' = zÔz' 4.5. Hướng dẫn học sinh tự học về nhà : Về nhà làm bài 8 ,9 ,10 trang 83. Hướng dẫn bài 10 : Phải gấp tờ giấy sao cho tia màu đỏ trùng với tia màu xanh Tiết sau : Luyện tập. 5./ Rút kinh nghiệm Bài 1 - Tiết 2 Tuần dạy : 1 LUYỆN TẬP 1./ Mục tiêu : 1.1.Về kiến thức : Học sinh nắm chắc được định nghĩa hai góc đối đỉnh, tính chất : hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. 1.2. Về kĩ năng: Nhận biết được các góc đối đỉnh trong một hình . Vẽ được góc đối đỉnh với góc cho trước. 1.3. Về thái độ: Bước đầu tập suy luận và biết cách trình bày một bài tập . 2./ NỘI DUNG HỌC TẬP: -HS nhận biết, vẽ được và tập suy luận về 2 góc đối đỉnh. 3./ Chuẩn bị : 3.1. Giáo viên Sgk, thước thẳng, thước đo góc. 3.2. Học sinh Sgk, thước thẳng, thước đo góc. 4./ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:: 4.1/ Ổn định tổ chức và kiểm diện: Kiểm tra sĩ số học sinh. 4.2/ Kiểm tra miệng:: HS1 : a) Thế nào là hai góc đối đỉnh ? (5đ) b) Vẽ hình, đặt tên và chỉ ra các cặp góc đối đỉnh. (5đ) HS 2 : a) Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh ? b) Vẽ hình ? Bằng suy luận hãy giải thích tại sao hai góc đối đỉnh thì bằng nhau ? (5đ) HS 3 : Chữa bài 5/82 Sgk ? (10đ) 4.3/ Tiến trình bài học: : Hoạt động 1 : Luyện tập Hoạt động của GV và HS Nội dung Gv cho HS đọc đề bài 6/83 Sgk ? Gv : Để vẽ hai đường thẳng cắt nhau và tạo thành góc 470 ta vẽ như thế nào? HS suy nghĩ trả lời, nếu HS không trả lới được giáo viên có thể gợi ý cách vẽ. Gọi một HS lên bảng vẽ hình. Dựa vào hình vẽ và nội dung của bài toán em hãy tóm tắt nội dung bài toán dưới dạng cho và tìm. Gv : Biết số đo của góc O1, em có thể tính được số đo của góc O3 ? Vì sao ? Biết số đo của góc O1 ta có thể tính được số đo góc O2 không ? Vì sao ? Vậy em tính được số đo góc O4 không ? GV chú ý hướng dẫn HS cách trình bày bài theo kiểu chứng minh để HS quen dần với bài toán hình học. Gv cho HS làm bài 7/83. Gv cho HS hoạt động nhóm. Yêu cầu mỗi câu trả lời phải có lí do. Sau 3 phút yêu cầu các nhóm treo bảng nhóm rồi nhận xét, đánh giá thi đua giữa các nhóm. Gv cho HS làm bài 8/83 Sgk ? Gọi 2 HS lên bảng vẽ GV : Qua hình vẽ bài 8. em có thể rút ra nhận xét gì ? Gv cho HS làm bài 9/83 Sgk ? Gv yêu cầu HS đọc đề bài. Muốn vẽ góc vuông xAy ta làm thế nào ? Muốn vẽ góc x’Ay’ đối đỉnh với góc xAy ta làm thế nào ? Hai góc vuông không đối đỉnh là hai góc vuông nào ? Ngoài cặp góc vuông trên em có thể tìm được các cặp góc vuông khác không đối đỉnh nữa không ? Các em đã thấy trên hình vẽ, 2 đường thẳng cắt nhau tạo thành một góc vuông thì các góc còn lại cũng bằng một vuông. Vậy dựa vào cơ sở nào ta có điều đó ? Em có thể trình bày một cách có cơ sở được không ? Gv yêu cầu HS nêu lại nhận xét ? Bài 6/83 sgk vẽ . vẽ tia đối ox’ của tia ox. y’ x x’ y 3 1 2 4 O vẽ tia đối oy’của tia oy ta được đường thẳng xx’ cắt yy’ tại o. Có một góc bằng Cho O1 Tìm O2 = ? ; O3 = ? ; O4 = ? Giải O1 = O3 = ( Tính chất hai góc đối đỉnh ) Có O1 + O2 = ( Hai góc kề bù ) Vậy O2 = Có O4 = O2 =( Hai góc đối đỉnh ) Bài 8/83 Sgk 700 700 700 700 Hai góc bằng nhau chưa chắc đã đối đỉnh. Bài 9/83 Sgk Vẽ tia Ax. Dùng eke vẽ tia Ay sao cho . Vẽ tia đối Ax’ của tia Ax. Vẽ tia Ay’ là tia đối của tia Ay ta được góc x’Ay’ đối đỉnh với góc xAy. Góc xAy và góc xAy’ là một cặp góc vuông không đối đỉnh. . Có xAy= xAy + yAx’ =1800 yAx’=1800 – xAy x’Ay’ = xAy = 900 ( Vì đối đỉnh ) y’Ax = yAx’ = 900 ( Vì đối đỉnh ) hai đường thẳng cắt nhau tạo thành một góc vuông thì các góc còn lại cũng bằng một vuông ( hay 900 ). 4.4. Câu hỏi và bài tập củng cố : Thế nào là hai góc đối đỉnh ? Tính chất của hai góc đối đỉnh ? 4.5. Hướng dẫn học sinh tự học về nhà : Yêu cầu HS làm lại bài 7/83 Sgk vào vở bài tập. Vẽ hình cẩn thận. Lời giải phải có lí do. Làm bài tập 4,5,6/74 SBT. Đọc trước bài Hai đường thẳng vuông góc chuẩn bị êke, giấy. 5./ Rút kinh nghiệm Bài 2 - Tiết 3 Tuần dạy : 2 §2. HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC 1./ Mục tiêu : 1.1.Về kiến thức : Giải thích được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau. Công nhận tính chất : Có duy nhất một đường thẳng b đi qua A va ø b a. Hiểu thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng. 1.2. Về kĩ năng: Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với đường thẳng cho trước. Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng. Sử dụng thành thạo êke và thước thẳng. 1.3. Về thái độ: Bước đầu tập suy luận và biết cách trình bày một bài toán . 2./ NỘI DUNG HỌC TẬP: Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng. 3./ Chuẩn bị : 3.1. Giáo viên Sgk, thước thẳng, thước đo góc, êke, bảng phụ, vở bài tập . 3.2. Học sinh Sgk, thước thẳng, thước đo góc, êke, bảng nhóm, vở bài tập . 4./ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:: 4.1/ Ổn định tổ chức và kiểm diện:và kiểm diện: -Kiểm tra sĩ số học sinh. 4.2/ Kiểm tra miệng:: Cho 3 HS lên bảng lần lượt sữa các bài tập 8,9,10/83 Sgk ? Bài 8 trang 83 x' x y' y O 700 700 x x' y' y O 700 700 a/ Học sinh vẽ hai góc có cùng số đo là 700 , có chung đỉnh rồi trả lời câu hỏi ( 2 góc trên không phải là 2 góc đối đỉnh ) Bài 9 trang 83 Dùng êke vẽ góc vuông xAy . Vẽ tia Ax' là tia đối của tia Ax , Vẽ tia Ay' là tia đối của tia Ay . Ta có :xÂy = x'Ây = x'Ây' = xÂy'= 900 Bài 10 trang 83 Phải gấp tờ giấy sao cho tia màu đỏ trùng với tia màu xanh. 4.3/ Tiến trình bài học: Hoạt động 1 : Tiếp cận khái niệm hai đường thẳng vuông góc Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung 1 HS lấy giấy gấp theo yêu cầu của phần ?1 , sau khi gấp hình ảnh của nếp gấp là gì ? (Nếp gấp là hình ảnh của hai đường thẳng vuông góc ) Thế nào là hai đường thẳng vuông góc ? Em hãy dựa vào bài 9/83 ta đã sữa nêu cách suy luận. Gọi HS đứng tại chỗ trả lời ? Vậy thế nào là hai đường thẳng vuông góc ? GV giới thiệu kí hiệu hai đường thẳng vuông góc. Ta nói đường thẳng xx' vuông góc với đường thẳng yy' hoặc đường thẳng yy' vuông góc với đường thẳng xx'. Hai đường thẳng cắt nhau thì chưa chắc đã vuông góc , nhưng hai đường thẳng vuông góc thì nhất thiết phải cắt nhau. 1 / Hai đường thẳng vuông góc ?1 x x' y y' O 1 2 3 4 ?2 Quan sát hai đường thẳng vuông góc O1 = 900 O2 =1800 - O1 ( 2 góc kề bù) O3 = O1 (đối đỉnh ) O2 = O4 (đối đỉnh ) Hai đường thẳng xx' và yy' cắt nhau và trong các góc tạo thành có một góc vuông được gọi là hai đường thẳng vuông góc và được ký hiệu là xx' yy' Hoạt động 2 : Vẽ hình GV vẽ sẵn trên bảng phụ giúp HS dễ nhìn Yêu cầu học sinh lên bảng vẽ hình như đã được minh họa trong SGK (h5-h6 trang 85) Chức năng của êke : Vẽ góc vuông ( Chức năng chính ) Vẽ góc nhọn của êke (góc 300 , 600,450) Vẽ đường thẳng Vẽ đoạn thẳng biết độ dài 2 / Vẽ hai đường thẳng vuông góc a a’ ... Thước thẳng, thước đo góc, compa, êke. Bảng phụ để ghi một số câu hỏi ôn tập. 3.2. Học sinh Thước thăûng, thước đo góc , compa, êke, bảng phụ nhóm, bút dạ. 4./ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 4.1/ Ổn định tổ chức và kiểm diện: Kiểm tra sĩ số học sinh. 4.2/ Kiểm tra miệng: 4.3/ Tiến trình bài học: Hoạt động 1 ( 10 phút) (1).Mục tiêu: -Kiến thức: Ôn tập lí thuyết -Kĩ năng: (2).Phương pháp, phương tiện dạy học: gợi mở, vấn đáp. (3).Các bước của hoạt động: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học 1) Thế nào là hai góc đối đỉnh ? Vẽ Hình minh họa ? Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh. Chứng minh tính chất đó. HS chứng minh miệng lại tính chất của hai góc đối đỉnh. 2) Thế nào là hai đường thẳng song song? - Nêu các dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song ? GV yêu cầu HS phát biểu và vẽ hình minh họa ? a b c a c b 3) Phát biểu tiên đề Ơclit vẽ hình minh họa 4) Ôn tập một số Về kiến thức :về tam giác . GV đưa ra một bảng phụ ( như bảng sau). Yêu cầu HS điền ô “Tính chất” 1/ Hai góc đối đỉnh : Hai góc đối đỉnh là hai góc mà mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia. 1 3 0 2 a b Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. GT Ô1 và Ô2 đối đỉnh KL Ô1 = Ô2 2/ Hai đường thẳng song song Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không có điểm chung. * Các dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song : 1) nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a vàb có: - Một cặp góc sole trong bằng nhau hoặc - Một cặp góc đồng vị bằng nhau hoặc - Một cặp góc trong cùng phía bù nhau thì a / / b. ư è ư 2 1 1 3 B A a b Â1 = hoặc Â2 = hoặc Â1 + = thì a//b 3/ Tiên đề Ơclit • b a M Tổng ba góc tam giác Góc ngoài tam giác Hai tam giác bằng nhau B’ C’ A’ B C A B C A Hình vẽ C B A 1 1 1 2 Tính chất 1) Trường hợp bằng nhau c.c.c AB = A’B’; AC = A’C’ BC = B’C’ 2) Trường hợp bằng nhau c.g.c AB = A’B’; Â = Â’ AC = A’C’ 3) Trường hợp bằng nhau g.c.g BC = B’C’ ; Hoạt động 2 ( 20 phút) (1).Mục tiêu: -Kiến thức: Luyện tập -Kĩ năng: (2).Phương pháp, phương tiện dạy học: vấn đáp, gợi mở. (3).Các bước của hoạt động: GT Δ ABC AHBC (HBC) HKAC (KAC) KE // BC (EAB) AmAH KL b) chỉ ra các cặp góc bằng nhau c) AH EK d) m // EK Bài tập (bảng phụ ) a) Vẽ hình theo trình tự sau : - Vẽ Δ ABC - Qua A vẽ AHBC ( HBC) - Từ H vẽ HKAC ( KAC) - Qua K vẽ đường thẳng song song với BC cắt AB tại E. b) Chỉ ra các cặp góc bằng nhau trên hình , giải thích . c) Chứng minh AHEK. d) Qua A vẽ đường thẳng m vuông góc với AH. Chứng minh m // EK. HS vẽ hình và ghi GT, KL vào vở . Một HS lên bảng vẽ hình ghi GT, KL. Câu c và d cho HS hoạt động nhóm. Sau 3 phút yêu cầu đại diện nhóm lên bảng trình bày. HS nhận xét bài làm của các nhóm. GV cho HS trả lời miệng ba câu tại lớp ( GV bổ sung các chỉ số góc vào hình vẽ ) Bài tập a) 1 H B 1 1 C 3 K 2 1 1 E A m ) ( ư ư (( b) ( Hai góc đồng vị của EK // BC) ( như trên ) ( Hai góc sole trong của EK // BC) ( Đối đỉnh ) c) (Quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song). d) (Hai đường thẳng cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba) 5./ TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP: 5.1./ Tổng kết: GV: yêu cầu HS tự rút ra Bài học kinh nghiệm 5.2./ Hướng dẫn học tập: Ôn tập lại các định nghĩa, định lí, tính chất đã học trong học kỳ. Rèn luyện Về kĩ năng: vẽ hình, ghi GT, KL. Làm các bài tập 47, 48, 49 (trang 82, 83 SBT) Bài 45,47 (Tr 103 SBT) Tiết sau ôn tập tiếp. 6./ PHỤ LỤC: Bài .....-Tiết 30 Tuần dạy : 16 ÔN TẬP HỌC KÌ I ( tiết 2 ) 1/ Mục tiêu : 1.1.Về kiến thức : Ôn tập các Về kiến thức :trọng tâm của hai chương trình : Chương I và chương II của học kì I qua một số câu hỏi lí thuyết và bài tập áp dụng. 1.2. Về kĩ năng: Luyện tập Về kĩ năng: vẽ hình, phân biệt giả thuyết, kết luận bước đầu suy luận có căn cứ của HS. 1.3. Về thái độ: Phát huy trí lực của học sinh. 2/ NỘI DUNG HỌC TẬP: -Hệ thống lại các Về kiến thức :cũ . 3/ Chuẩn bị : 3.1. Giáo viên SGK, thước thẳng, compa, bảng phụ ghi đề bài tập. 3.2. Học sinh Thước thăûng, thước đo góc , compa, êke, bảng phụ nhóm. 4/ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:: 4.1/ Ổn định tổ chức và kiểm diện: Kiểm tra sĩ số học sinh. 4.2/ Kiểm tra miệng: 4.3/ Tiến trình bài học: Hoạt động 1 : KIỂM TRA VIỆC ÔN TẬP CỦA HỌC SINH Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Gv nêu câu hỏi kiểm tra 1) Phát biểu các dấu hiệu (đã học) nhận biết hai đường thẳng song song? - GV gọi 2 học sinh trả lời rồi cùng toàn lớp nhận xét ? 2) Phát biểu định lí tổng ba góc của một tam giác ? Định lí về tính chất góc ngoài của tam giác ? * GV cho 2 HS phát biểu, mỗi học sinh phát biểu một ý của câu hỏi. Dấu hiệu 1 Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b và trong các góc tạo thành có một cặp góc sole trong bằng nhau (hoặc một cặp góc đồng vị bằng nhau), (hoặc một cặp góc trong cùng phía bù nhau) thì a và b song song với nhau. Dấu hiệu 2 Hai đường thẳng cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì song song với nhau. Dấu hiệu 3 Hai đường thẳng cùng song song với đường thẳng thứ ba thì song với nhau. - Tổng ba góc của một tam giác bằng 1800 - Góc ngoài của một tam giác bằng tổng hai góc trong không kề với nó. Hoạt động 2 : ÔN TẬP BÀI TẬP VỀ TÍNH GÓC Bài 2 : ( Bài 11 Tr 99 SBT ) Cho tam giác ABC có , . Tia phân giác của góc A cắt BC tại D. Kẻ AH vuông góc với BC ( H BC). a) Tính b) Tính c) Tính * GV yêu cầu 1 HS đọc to đề bài cả lớp theo dõi. * 1 HS khác vẽ hình và ghi GT, KL trên bảng cả lớp làm vào vở. * Giáo viên cho học sinh suy nghĩ khoảng 3 phút rồi mới yêu cầu trả lời - Theo giả thiết đầu bài, tam giác ABC có đặc điểm gì ? (ABC có , ) - Xét ΔABH để chứng tính - Xét ΔADH để tính hay Hãy tính góc BAC. * Để tính góc HAD ta cần xét đến những tam giác nào ? B A C H D 300 700 1 2 3 È È ỉỉ Bài 2 /99 Sbt GT DABC: , Phân giác AD ( DBC) AHBC ; (HBC) KL a) b) c) a/ ΔABC : ,(gt) b) Xét ΔABH có : hay (gt) ( Trong đó Δ vuông hai góc nhọn phụ nhau ) hay c) Xét ΔAHD có: ; Hoặc (t/c góc ngoài của tam giác ) Hoạt động 3 : LUYỆN TẬP BÀI TẬP SUY LUẬN A B C D M 1 2 Bài 3 : Cho tam giác ABC có :AB = AC, M là trung điểm của BC, trên tia đối của tia AM lấy điểm D sao cho AM = MD . Chứng minh ΔABM = Δ DCM. Chứng minh AB // DC Chứng minh AMBC Tìm điều kiện của Δ ABC để HS1 đọc to đề bài cả lớp theo dõi HS2 lên bảng vẽ hình viết giả thiết kết luận Bài 3 GV hỏi : DABM và DDCM có những yếu tố nào bằng nhau? Vậy DABM = DDCM theo trường hợp bằng nhau nào của hai tam giác ? Hãy trình bày cách chứng minh? GV hỏi : Vì sao AB//DC ? * Để chỉ ra AM ^ BC cần có điều gì? * GV hướng dẫn : +khi nào ? +khi nào ? +có liên quan gì với góc BAC của DABC. GT D ABC : AB = AC M Ỵ BC : BM=CM D Ỵ tia đối của tia MA AM =MD KL a) DABM = DDCM b) AB//DC c) AM ^ BC d) Tìm điều kiện của DABC để a) Xét DABM và DDCM có : AM = DM (gt) BM = CM (gt) (gt) Vậy DABM = DDCM ( c.g.c) b) Ta có :DABM = DDCM ( chứng minh trên ) Þ (hai góc tương ứng ) Mà và là hai góc so le trong Þ AB // DC (theo dấu hiệu nhận biết). c) Xét DABM và DACM ta có AB=AC (gt) AM cạnh chung BM=MC (gt) Vậy : DABM = DACM (c-c-c) (hai góc tương ứng) mà (do hai góc kề bù) Þ Þ AM ^ BC d) khi (vì (theo kết quả trên) mà khi ( Vì do ) Vậy khi DABC có AB = AC và 4.4. Câu hỏi và bài tập cũng cố: _GV:yêu cầu HS tự nêu Bài học kinh nghiệm 4.5. Hướng dẫn học sinh tự học: Ôn tập lí thuyết tốt chuẩn bị các bài tập, chuẩn bị bài kiểm tra học kì I. 5/ Rút kinh nghiệm Bài .... – Tiết 31 Tuần dạy : 18 TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I 1/ Mục tiêu : 1.1.Về kiến thức : Củng cố Về kiến thức :đã học cho học sinh qua bài kiểm tra học kì I. 1.2. Về kĩ năng: Rèn luyện Về kĩ năng: về vẽ hình và chứng minh trong hình học. 1.3. Về thái độ: Giáo dục tính cẩn thận chính xác cho học sinh. 2./ NỘI DUNG HỌC TẬP: -Giúp HS thấy rõ các chỗ sai đã mắc phải và sữa lại đúng. 3/ Chuẩn bị : 1. Giáo viên Đề và đáp án. 2. Học sinh Tập sữa bài. 4/ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:: 4.1/ Ổn định tổ chức và kiểm diện:và kiểm diện: Kiểm tra sĩ số học sinh. 4.2/ Kiểm tra miệng:: 4.3/ Bài mới : Hoạt động 1 : Sữa các bài tập trong đề kiểm tra học kì I Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung -GV: Cho 1 HS đứng tại chỗ đọc đề bài. Câu 1: (2đ) Phát biểu trường hợp bằng nhau của hai tam giác (cạnh-gĩc-cạnh)? Vẽ hình minh họa. -GV: rất nhiều bài phát biểu và vẽ hình chưa chính xác. -GV: yêu cầu đọc đề bài Câu 5: (2đ) Qua trung điểm H của đoạn thẳng BC, kẻ đường thẳng d vuông góc với BC. Lấy A thuộc đường thẳng d. a./ Chứng minh rằng: . b./ Kẻ HE vuông góc AB (E thuộc AB), kẻ HF vuông góc AC (F thuộc AC). Chứng minh rằng: EH=FH. Cho 1 HS lên bảng vẽ hình ghi GT và KL của bài toán ? -HS: thực hiện -GV: còn cách nào khác để cm EH=FH nữa không? -HS: suy nghĩ trả lời. -GV: chốt lại cách khác đó. Câu 1: -Nếu hai cạnh và gĩc xen giữa của tam giác này bằng hai cạnh và gĩc xen giữa của tam giác kia thì hai tam giác đĩ bằng nhau. (1đ) ( Câu 5: CM: a./ Xét rABH và rACH có: AH: cạnh chung BH=CH (gt) rABH = rACH (2 cạnh góc vuông) (0,5đ) (cặp góc tương ứng) (0,25đ) b./ Xét rEBH và rFCH có: BH=CH (gt) (cmt) rEBH = rFCH ( cạnh huyền, góc nhọn) (0,5đ) EH=FH (cặp cạnh tương ứng) (0,25đ) 4.4. Câu hỏi và bài tập củng cố : -GV: Thu bài lại,nhận xét lỗi mà các em thường gặp cần khắc phục 4.5. Hướng dẫn học sinh tự học: -Ôn lại Về kiến thức :đã học ,nắm lại các Về kiến thức :trong bài kiểm tra 5/ Rút kinh nghiệm
Tài liệu đính kèm: