Tiết 2
A. MỤC TIÊU.
HS nắm được định nghĩa hai góc đối đỉnh, tính chất của hai góc đối đỉnh.
Nhận biết được hai góc đối đỉnh trong một hình.
Vẽ được góc đối đỉnh với góc cho trước.
Bước đầu tập suy luận và biết cách trình bày mọt bài tập.
B. CHUẨN BỊ.
Thước thẳng thước đo góc – bảng phụ - phấn màu.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
I. Tổ chức.
II. Kiểm tra.
HS1: Thế nào là hai góc đối đỉnh. Vẽ hai đường thẳng mn và zt cắt nhau tại A chỉ ra các cặp góc đối đỉnh.
HS2: Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh. Dựa vào hình bạn vừa vẽ hãy giải thích tại sao hao góc đối đỉnh lại bằng nhau?
III. Bài mới.
Ngày soạn 28/8/2006 Chương 1: ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC – ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG Tuần 1 BÀI 1: HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH Tiết 1. A. MỤC TIÊU. HS giải thích được thế nào là hai góc đối đỉnh. Nêu được tính chất “ Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau” Vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước. Nhận biết được các góc đối đỉnh trong một hình. Bước đầu tập suy luận. B. CHUẨN BỊ. Thước thẳng thước đo góc bảng phụ. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1) Ổn định. 2) Kiểm tra. - Giới thiệu nội dung cần nghiên cứu của chương 1. + Hai góc đối đỉnh. + hai đường thẳng vuông góc. +các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng. + tiên đề ơclit. + từ vuông góc đến song song. +khái niệm định lí. 3) Bài mới. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung GV treo bảng phụ vẽ sẵn hình hai góc đối đỉnh. H: Hãy nhận xét quan hệ giữa đỉnh và cạnh của và GV giới thiệu. và là hai góc đối đỉnh cò các góc kia không phải là hai góc đối đỉnh. H: vậy hai góc thế nào là hai góc đối đỉnh? GV cho HS làm ?2. H:Vậy hai đường thẳng cắt nhau tạo thành mấy cạp góc đối đỉnh? Giáo viên vẽ lên bảng góc xOy Hãy vẽ góc đối đỉnh với góc xOy và nói rõ cách vẽ? H: Quan sát hai góc đối đỉnh ( và ; và ) hãy dự đoán các cặp góc này có bằng nhau không? Hãy dùng thước đo góc kiểm tra dự đoán trên có đúng không? Dựa vào tính chất kề bù ở lớp 6 giải thích vì sao= bằng suy luận. Vậy hai góc đối đỉnh có tính chất nào? H: ta đã có hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. Nhưng hai góc bằng nhau có phải là hai góc đối đỉnh không? GV trở lại bảng phụ ban đầu chỉ ra hai góc A và B bằng nhau nhưng không phải là hai góc đối đỉnh. GV treo bảng phụ ghi sẵn bài tập 1.gọi HS lên bảng điền vào chỗ trống. GV treo bảng phụ ghi sẵn bài tập 2 Gọi hai HS lên bảng điền vào chỗ trống Gọi HS nhận xét bổ sung. HS quan sát hình vẽ trên bảng phụ. HS nhận xét. và có chung đỉnh O Oy là tia đối của Ox, Oy/ là tia đối của Ox/ M1 và M2 chung đỉnh M Ma; Md là hai tia đối nhau Mb; Mc không đối nhau. Góc A và góc B không chung đỉnh, bằng nhau. HS trả lời định nghĩa theo sách giáo khoa. và cũng là hai góc đối đỉnh vì: Oy là tia đối của Ox, Oy/ là tia đối của Ox/ Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành hai cặp góc đối đỉnh hS lên bảng vẽ HS cả lớp vẽ vào nháp. Có thể = = HS lên bảng đo HS đứng tại chỗ trả lời. HS phát biểu tính chất HS trả lời được hai góc bằng nhau chưa chắc là hai góc đối đỉnh. 2 HS lên bảng điền vào chỗ trống. Hai HS lên bảng điền vào chỗ trống. 1. Thế nào là hai góc đối đỉnh. Hai góc đối đỉnh là hai góc có mỗi cạnh góc này là tia đối của một cạnh góc kia. 2. Tính chất của hai góc đối đỉnh. + = 1800 (kb) 1 + = 1800 (kb) 2 Từ 1và 2 suy ra = Tính chất SGK. Bài tập 1. Góc xOy và x/Oy/ là hai góc đối đỉnh vì Ox là tia đối của Ox/, Oy là tia đối của Oy/ Góc x/Oy và xOy/ là hai góc đối đỉnh vì Ox là tia đối của Ox/, Oy là tia đối của Oy/ Bài tập 2. Hai góc có mỗi cạnh góc này là tia đối của mỗi cạnh góc kia là hai goác đối đỉnh. Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành hai cặp góc đối đỉnh 4. CỦNG CỐ HƯỚNG DẪN HỌC. Thế nào là hai góc đối đỉnh – Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh. Về nhà học kĩ theo vở ghi và SGK. Bài tập 3;4;5 SGK 1; 2;3 SBT 5 RÚT KINH NGHIỆM. HS nắm được định nghĩa và tính chất của hai góc đối đỉnh. Nhưng vẽ hình còn lúng túng. Ngày soạn 28/8/2006 LUYỆN TẬP Tiết 2 A. MỤC TIÊU. HS nắm được định nghĩa hai góc đối đỉnh, tính chất của hai góc đối đỉnh. Nhận biết được hai góc đối đỉnh trong một hình. Vẽ được góc đối đỉnh với góc cho trước. Bước đầu tập suy luận và biết cách trình bày mọt bài tập. B. CHUẨN BỊ. Thước thẳng thước đo góc – bảng phụ - phấn màu. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. I. Tổ chức. II. Kiểm tra. HS1: Thế nào là hai góc đối đỉnh. Vẽ hai đường thẳng mn và zt cắt nhau tại A chỉ ra các cặp góc đối đỉnh. HS2: Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh. Dựa vào hình bạn vừa vẽ hãy giải thích tại sao hao góc đối đỉnh lại bằng nhau? III. Bài mới. 1 2 3 GV cho HS đọc đề bài H: Để vẽ hai đường thẳng cắt nhau có một góc bằng 470 ta vẽ như thế nào? Nếu HS không trả lời được GV gợi ý: - Vẽ Vẽ tia đối Ox/ của tia Ox Vẽ tia đối Oy/ của tia Oy Gọi một học sinh lên bảng vẽ. Dựa vào hình vẽ và nội dung bài toán hãy tóm tắt bài toán dưới dạng cho tìm? Hãy dựa vào tính chất của hai góc kề bù hãy tính góc xOy/? Biết góc xOy = 470 góc x/Oy/ bằng bao nhiêu dựa vào đâu? Tương tự hãy tính góc x/Oy? GV gọi HS đọc đề Bài toán yêu cầu ta làm gì? Gọi HS nhận xét bổ sung. Gọi HS đọc đề Bài toán ta làm gì? Gọi HS nhận xét bổ sung. Qua bài toán em rút ra nhận xét gì? GV yêu cầu HS đọc đề bài. Bài toán yêu cầu ta làm gì? Muốn vẽ góc vuông xAy ta làm thế nào? Muốn vẽ đối đỉnh với ta làm thế nào? Gọi 1 hs lên bảng vẽ. 1 HS đọc bài. HS suy nghĩ trả lời. 1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ vào vở. HS tóm tắt bài toán. HS tính xOy/ HS tính x/Oy/ HS tính x/Oy HS đọc đề 1 HS đứng tại chỗ trả lời 1 hs lên babgr vẽ hình và chỉ ra các cặp góc đối bằng nhau. HS đọc đề Vẽ hai góc có chung đỉnh và có số đo bằng 700 nhưng không đối đỉnh. HS lên bảng vẽ Hai góc bằng nhau chưa chắc đã đối đỉnh. HS đọc đề bài HS đứng tại chỗ trả lời HS đứng tại chỗ trả lời. 1 HS lên bảng vẽ. 470 y/ x x/ O y 1. Bài tập 6/83 Cho: xx/ cắt yy/, Tính: Giải: vì hai góc đối đỉnh vì hai góc đối đỉnh Bài 7/83 Bài 8/3 x Bài 9/83 y A IV CỦNG CỐ DẶN DÒ. Về nhà xem lại các bài tập đã giải. Làm bài tập 4; 5; 6 SBT V RÚT KINH NGHIỆM. Học sinh vẽ hình và suy luận còn yếu. Tổ duyệt: Vũ Thị Phượng Tuần 2 HAI ĐƯỜNG THĂNG VUÔNG GÓC Ngày soạn:3/9/06 Tiết 3 MỤC TIÊU. Giải thích được thế nào là hai đường thẳng vuông góc. Công nhận tính chất “ có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và vuông góc với đường thẳng a cho trước” Hiểu thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với đường thẳng cho trước. Biết vẽ đường trung trực của đoạn thẳng. Bước đầu tập suy luận. CHUẨN BỊ. Thước, êke, giấy rời, phấn màu. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. Ổn định. Kiểm tra. Thế nào là hai góc đối đỉnh Làm bài tập 7. Nêu tính chất của hai góc đối đinh. Làm bài tập 9. Bài mới. 1 2 3 GV cho học sinh cả lớp làm ?1 GV : vẽ hai đường thẳng xx/ và yy/ cắt nhau tại O và góc xOy bằng 900 Hãy nhìn hình và tóm tắt nội dung ?1 Hãy dựa vào bài 9/83 đã chữa nêu cách suy luận. Ta thấy xx/ cắt yy/ tạo thành 4 góc vuông nên xx/ và yy/ là hai đường thẳng vuông góc. Vậy thế nào là hai đường thẳng vuông góc? GV nêu kí hiệu hai đường thẳng vuông góc. H: muốn vẽ hai đường thẳng vuông góc ta làm thế nào? Ngoài cách vẽ trên ta còn cách vẽ nào nữa? GV gọi một HS lên bảng làm ?3 GV cho HS làm ?4 theo nhóm H: hãy nêu vị trí có thể xảy ra giữa điểm O và đường thẳng a? rồi vẽ các trường hợp đó. GV nhận xét bài của các nhóm. H: Theo em có mấy đường thẳng đi qua điểm O và vuông góc với a? GV cho HS làm bài tập 1/86 GV treo bảng phụ ghi sẵn đề bài. Điền vào chỗ trông trong các phát biểu sau. Gọi HS lên bảng điền vào chỗ trống. GV cho bài toán sau: Cho đoạn thẳng AB. Vẽ trung điểm I của AB. Qua I vẽ d vuông góc với AB? GV giới thiệu d là đường trung trực của đoạn thẳng AB Vậy đường trung trực của đoạn thẳng là gì? GV giứi thiệu điểm đối xứng. Gọi HS lên bảng vẽ Gọi HS nhận xét bổ sung. HS lấy giấy rời gấp hình theo hướng dẫn của sách GK HS vẽ hình theo hướng dẫn của GV HS đứng tại chỗ nêu cách suy luận. HS phát biểu định nghĩa. HS có thể nêu cách vẽ ở bài tập 9/83 HS lên bảng làm ?3 HS hoạt động theo nhóm. Các nhóm cho đại diện lên bảng trình bày cách vẽ. HS đứng tại chỗ trả lời. HS lên bảng điền. 1 HS lên bảng vẽ HS cả lớp vẽ vào vở HS đứng tại chỗ trả lời. HS lắng nghe. 1 HS lên bảng vẽ Cả lớp vẽ vào vở. Thế nào là hai đường thẳng vuông góc. y O y/ x/ x Cho: Tìm: Có ( đk ccho trước) ( hai góc đối đỉnh) Định nghĩa ( SGK) Kí hiệu đường thẳng a vuông góc với đường thẳng b: 2.Vẽ hai đường thẳng vuông góc. Có một và chỉ một đườg hthẳng đi qua O và vuông góc với a cho trước. Bài tập 11/86. a)Cắt nhau tạo thành bốn góc vuông b) c) Có một và chỉ một 3. Đường trung trực của đoạn thẳng. d I A B Định nghĩa: d là đường trung trực của AB d là đường trung trực của AB ta nói A, B đối xứng nhau qua d. Bài tập 14 Cho đoạn thẳng AB = 3 cm Vẽ đường trung trực của đoạn thẳng ấy? I B d A CỦNG CỐ DẶN DÒ. Thế nào là hai đường thẳng vuông góc? Có mấy đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với đường thẳng a cho trước?. thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng Về nhà học kĩ bài theo vở ghi và SGK Làm bài tập 13; 14; 15; 16 SGK. Bài 10; 11; trang 75 SBT RÚT KINH NGHIỆM. Học sinh hiểu được nội dung bài học nhưng kĩ năng vẽ hình còn yếu. Ngày soạn 3/9/06 Tiết 4 LUYỆN TẬP A MỤC TIÊU. Giải thích được thế nào là hai đường thẳng vuông góc. Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với đường thẳng cho trước. Biết vẽ đường trung trực của đoạn thẳng. Sử dụng hthành thạo đồ dùng. Bước đầu tập suy luận. B CHUẨN BỊ. Ê ke – Thước – Bảng phụ- Giấy rời. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. I . Ổn định. II. Kiểm tra: HS1: Thế nào là hai đường thẳng vuông góc? Cho đường thẳng xx/ và điểm O thuộc đường thẳng. hãy vẽ đường thẳng yy/ vuông góc với xx/ HS2: Thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng? Cho đoạn thẳng Ab = 4 cm. vẽ đường trung trực của đoạn thẳng AB. III. Bài mới. 1 2 3 GV cho cả lới làm bài 15/86SGK Sau đó gọi HS nhận xét. GV treo bảng phụ vẽ sẵn hình bài 17 gọi HS lên kiểm tra và kết luận. GV cho HS làm bài tập 18 Gọi một HS lên bảng, 1 HS đứng tại chỗ đọc chậm đề bài. GV cho HS làm bài tập 19. Cho HS hoạt động nhóm GV gợi ý H: để vẽ được hình nàyta cần vẽ theo thứ tự ntn? GV lấy bài của vài nhóm treo lên bảng cho HS nhận xét. GV cho HS đọc đề bài 20/87 H: em hãy cho biết vị trí của 3 điểm A; B; C có thể xảy ra? Em hãy vẽ hình theo hai vị trí nói trên? Gọi hai HS lên bảng vẽ HS thao tác gấp hình như các bước ở hình 8 Ba HS lên bảng kiểm tra HS cả lớp quan sát các bạn kiểm tra. 1 HS lên bảng vẽ 1 Hs đọc đề O Cả lớp vẽ hình vào vở HS hoạt động nhóm. HS đứng tại chỗ trả lời. HS trả lời được Ba điểm thẳn hàng Ba điểm không thẳng hàng. 2 HS lên bảng vẽ. Bài 5/86 Nếp gấp zt vuông góc với xy tại O Có 4 góc vuông là: Bài 17. a a a x Bài 18 B A y C Bài tập 19 B A C O Bài 20. C B A B C A IV. CỦNG CỐ HƯỚNG DẪN. Về nhà xe lại các bài tập đã giải. Làm bài tập 10; 11; 12 SBT RÚT KINH NGHIỆM. Kĩ năng vẽ hình của học sinh còn yếu sử dụng đồ dùng còn lúng túng. Tổ duyệt Vũ Thị Phượng Tuần 3 Ngày soạn.8/9/2006 Tiết 5. CÁC GÓC TẠO BỞI MỘT ĐƯỜNG THẲNG CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG MỤC TIÊU. H ... g minh. HS cả lới làm vào vở HS phát biẻu hệ quả HS đứng tại chỗ trả lời HS đứng tại chỗ nêu cá yếu tố bằng nhau. HS đứng tại chỗ trả lời. Hai tam giác không bằng nhau. 1. Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa. Cách vẽ SGK A B/ 4cm 3cm C/ A/ 4cm 3cm C B 2. Hai tam giác bằng nhau trường hợp cạnh góc cạnh (cgc) tính chất SGK có: 3. Hệ quả. Bài toán: cho có Chứng minh GT KL B C A Chứng minh có: Hệ quả (SGK) Bài tập 25 SGK. A 1 2 E H82 C B vì: H G H83 K I vì: N N P Q vì cặp góc bằng nhau không nằm xen giữa hai cặp cạnh bằng nhau. IV. CỦNG CỐ HƯỚNG DẪN HỌC. Qua bài học này các em cần nắm được cách vẽ tam giác khi biết hai cạnh và góc xen giữa, tính chất Về hai tam giác bằng nhau trường hợp cạnh góc cạnh, hệ quả áp dụng cho tam giác vuông. Về nhà học kĩ bài theo vở ghi và SGK Bài tập: 24, 26; 27; 28 RÚT KINH NGHIỆM. HS nắm được nội dung tính chất và hệ quả song vận dụng chưa tốt. Ngày soạn:20/11/06 Ngày dạy: Tuần: 13 Tiết: 26 LUYỆN TẬP MỤC TIÊU. Củng cố trường hợp cạnh góc cạnh. Rèn kĩ năng nhận biết hai tam giác băng nhau trường hợp cạnh góc cạnh. Luyện tập kĩ năng vẽ hình và trình bày bài giải Phát huy trí lực của HS CHUẨN BỊ. Thước thẳng – com Pa - Bảng phụ - Phấn màu. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. Tổ chức. Kiểm tra. Phát biểu trường hợp bằng nhau của tam giác cạnh - góc - cạnh Bài tập 27 H1 (1 HS lên bảng giải) Nêu nội dung hệ quả Bài tập bài tập 27 H2; H3 (1 HS lên bảng) Bài mới. 1 2 3 GV treo bảng phụ vẽ hình 28 H: Trong các hình sau có những tam giác nào bằng nhau? Gợi ý: H: có những yếu tố nào bằng nhau? H: Để hai tam giác này bằng nhau cần thêm yếu tố nào? Hãy tính góc D và so sánh góc D với góc B? từ đó ta có kết luận gì? Gọi HS đọc đề Bài toán cho biết gì yêu cầu ta làm gì? Hãy nêu GT; Kl của bài toán? GV hướng dẫn HS vẽ hình H: đã cõ những yếu tố nào bằng nhau? H: Để hai tam giác này bằng nhau ta cần thêm điều kiện gì? Gợi ý: góc A là góc của những tam giác nào? Vậy có kết luận gì về góc A? gọi 1 HS lên bảng trình bày bài cm. 1 HS đứng tại chỗ trả lời HS nêu được các cạnh bằng nhau. HS tính được HS đọc đề. 1 HS nêu GT; KL. 1 HS đứng tại chỗ trả lời HS nêu thêm điều kiện. 1 HS đứng tại chỗ trả lời 1 HS lên bảng cm cả lớp làm vào vở. D Bài 28SGK N K M E C B A P Giải: có mà: còn không bằng hai tam giác kia vì có nhưng không nằm xen giữa hai cạnh. Bài 29/120SGK x GT KL E B A y C D Chứng minh: có: có: Mà: AB = AD; BE = DC (gt) Nên AC = AE. CỦNG CỐ HƯỚNG DẪN HỌC. Về nhà xem lại các bài tập đã giải. Làm bài tập 30; 31; 32 SGK. RÚT KINH NGHIỆM. Kĩ năng vẽ hình và trình bày bài giải còn yếu. Tổ duyệt Vũ Thị Phượng Ngày soạn: 22/11/06 Ngày dạy: Tuần: 14 Tiết: 27 LUYỆN TẬP 2 MỤC TIÊU. Củng cố trường hợp bằng nhau của hai tam giác (ccc -cgc) Rèn kĩ năng áp dụng hai tam giác bằng nhau của hai tsm giác để chỉ ra hai tam giác bằng nhau từ đó chỉ ra các cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau. Rèn luyện kĩ năng vẽ hình và chứng minh Phát huy trílực của hạoc sinh. CHUẨN BỊ. Thước thẳng - Thước đo góc – Êke - Bảng phụ ghi bài tập. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. Tổ chức. Kiểm tra. Phát biểu tính chất bang nhau của hai tam giác. Bài tập 30 Bài mới. 1 2 d 3 GV gọi HS đọc đề và nêu GT; KL của bài toán. H: Bài toán cho biết gì yêu cầu ta làm gì? H: Hãy đoán MA như thế nào với MB? H: Muốn cm MA = MB ta làm thế nào? Hai tam giác đã có những yếu tố nào bằng nhau? Vì sao? Gọi HS lên bảng trình bày bài cm. GV treo bảng phụ vẽ sẵn hình 91 từ hình vẽ hãy nêu GT; Kl của bài toán? Muốn khẳng định BH là tia phân giác của góc ABK ta phải chứng minh được điều gì? Muốn chứng minh được: ta cần phải chứng minh được điều gì? H: Hãy chứng minh GV hướng dẫn tương tự cho HS chứng minh CH là tia phân giác của HS đọc đề nêu GT; Kl của bài toán. MA = MB cm: HS đứng tại chỗ nêu và giải thích cơ sở. 1 HS lên bảng chứng minh. HS nêu GT; Kl HS nói được: HS nói được: 1 HS lên bảng chứng minh. M Bài 31 / 120 SGK I B A GT KL Chứng minh có: IA = IB (gt) Bài 32 /102 SGK A 1 2 1 2 H C K B GT KL Chứng minh có: HA =HK HB chung Vậy BH là tia phân giáccủa tương tự ta có: CH là tia phân giác của CỦNG CỐ HƯỚNG DẪN HỌC. Về nhà học kĩ lí thuyết. Xem lại các bài tập đã giải Làm các bài tập 30; 31; 32 SBT. RÚT KINH NGHIỆM. Kĩ năng phân tích đề; vẽ hình còn yếu. Ngày soạn: 23/1106 Ngày dạy: Tuần: 14 Tiết: 28 TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ BA CỦA TAM GIÁC GÓC CẠNH GÓC (G - C – G) MỤC TIÊU. HS nắm được trường hợp bằng nhau cạnh góc cạnh của hai tam giác biết vận dụng trường hợp bằng nhau g c g của hai tam giác để cm trường hợp bằng nhau cạnh huyền góc nhọn của tam giác vuông, trường hợp bằng nhau cạnh góc vuông và góc nhọn kề của hai tam giác vuông Biết cách vẽ một tam giác biết 1 cạnh và hai góc kề cạnh đó. Biế áp dụng cá tính chất và hệ quả vào việc chứng minh hai tam giác bằng nhau từ đó suy ra các đoạn thẳng bằng nhau các góc bằng nhau. CHUẨN BỊ. Thước – com pa - thước đo độ bảng phụ - phấn màu. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. Tổ chức. Kiểm tra. Phát biểu trường hợp bằng nhau ccc và cgc của hai tam giác? Hãy minh hoạ các trường hợp bằng nhau này qua các trường hợp cụ thể. Bài mới. 1 2 3 Gọi HS đọc đề toán trong SGK cho HS nêu các bước vẽ như SGK GV nhắc lại cách làm và hướng dẫn HS vẽ hình. lưu ý với HS trong tam giác ABC các góc B và C là hai góc kề với cạnh BC. GV cho HS làm ?1 Vẽ thêm có gọi HS lên bảng vẽ. H: hãy đo và so sánh AB và A/B/? Khi có AB = A/B/ em có nhận xét gì về ? Qua thực tế ta thừa nhận tính chất cơ bản sau: ( Gv nêu tính chất) Gọi HS nhắc lại tính chất. Gv nhấn mạnh hai góc phải kề với một cạnh của tam giác này bằng hai góc kề với một cạnh của tam giác kia. GV cho HS làm ?2 Gv treo bảng phụ vẽ sẵn các hình. B A H94 D C F E 1 2 O H95 H G D C F E B A H96 GV nhận xét sửa chữa. Đối với hình 96 các tam giác ABC và EDF là các tam giác gì? vì sao? Hai tam giác vuông này có những yếu tố nào bằng nhau . Từ bài toán này ta có thể phát biểu như thế nào? GV cho bài toán: Cho tam giác ABC có góc A bằng 900 tam giác DEF có góc D bằng 900 BC = EF ; Chứng minh Gv vẽ hình lên bảng. Hãy cho biết Gt; KL của bài toán? Gọi HS lên bảng chứng minh Qua bài toán này ta có trường hợp đặc biệt nào nữa của tam giác vuông? Gv treo bảng phụ ghi sẵn đề bài có những yếu tố nào bằng nhau? H: dựa vào các yếu tó bằng nhau ta có kết luận gì về hai tam giác này? gọi HS lên bảng chứng minh HS đọc bài toán 1 HS đọc cách vẽ HS cả lớp vẽ hình vào vở. 1 HS lên bảng vẽ cả lớp vẽ vào vở. HS đo và so sánh AB với A/B/ có: HS lắng nghe và ghi vào vở. HS trả lời và giải thích vì: vì: vì: HS phát biểu hệ quả 1 HS vẽ hình vào vở HS nêu GT; KL của bài toán. 1 HS lên bảng chứng minh HS phát biểu hệ quả như SGK HS đứng tại chỗ nêu các yếu tố bằng nhau của hai tam giác HS kết luận được hai tam giác bằng nhau theo trường hợp g – c - g 1. Vẽ một tam giác biết một cạnh và hai góc kề. x Bài toán: Vẽ biết BC = 4cm; 4cm 4cm y C B A 2. Trường hợp bằng nhau góc cạnh góc. GT KL B C A F GT KL Hệ quả 1 ( SGK) E B 3. Hệ quả. D A C GT KL Chứng minh có: Hệ quả 2 ( SGK) A Bài tập 34 hình 98 /123 SGK H98 D B C GT KL Chứng minh. có CỦNG CỐ HƯỚNG DẪN HỌC. Về nhà học thuộc tính chất bằng nhau của hai tam giác trường hợp g – c – g và các hệ quả. Làm các bài tập : 35; 36; 37 SGK RÚT KINH NGHIỆM. HS nắm được tính chất và hệ quả song vận dụng vào giải bài tập còn yếu Tổ duyệt Vũ Thị Phượng Ngày soạn: 2/12/06. Ngày dạy: từ 5 – 9/12/06 Tuần: 15 Tiết: 29 LUYỆN TẬP MỤC TIÊU. Củng cố trường hợp góc cạnh góc. Rèn kĩ năng nhận biết hai tam giác bằng nhau trường hợp g – c – g Luyện tập kĩ năng vẽ hình và trình bày bài giải. Phát huy trí lực của học sinh. Giáo dục HS có động cơ thái độ đúng đắn trong học tập. CHUẨN BỊ. Thước – com pa - Bảng phụ - Phấn màu. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. Ổn định. Kiểm tra. Nêu tính chất bằng nhau trường hợp góc cạnh góc. Bài tập 34/123SGK hình 99. Nêu hai hệ quả. Bài tập 39 đối với hình 106; 107 Bài mới. 1 2 3 Gv gọi HS đọc đề H: bài toán cho biết gì? Yêu cầu ta làm gì? Hãy nêu GT; Kl của bài toán GV treo bảng phụ vẽ hình 100 lên bảng. Muốn cm AC = BD ta cần phải chứng minh được điêug gì Hai tam giác này đã có những yếu tố nào bằng nhau? từ đó ta có kết luận gì? Gọi HS lê bảng chứng minh. GV treo bảng phụ vẽ sẵn hình 101; 102; 103 H: đã có những yếu tố nào bằng nhau? Để hai tam giác này bằng nhau ta cần thêm yếu tố nào? làm cách nào để cm Hãy tính góc E? Gọi HS lên bảng làm Đối với hình 102 Gv hướng dẫn tương tự Gọi HS lên bảng giải Đối với H103 Hãy tính và so sánh các góc QNR và góc PRN Có những yếu tố nào bằng nhau? Hãy chứng minh hai tam giác này bằng nhau? Gọi HS lên bảng chứng minh Gọi HS đọc đề Bài toán cho biết gì yêu cầu ta làm gì? Hãy nêu GT; Kl của bài toán? H: Muốn cm BE = CF ta cần phài chứng minh được điều gì? Các tam giác BEM và CFM là các tam giác gì? Vì sao? Để cm hai tam giác vuông bằng nhau ta cần nêu được mấy yếu tố? Hai tam giác này đã có những yếu tố nào bằng nhau Ta có kết luận gì về hai tam giác này? từ đó ta suy ra điều gì Gọi HS lên bảng chứng minh O HS đọc đề HS đứng tại chỗ trả lời HS nêu GT; Kl của bài toán HS nói được: HS nêu các yếu tố bằng nhau của hai tam giác 1 HS lên bảng chứng minh. HS nêu các yếu tố bằng nhau của hai tam giác HS tính góc E và giải thích cơ sở 1 HS lên bảng làm HS cả lớp làm vào vở 1 HS lên bảng giải HS cả lớp làm vào tập HS tính và so sánh HS nêu những yếu tố bằng nhau của hai tam giác 1 HS lên bảng chứng minh, HS cả lớp làm vào vở. HS đọc đề HS nêu GT; KL của bài toán. Ta cần cm Các tam giác này đều là các tam giác vuông. Ta chỉ cần nêu được hai yếu tố. HS nêu các yếu tố bằng nhau. 1 HS lên bảng cm. HS cả lớp làm vào vở. D Bài tập 36/ 123 SGK A C B GT KL AC = AD Chứng minh có: D Bài tập 37 3cm 3cm F E C B A H101 Trong có: có: K H L I 3cm G M 3cm H102 Trong có: N P Q R H103 Trong có Trong có Bài tập 40/124 SGK. GT KL BE=CF A E 1 2 M C B F x Chứng minh CÓ: IV. CỦNG CỐ HƯỚNG DẪN HỌC. Về nhà ôn lại các trường hợp bằng nhau của tam giác. Về nhà ôn lại các kiến thức về hai góc đối đỉnh; hai đường thẳng vuông góc; hai đướng thẳng song song; tiên đề Ơ clit để chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra HKI. RÚT KINH NGHIỆM. Nói chung HS nắm được lí thuyết song vận dụng vào giải bài tập chưa tốt. Tổ duyệt Vũ Thị Phượng
Tài liệu đính kèm: