I. Mục tiêu:
Kiến thức: Nắm được định nghĩa tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều, tính chất về góc của tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều.
Kỹ năng: Biết vẽ một tam giác cân, một tam giác vuông cân. Biết chứng minh một tam giác là tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều để tính số đo góc, để chứng minh các góc bằng nhau
Thái độ:
II. Chuẩn bị của GV và HS:
GV: Giáo án, SGK, bảng phụ, phấn màu. HS: SGK
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định tổ chức lớp:
2. Các hoạt động trên lớp:
Tuần 19 Tiết 33 – 34 LUYỆN TẬP VỀ BA TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU Ngày soạn: 25 - 12 CỦA TAM GIÁC Ngày dạy: I. Mục tiêu: Kiến thức: HS được củng cố ba trường hợp bằng nhau cảu tam giác. Kỹ năng: Rèn luyện khả năng tư duy, phán đoán của HS. Thái độ: Vận dụng đan xen cả ba trường hợp. II. Chuẩn bị của GV và HS: GV: Giáo án, SGK, bảng phụ, phấn màu. HS: SGK III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Các hoạt động trên lớp: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Lí thuyết - GV yêu cầu HS nhắc lại 3 trường hợp bằng nhau của hai tam giác và các hệ quả. - Vài HS nhắc lại theo yêu cầu. Hoạt động 2: Luyện tập TIẾT 33: Bài 43 SGK/125: Cho xOy khác góc bẹt. Lấy A,B Î Ox sao cho OA < OB. Lấy C, D Î Oy sao cho OC = OA, OD = OB. Gọi E là giao điểm của AD và BC. Cmr: a) AD = BC b) EAB = ECD c) OE là tia phân giác của xOy. Bài 44 SGK/125: Cho ABC có =. Tia phân giác của cắt BC tại D. Cmr: a) ADB =ADC b) AB = AC TIẾT 34: Bài 40 SGK/124: Cho ABC (AB≠AC), tia Ax đi qua trung điểm M của BC. Kẻ BE và CF vuông góc Ax. So sánh BE và CF Bài 41 SGK/124: Cho ABC. Các tia phân giác của và cắt nhau tại I. vẽ ID ^AB, IE ^BC, IF ^AC. CMR: ID=IE=IF Bài 43 SGK/125: GT xOy < 1800 AB Î Ox, CD Î Oy OA < OB; OC = OA, OD = OB E = ADBC KL a) AD=BC b) EAB=ECD c) OE là tia phân giác xOy a) CM: AD = BC Xét AOD và COB có: : góc chung OA = OC (gt) OD = OB (gt) Do đó AOD = COB (c-g-c) => AD = CB (2 cạnh tương ứng) b) CM: EAB=ECD Ta có: OAD + DAB = 1800 (2 góc kề bù) OCB + BCD = 1800 (2 góc kề bù) Mà: OAD = OCB (do AOD=COB) => DAB = BCD Xét EAB và ECD có: AB = CD (AB=OB-OA; CD=OD-OC mà OA=OC; OB=OD) DAB = BCD (cmt) OBC = ODA (AOD=COB) Do đó CED =AEB (g-c-g) c) CM: DE là tia phân giác của xOy Xét OCE và OAE có: OE: cạnh chung OC = OA (gt) EC = EA (CED=AEB) Do đó CED=AEB (c-c-c) => COE = AOE (2 góc tương ứng) Mà tia OE nằm giữa 2 tia Ox, Oy. => Tia OE là tia phân giác của xOy Bài 44 SGK/125: a) CM: ADB = ADC Ta có: ADB = 1800- DAB - ADC = 1800- DAC - mà =(gt);DAB=DAC(AD: phân giác ) => ADB = ADC Xét ADB và ADC có: AD: cạnh chung ADB = ADC (cmt) = (cmt) Do đó ADB=ADC (g-c-g) => AB=AC (2 cạnh tương ứng) Bài 40 SGK/124: So sánh BE và CF: Xét vuông BEM và vuông CFM: BE//CF (cùng ^ Ax) => EBM = FCM (sole trong) BM = CM (M: trung điểm BC) Do đó EBM=FCM (ch-gn) =>BE = CF (2 cạnh tương ứng) Bài 41 SGK/124: CM: IE=IF=ID Xét vuông IFC và vuông IEC: IC: cạnh chung FCI = ECI (CI: phân giác ) Do đó IFC = IEC (ch-gn) => IE = IF (2 cạnh tương ứng) (1) Xét vuông IBE và vuông IBD: IB: cạnh chung IBE = IBD (IB: phân giác DBC) Do đó IBE=IBD (ch-gn) => IE = ID (2 cạnh tương ứng) (2) Từ (1), (2) => IE=ID=IF Hoạt động 3: Củng cố Bài 42 SGK/124: ABC có =900, AH ^BC. AHC và ABC có AC là cạnh chung, là góc chung, ==900, nhưng hai tam giác đó không bằng nhau. Tại sao không thể áp dụng trường hợp c-g-c. Bài 39 SGK/124: Trên mỗi hình 105, 106, 107, 108 có các tam giác vuông nào bằng nhau? Vì sao? Bài 42 SGK/124: Ta không áp dụng trường hợp g-c-g vì AHC không phải là góc kề với cạnh AC. Bài 39 SGK/124: H.105: AHB=AHC (2 cạnh góc vuông) H.106: EDK=FDK (cgv-gn) H.107: ABD=ACD (ch-gn) H.108: ABD=ACD (ch-gn) BDE=CDH (cgv-gn) ADE=ADH (c-g-c) Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà - Làm 45 SGK/125. - Chuẩn bị bài mới: Tam giác cân - HS thực hiện theo yêu cầu. RÚT KINH NGHIỆM:. .. . . Tuần 20 Tiết 35 §6 TAM GIÁC CÂN Ngày soạn: 26 - 12 Ngày dạy: I. Mục tiêu: Kiến thức: Nắm được định nghĩa tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều, tính chất về góc của tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều. Kỹ năng: Biết vẽ một tam giác cân, một tam giác vuông cân. Biết chứng minh một tam giác là tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều để tính số đo góc, để chứng minh các góc bằng nhau Thái độ: II. Chuẩn bị của GV và HS: GV: Giáo án, SGK, bảng phụ, phấn màu. HS: SGK III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Các hoạt động trên lớp: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Định nghĩa - Hãy vẽ ABC biết AB = AC. - GV giới thiệu:ABC có AB = AC ta nói: ABC cân tại A. - Thế nào là tam giác cân? - GV giới thiệu cạnh bên, cạnh đáy, góc ở đáy, góc ở đỉnh. - Hãy thực hiện ?1. - HS vẽ. 1HS lên bảng vẽ. - HS nêu đn: - HS trlời ?1.. 1/ Định nghĩa: Định nghĩa: Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau. ABC cân tại A, ta gọi: AB, AC: các cạnh bên BC: cạnh đáy ,: các góc ở đáy. : góc ở đỉnh Hoạt động 2: Tính chất - Hãy thực hiện ?2 - Qua ?2 ta rút ra đc điều gì? - Ngược lại, ở bt 44 SGK/125 đã sửa ở tiết trước. Từ gt cho ABC có = ta cm dẫn đến kết luận AB = AC. Vậy nếu một tam giác có hai góc bằng nhau thì tam giác đó là tam giác gì? - Đó là nội dung của định lý 2. - GV giới thiệu tam giác vuông cân và yêu cầu HS làm ?3. - Ta có thể xem đây là một t/c: Nếu 1cân có 1góc đáy bằng 450 thì đó là vuông cân. - HS thực hiện ?2. 1HS lên bảng trình bày. - HS trlời như đlý 1 - HS trlời. - HS ghi nhận đn và trlời ?3. 2/ Tính chất Định lý 1: Trong một tam giác cân, hai góc ở đáy bằng nhau. Định lý 2: Nếu một tam giác có hai góc bằng nhau thì tam giác đó là tam giác cân. Định nghĩa: Tam giác vuông cân là tam giác vuông có hai cạnh góc vuông bằng nhau. Hoạt động 3: Tam giác đều - Hãy vẽ ABC biết AB= AC = BC. -GV gthiệu:ABC có AB=AC= BC ta nói: ABC đều. - Thế nào là tam giác đều? - Hãy thực hiện?4. - Từ đlý 1,2 dẫn dắt đến các hệ quả: - HS vẽ. 1HS lên bảng vẽ. -HS trlời như đn. -Thhiện ?4. 3/ Tam giác đều ABC đều Định nghĩa: Tam giác đều là tam giác có ba cạnh bằng nhau. Các hệ quả: (SGK_127) Hoạt động 4: Củng cố - Hãy nhắc lại định nghĩa, cách chứng minh tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông cân. - Hãy thực hiện bt46 SGK/127. Bài 47 SGK/127: Tam giác nào là tam giác cân, đều? Vì sao? - HS nhắc lại định nghĩa, cách chứng minh tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông cân. - HS thực hiện bt46 SGK/127. Bài 47 SGK/127: KOM cân tại M vì MO=MK ONP cân tại N vì ON=NP OMN đều vì OM=ON=MN Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà - Hãy học bài, làm bt48, 49 SGK/127. - Chuẩn bị bài luyện tập. - Học và thực hiện theo yêu cầu. RÚT KINH NGHIỆM:. .. . . Tuần 20 Tiết 36 LUYỆN TẬP Ngày soạn: 26 - 12 Ngày dạy: I. Mục tiêu: Kiến thức: Khắc sâu các kiến thức về tam giác cân, đều, vuông cân. Kỹ năng: Vận dụng các định lí để giải bài tập. Rèn luyện kĩ năng cm hình học. Thái độ: II. Chuẩn bị của GV và HS: GV: Giáo án, SGK, bảng phụ, phấn màu. HS: SGK III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Các hoạt động trên lớp: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Thế nào là cân, cách chứng minh một là cân. Sữa bài 49 SGK/127. - GV nhận xét và đánh giá. - 1HS trlời và thực hiện bt 49SGK. Hoạt động 2: Luyện tập Bài 51 SGK/128: Cho ABC cân tại A. Lấy DÎAC, EÎAB: AD=AE. a) So sánh ABD và ACE. b) Gọi I là giao điểm của BD và CE. Tam giác BIC là tam giác gì? Vì sao? Bài 52 SGK/128: Cho xOy = 1200, A thuộc tia phân giác của góc đó. Kẻ AB ^ Ox , AC ^ Oy. ABC là tam giác gì? Vì sao? Bài 51 SGK/128: a) So sánh ABD và ACE: Xét ABD và ACE có: : góc chung AD = AE (gt) AB = AC (do ABC cân tại A) Do đó ABD = ACE (c-g-c) => ABD = ACE (2 góc tương ứng) b) BIC là gì? Ta có: ABC = ABD + DBC ACB = ACE + ECB Mà ABC = ACB (ABC cân tại A) ABD = ACE (cmt) => DBC = EBC => BIC cân tại I Bài 52 SGK/128: Xét 2 vuông: CAO và BAO có: OA: cạnh huyền chung COA = BOA (OA: phân giác ) Do đóCOA = BOA (ch-gn) => CA = CB (2 cạnh tương ứng) => CAB cân tại A (1) Ta lại có: AOB=COB= =600(OA:phân giác) mà OAB vuông tại B nên: AOB + OAB = 900 => OAB = 900 - 600 = 300 Tương tự ta có: CAO = 300 Vậy CAB = CAO + OAB CAB = 300 + 300 CAB = 600 (2) Từ (1), (2) => CAB đều Hoạt động 3: Nâng cao Cho ABC đều. Lấy các điểm D, E, F theo thứ tự thuộc cạnh, AB, BC, CA sao cho: AD = BE = CF. Cmr: DEF đều. CM: DEF đều: Ta có: AF = AC - FC BD = AB - AD Mà: AB = AC (ABC đều) FC = AD (gt) => AF = BD Xét ADF và BED: Có: = = 600 (ABC đều) AD = BE (gt) AF = BD (cmt) => ADF = BED (c-g-c) => DF = DE (1) Tương tự ta chứng minh được: DE = EF (2) Từ (1) và (2) => EFD đều. Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà - Làm 50 SGK, 80 SBT/107. - Chuẩn bị bài mới. - Học và thực hiện theo yêu cầu. - Xem trước Bài 7: Định lí Py-ta-go RÚT KINH NGHIỆM:. .. . Tuần 21 Tiết 37 §7 ĐỊNH LÍ PY-TA-GO Ngày soạn: 28 - 12 Ngày dạy: I. Mục tiêu: Kiến thức: Nắm được định lí Py-ta-go về quan hệ giữa ba cạnh của tam giác vuông. Nắm được định lí Py-ta-go đảo. Kỹ năng: Biết vận dụng định lí Py-ta-go để tính độ dài một cạnh của tam giác vuông khi biết độ dài của hai cạnh kia. Biết vận dụng định lí đảo của định lí Py-ta-go để nhận biết một tam giác là tam giác vuông. Thái độ: Biết vận dụng các kiến thức học trong bài vào bài toán thực tế. II. Chuẩn bị của GV và HS: GV: Giáo án, SGK, bảng phụ, phấn màu. HS: SGK III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Các hoạt động trên lớp: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Định lí Py-ta-go. - Hãy thực hiện ?1 - Treo bảng phụ và cùng HS thực hiện ?2 - Hãy rút ra nhận xét câu c của ?2 - GV giới thiệu định lí Pytago. - Hãy ghi gt, kl của đlý. - Hãy thực hiện ?3. - HS thực hiện ?1 ;1HS lên bảng. - Trl theo những yêu cầu của GV. c2 = a2 + b2 - Ghi nhận đlý. -1HS lên bảng ghi. -HS thực hiện ?3 1/ Định lí Py-ta-go: Trong một tam giác vuông, bình phương của cạnh huyền bằng tổng các bình phương của hai cạnh góc vuông. GT ABC vuông tại A KL BC2 = AB2 + AC2 Hoạt động 2: Định lí Py-ta-go đảo. - Hãy thực hiện ?4. - Sau đó GV rút ra định lí đảo. - Hãy ghi gt, kl của đlý. - Thực hiện ?4 - HS ghi; 1HS lên bảng ghi. 2/ Định lí Py-ta-go đảo: Nếu một tam giác có bình phương của một cạnh bằng tổng các bình phương của hai cạnh kia thì tam giác đó là tam giác vuông. GT ABC có BC2 = AC2 + AB2 KL ABC vuông tại A Hoạt động 3: Củng cố. -Hãy nhắc lại 2 định lí Py-ta-go. - Nêu cách nhận biết một tam giác là tam giác vuông. - Hãy thực hiện bt 53 SGK/131. - HS nhắc lại 2 định lí Py-ta-go. - HS thực hiện; 4HS lên bảng trình bày. Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà - Hoc lý thuyết, làm các bt 54; 55 SGK/131. - HS thực hiện theo yêu cầu. RÚT KINH NGHIỆM:. .. . . Tuần 21 Tiết 38;39 LUYỆN TẬP Ngày soạn: 28 - 12 Ngày dạy: I. Mục tiêu: Kiến thức: Áp dụng định lý Pytago thuận, đảo vào việc tính toán và chứng minh đơn giản. Kỹ nă ... định trọng tâm G? - GV : Còn I được xác định như thế nào? - GV : DABC cân tại A, vậy phân giác AM cũng là đường gì? - GV : Tại sao A, G, I thẳng hàng? Bài 42 SGK/73: GV : hướng dẫn HS vẽ hình: kéo dài AD một đoạn DA’=DA Bài 40 SGK/73: HS đọc đề bài 40, vẽ hình vào vở, 1HS lên bảng vẽ hình, ghi GT – KL GT DABC (AB = AC) G : trọng tâm I : Giao điểm ba đường phân giác KL A, G, I thẳng hàng Cm: Vì DABC cân tại A nên phân giác AM cũng là trung tuyến. G là trong tâm nên GÎAM I là giao điểm 3 đường phân giác nên I Î AM Vậy A, G, I thẳng hàng. Bài 42 SGK/73: HS đọc đề bài toán GT DABC, . BD = DC KL DABC cân Cm: Xét DADB và DA’DC có : AD = A’D (gt) (đđ) DB = DC (gt) Do đó DADB = DA’DC (c.g.c) Þ (góc tương ứng) và AB = A’C (cạnh tương ứng) (1) mà Þ Þ DCAA’ cân Þ AC = A’C (2) Từ (1) và (2) suy ra : AB=AC Þ DABC cân Hoạt động 2: Hướng dẫn về nhà - Ôn lại lý thuyết và xem lại các bt đã sửa. - BT thêm: Các câu sau đúng hay sai? 1) Trong tam giác cân, đường trung tuyến ứng với cạnh đáy đồng thời là đường phân giác của tam giác. 2) Trong tam giác đều, trọng tâm của tam giác cách đều ba cạnh của nó. 3) Trong tam giác cân, đường phân giác đồng thời là đường trung tuyến. 4) Trong một tam giác, giao điểm của ba đường phân giác cách mỗi đỉnh độ dài đường phân giác đi qua đỉnh đó. 5) Nếu một tam giác có một phân giác đồng thời là trung tuyến thì đó là tam giác cân. - Xem trước bài mới. - HS học và xem lại bt. - Xem trước Bài 7. RÚT KINH NGHIỆM:. .. . . Tuần 30 Tiết 59 §7 TÍNH CHẤT ĐƯỜNG TRUNG TRỰC CỦA Ngày soạn: 15 - 3 MỘT ĐOẠN THẲNG Ngày dạy: I. Mục tiêu: Kiến thức Chứng minh được hai tính chất đặc trưng của đường trung trực của một đoạn thẳng dưới sự hướng dẫn của GV. Kỹ năng: Biết cách vẽ đường trung trực của đoạn thẳng và trung điểm của một đoạn thẳng như một ứng dụng của hai định lí trên. Biết dùng các định lý này để chứng minh các định lí khác về sau và giải bài tập. Thái độ: II. Chuẩn bị của GV và HS: GV: Giáo án, SGK, bảng phụ, phấn màu. HS: SGK, dụng cụ học tập. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Các hoạt động trên lớp: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Định lí về tính chất của các điểm thuộc đường trung trực. - Yêu cầu HS nhắc lại: Thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng? - GV : yêu cầu HS lấy mảnh giấy đã chuẩn bị ở nhà thực hành gấp hình theo hướng dẫn của sgk/74. - GV hướng dẫn HS xđ đg trtrực của đoạn thẳng và HS cho nhận xét về khoảng cách từ 1đ thuộc đg trtrực đến hai mút của đoạn thẳng. - GV khẳng định khi lấy một điểm M bất kì trên trung trực của AB thì MA = MB hay M cách đều hai mút của đoạn thẳng AB. Đó là nội dung của đlý1. - Hãy vẽ hình và ghi gt, kl - Yêu cầu HS cm miệng. - HS nhắc lại. - HS gấp giấy theo hướng dẫn. - HS xđ và nhận xét độ dài nếp gấp 2 là khoàng từ M tới hai điểm A, B. Hai khoảng cách này bằng nhau. - HS đọc định lí1 SGK/74. - HS cm miệng. I/ Định lí về tính chất của các điểm thuộc đường trung trực : Định lí 1: (định lí thuận): Điểm nằm trên đường trtrực của một đoạn thẳng thì cách đều hai mút của đoạn thẳng đó. GT Đoạn thẳng AB M đg trtrực của AB KL MA = MB Hoạt động 2: Định lí đảo. - Nếu có điểm M cách đều hai mút đoạn thẳng AB. Các em có nhận xét gì về đM? - Đó là nội dung của đlý 2. - Hãy vẽ hình. Ghi gt, kl đlý 2. - GV : hướng dẫn HS chứng minh định lý 2. - Từ đlý 1 và đlý 2 ta có nhận xét sau: - Điểm M nằm trên đg trtrực của AB. - HS thực hiện. II/ Định lí đảo: Định lý 2: (đlý đảo): Điểm cách đều hai mút của một đoạn thẳng thì nằm trên đg trtrực của đoạn thẳng đó. GT Đoạn thẳng AB MA = MB KL M đg trtrực của AB Cm : SGK/75 Nhận xét: Tập hợp các điểm cách đều hai mút của một đoạn thẳng là đ trtrực của đoạn thẳng đó. Hoạt động 3: Ứng dụng. - Dựa trên tính chất các điểm cách đều hai mút của một đoạn thẳng, ta có thể xđ được đường trung trực của một đoạn thẳng bằng thước và compa. - GV hướng dẫn: - HS vẽ hình theo hướng dẫn của sgk - HS : đọc chú ý. III. Ứng dụng : Chú ý : sgk/76 Hoạt động 4: Củng cố Bài 44 SGK/76: - GV : Yêu cầu HS dùng thước thẳng và compa vẽ đường trung trực của đoạn thẳng AB. Bài 44 SGK/76: Có M thuộc đường trung trực của AB Þ MB = MA = 5 cm (Tính chất các điểm trên trung trực của một đoạn thẳng) Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà - Học bài, làm bài 47, 48, 50 SGK/76, 77 - Hoc và làm bt RÚT KINH NGHIỆM:. .. . . Tuần 31 Tiết 60 LUYỆN TẬP Ngày soạn: 20 - 3 Ngày dạy: I. Mục tiêu: Kiến thức: Củng cố các định lý về tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng. Vận dụng các đlí đó vào việc giải các bài tập hình (chminh, dựng hình) Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng cho trước, dựng đường thẳng qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước bằng thước và compa. Thái độ: Giải bài toán thực tế có ứng dụng tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng. II. Chuẩn bị của GV và HS: GV: Giáo án, SGK, bảng phụ, phấn màu. HS: SGK, dụng cụ học tập. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Các hoạt động trên lớp: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Luyện tập Bài 50 SGK/77: - Hãy đọc đề bài toán. Một HS trả lời miệng Bài 47 SGK/77: - Gọi 1HS lên bảng trùnh bày: Bài 48 SGK/77: - Hãy nêu cách vẽ L đối xứng với M qua xy. - IM bằng đoạn nào ? Tại sao? - Nếu I ¹ P thì IL + IN như thế nào so với LN? - Còn I º P thì sao ? - Vậy IM + IN nhỏ nhất khi nào? Bài 50 SGK/77: Một HS trả lời miệng Địa điểm xây dựng trạm y tế là giao của đường trung trực nối hai điểm dân cư với cạnh đường cao tốc. Bài 47 SGK/77: 1HS lên bảng trùnh bày. Bài 48 SGK/77 HS lần lượt trlời và trình bày: Có : IM = IL (vì I nằm trên trung trực của ML) Nếu I ¹ P thì : IL + IN > LN (BĐT tam giác) Hay IM + IN > LN Nếu I º P thì IL + IN = PL + PN = LN Hay IM + IN = LN Vậy IM + IN ³ LN - HS: IM+IN nhỏ nhất khi IºP Hoạt động 2: Hướng dẫn về nhà - Xem lại các bài tập đã giải. Học lại 2 định lí của bài. - Xem trước bài mới. - HS học và xem lại bt. - Xem trước Bài 8. RÚT KINH NGHIỆM:. .. . . Tuần 31 Tiết 61 §8 TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG TRUNG TRỰC CỦA Ngày soạn: 20 - 3 MỘT TAM GIÁC Ngày dạy: I. Mục tiêu: Kiến thức: Biết khái niệm đường trung trực của một tam giác và chỉ rõ mỗi tam giác có ba đường trung trực. Biết khái niệm đường tròn ngoại tiếp tam giác. Kỹ năng: Biết cách dùng thước kẻ và compa vẽ ba đường trung trực của tam giác. Chứng minh được tính chất: “Trong 1 tam giác cân, đường trung trực của cạnh đáy đồng thời là đường trung tuyến ứng với cạnh đáy”. Thái độ:. II. Chuẩn bị của GV và HS: GV: Giáo án, SGK, bảng phụ, phấn màu. HS: SGK, dụng cụ học tập. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Các hoạt động trên lớp: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Đường trung trực của tam giác. - GV giới thiệu đn đường trung trực của tam giác như SGK. - Mỗi tam giác có mấy đg trtrực? - Hãy vẽ tam giác cân và vẽ đường trung trực ứng với cạnh đáy. - Có nhận xét gì về đg trtrực ứng với cạnh đáy của tam giác cân? - Hãy làm ?1 SGK/78 - HS xem SGK. - HS trlời: - HS lên bảng vẽ tam giác cân, trung trực ứng với cạnh đáy. - HS nhận xét: - HS thực hiện ?1. I/ Đường trung trực của tam giác: ĐN: Trong một tam giác, đường trtrực của mỗi cạnh gọi là đg trtrực của tam giác đó. - Mỗi tam giác có ba đg trtrực. Nhận xét: trong một tam giác cân, đường trung trực ứng với cạnh đáy đồng thời là đường trung tuyến ứng với cạnh đáy. Hoạt động 2: Tính chất ba đường trung trực của tam giác. - Yêu cầu HS đ trtrực của ba dạng tam giác: nhọn, vuông, tù, Rồi cho nhận xét, - GV giới thiệu đầy đủ nôi dung đlý, sau đó hướng dẫn HS chứng minh. - Do đO cách đều 3 đỉnh của tam giác ABC nên ta có một đg tròn tâm O đi qua 3 đỉnh A, B, C. Ta gọi là đg tròn ngoại tiếp ABC. - HS vẽ hình theo yêu cầu rồi nêu nhận xét. - HS làm theo GV hướng dẫn. II/ Tính chất ba đường trung trực của tam giác: Định lí: Ba đường trung trực của một tam giác cùng đi qua một điểm. Điểm này cách đều 3 đỉnh của tam giác đó. Cm: SGK/79 Chú ý: Giao điểm ba đg trtrực của một tam giác là tâm đg tròn ngoại tiếp tam giác ấy. Hoạt động 3: Củng cố - GV cho HS nhắc lại định lí 3 đường trung trực của một tam giác. Bài 52 SGK/79: Chứng minh định lí: Nếu tam giác có một đường trung tuyến đồng thời là đường trung trực ứng với cùng một cạnh thì tam giác đó là tam giác cân. Bài 55 SGK/80: Cho hình. Cmr: ba điểm D, B, C thẳng hàng. - HS nhắc lại. Bài 52 SGK/79: Ta có: AM là trung tuyến đồng thời là đường trung trực nên AB=AC ABC cân tại A. Bài 55 SGK/80: Ta có: DK là trung trực của AC. DA=DC ADC cân tại D =1800-2 (1) Ta có: DI: trung trực của AB DB=DA ADB cân tại D =1800-2 (2) Từ (1), (2) +=1800-2+1800-2 =3600-2(+) =3600-2.900 =1800 B, D, C thẳng hàng. Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà - Học bài, làm bài tập54, 55, 56 SGK/80. - HS học và làm bt theo yêu cầu. RÚT KINH NGHIỆM:. .. . . KÝ DUYỆT GIÁO ÁN Tuần 9 Tiết 63 § TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG CAO CỦA TAM GIÁC I. Mục tiêu: Biết khái niệm đương cao của tam giác và thấy mỗi tam giác có ba đường cao. Nhận biết ba đường cao của tam giác luôn đi qua một điểm và khái niệm trực tâm. Biết tổng kết các kiến thức về các loại đường đồng quy của một tam giác cân. II. Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính sáng tạo của HS. Đàm thoại, hỏi đáp. III: Tiến trình dạy học: 1. Các hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Đường cao của tam giác. GV giới thiệu đường cao của tam giác như SGK. I) Đường cao của tam giác: ĐN: Trong một tam giác, đoạn vuông góc kẻ từ đỉnh đến cạnh đối diện gọi là đường cao của tam giác. Hoạt động 2: Tính chất ba đường cao của tam giác. II) Tính chất ba đường cao của tam giác: Định lí: Ba đường cao của tam giác cùng đi qua một điểm. H: trực tâm của ABC Hoạt động 3: Đường cao, trung tuyến, trung trực, phân giác của tam giác. GV giới thiệu các tính chất SGK sau đó cho HS gạch dưới và học SGK. Hoạt động 4: Củng cố. Bài 62 SGK/83: Cmr: một tam giác có hai đường cao bằng nhau thì tam giác đó là tam giác cân. Từ đó suy ra tam giác có ba đường cao bằng nhau thì tam giác đó là tam giác đều. Bài 62 SGK/83: Bài 62 SGK/83: Xét AMC vuông tại M và ABN vuông tại N có: MC=BN (gt) : góc chung. => AMC=ANB (ch-gn) =>AC=AB (2 cạnh tương ứng) => ABC cân tại A (1) chứng minh tương tự ta có CNB=CKA (dh-gn) =>CB=CA (2) Từ (1), (2) => ABC đều. 3. Hướng dẫn về nhà: Học bài, làm bài tập SGK/83. IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy: RÚT KINH NGHIỆM:. .. . .
Tài liệu đính kèm: