I. Mục đích yêu cầu:
• Kiến thức: Củng cố và khắc sâu cho học sinh nắm chắc các hệ thức lợng trong tam giác vuông đã học. Học sinh biết cách vẽ đoạn trung bình nhân của hai đoạn thẳng cho trớc.
• Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng vận dụng các hệ thức để giải bài tập. Biết ứng dụng các hệ thức để giải các bài toán thực tế.
• Thái độ: Có thái độ học tập nghiêm túc, tự giác, tích cực làm bài tập.
II. Chuẩn bị:
• Giáo viên: Bài soạn, phân loại bài tập luyện tập, thớc thẳng, bảng phụ, compa
• Học sinh: Làm bài tập ở nhà, thớc thẳng, compa, bảng phụ nhóm
III. Tiến trình lên lớp:
1, ổn định tổ chức:
2, Kiểm tra bài cũ:
Hs1: Vẽ hình, ghi lại các hệ thức đã học?
(Sau khi sửa sai xong lu lại ở bảng)
Hs1: Tính x trong hình vẽ sau:
3, Dạy học bài mới:
Chương I Tiết 1 Tuần 1. Soạn ngày 16/08/2009 Giảng ....../....../2009 Đ1 - Một số hệ thức về cạnh Và đường cao trong tam giác vuông (tiết 1) Mục đích yêu cầu: Kiến thức: Học sinh nhận biết được các cặp tam giác vuông đồng dạng. Nắm và chứng minh được đlý1 và đlý2, thiết lập được các hệ thức Kỹ năng: Có kỹ năng vận dụng các hệ thức để giải bài tập. Biết liên hệ thực tế với toán học để giải một số bài toán Thái độ: Có thái độ học tập nghiêm túc, tự giác Chuẩn bị: Giáo viên: Bài soạn, thước thẳng, bảng phụ Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi, dụng cụ học tập đầy đủ, bảng phụ nhóm Tiến trình lên lớp: ổn định tổ chức: Kiểm tra bài cũ: Dạy học bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng - Gv vẽ rABC vuông tại A lên bảng - Gv lần lượt giới thiệu các yếu tố trong rABC ?Tìm trên hình vẽ các cặp tam giác vuông đồng dạng? ?Từ rABC ~ rHAC hãy rút ra các cặp đoạn thẳng tỷ lệ? - Từ gv dẫn dắt hs tìm ra hệ thức - Gv giới thiệu định lý 1 sgk - Yêu cầu hs xem phần chứng minh sgk, tương tự gọi hs chứng minh hề thức ? - Gv giới thiệu cách c/m khác của đlý Pitago - Gv treo bảng phụ btập 1 sgk - Gọi 2 hs lên bảng trình bày lời giải - Sau khi hs làm xong gv gọi hs dưới lớp nhận xét - Gv nhận xét chốt lại, trình bày bài giải mẫu - Gv gọi hs đọc đlý 2 sgk - Gv hướng dẫn ghi hệ thức - Yêu cầu hs làm ?1 theo nhóm - Sau khi hs làm xong gv thu bảng phụ của 2 nhóm để nhận xét, sửa sai - Yêu cầu hs đọc ví dụ áp dụng sgk ?Người ta đã tính chiều cao của cây như thế nào? ?Kiến thức nào được áp dụng để tính? - Gv nêu rõ cho hs thấy được việc áp dụng toán học vào giải các bàn toàn thực tế - Gvtreo bảng phụ btập2b SBT, yêu cầu hs giải - Gọi hs trình bày cách giải - Gv nhận xét chốt lại, trình bày bài giải mẫu - Hs vẽ vào vở - Hs chú ý theo dõi, nắm các yếu tố - Hs quan sát, trả lời - 1 hs đứng tại chổ trả lời: - Hs nắm cách suy ra hệ thức - 2-3 hs đọc định lý 1 - 1 hs đứng tại chổ trình bày chứng minh, hs khác nhận xét - Hs đọc sgk - Chia lớp thành 2 dãy, mỗi dãy làm một câu - 2 hs lên bảng làm - Hs dưới lớp nhận xét bài làm của bạn - Hs chú ý theo dõi, ghi chép cẩn thận - 2-3 hs đọc đlý sgk - Hs ghi hệ thức - Hs hoạt động theo nhóm 4 em, làm ?1 vào bảng phụ nhóm - Các nhóm còn lại đổi bài cho nhau, tham gia nhận xét, đánh giá bài của nhóm bạn - Hs nghiên cứu ví dụ - Hs giải thích cách tính - Hs trả lời - Hs chú ý theo dõi, ghi nhớ cách vận dụng - Hs thảo luận theo nhóm 2 em trong 1 bàn để giải - 1 hs trình bày bài giải, hs dưới lớp nhận xét - Hs chú ý theo dõi, ghi chép cẩn thận c b B C A b'b' c' h a H Ta có: rABC ~ rHBA rABC ~ rHAC rHBA ~ rHAC 1, Hệ thức giữa cạnh góc vuông và hình chiếu của nó lên cạnh huyền: Đlý1:(Sgk) 6 8 y x Btập1: a, Ta có: b, 2, Một số hệ thức liên quan đến đường cao: Đlý 2: (Sgk) ?1 B.tập 2b: (SBT) 8 2 x Ta có: y x 5 4 z 4, Củng cố luyện tập: - Yêu cầu hs giải bài tập: Cho hình vẽ bên, hãy tính x, y, z trong hình vẽ Yêu cầu hs tự giác làm, gv chỉ nhận xét sửa sai 5, Hướng dẫn về nhà - Học và nắm chắc ba hệ thức đã học , biết biến đổi để tính toán tất cả các yếu tố - Làm các bài tập 2, 6 sgk - Đọc trước bài mới, chuẩn bị thước thẳng, compa. 6, Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ Tiết 2 Tuần 1. Soạn ngày 16/08/2009 Giảng ....../....../2009 Đ2 - Một số hệ thức về cạnh Và đường cao trong tam giác vuông (tiết 2) Mục đích yêu cầu: Kiến thức: Học sinh nhận biết được các cặp tam giác vuông đồng dạng. Nắm và chứng minh được đlý3 và đlý4, thiết lập được các hệ thức Kỹ năng: Có kỹ năng vận dụng các hệ thức để giải bài tập. Biết liên hệ thực tế với toán học để giải một số bài toán Thái độ: Có thái độ học tập nghiêm túc, tự giác, cẩn thận chính xác khi giải toán Chuẩn bị: Giáo viên: Bài soạn, thước thẳng, bảng phụ 5 12 x Học sinh: Nắm các hệ thức đã học, thước thẳng, bảng phụ nhóm Tiến trình lên lớp: 1, ổn định tổ chức: 2, Kiểm tra bài cũ: Hs1: Tính x và y trong hình vẽ: 3, Dạy học bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng HĐ1: Tiếp cận hệ thức - Gv vẽ nhanh hình 1 sgk lên bảng - Gv gọi 2-3 hs đọc định lý 3 sgk ?Dựa vào hình vẽ để viết hệ thức của định lý 3? - Gv chốt lại hệ thức và ghi bảng - Yêu cầu hs làm ?2 theo nhóm - Sau khi hs làm xong, gv thu bảng phụ 2 nhóm để nhận xét, sửa sai, nêu bài giải mẫu - Yêu cầu hs áp dụng làm bài tập 3 sgk - Gọi hs trình bày cách giải - Gv nhận xét chốt lại HĐ2: Tìm hiểu hệ thức - Từ hệ thức gv dẫn dắt hs đi đến hệ thức cần tìm là - Yêu cầu hs đọc ví dụ 3 sgk, gv treo bảng phụ hình 3 sgk - ?Kiến thức nào đã được áp dụng để giải? - Gv nhận xét chốt lại - Gv nêu chú ý như sgk - Hs xem lại hình đã vẽ, nắm lại các yếu tố trong hình vẽ - 2-3 hs đọc định lý 3 - Hs trả lời - Hs ghi vở - Hs hoạt động theo nhóm 4 em làm ?2 vào bảng phụ nhóm trong 4 phút - Các nhóm còn lại đổi bài cho nhau, tham gia nhận xét, đánh giá bài của nhóm bạn thông qua bài mẫu - Hs thảo luận nhóm 2 em trong 1 bàn tìm cách giải - 1 hs lên bảng trình bày, hs khác nhận xét - Hs ghi bài giải mẫu - Hs tham gia trả lời câu hỏi của gv để phát hiện hệ thức - Hs đọc ví dụ 3 sgk, quan sát bảng phụ, tìm hiểu cách giải - Hs trả lời và trình bày cách giải - Hs ghi nhớ cách làm - Hs đọc chú ý sgk c b B C A b'b' c' h a H Đlý3: (Sgk) ?2 B.tập 3 (Sgk) Tính x và y trong hình vẽ 5 y 12 x Giải: Ta có: Từ hệ thức ta có: Đlý4: (Sgk) Ví dụ 3: (Sgk) 6 8 h Ta có: * Chú ý: (Sgk) 4, Củng cố luyện tập: 4 3 y x h - Hướng dẫn hs giải bài tập 5 sgk: + Yêu cầu hs đọc đề bài, vẽ hình và cho các yếu tố đã biết và chưa biết vào hình vẽ + Từ hình vẽ, yêu cầu hs xác định cách tính từng yếu tố và hệ thức được áp dụng + Bài giải: 5, Hướng dẫn về nhà - Học và nắm chắc tất cả các hệ thức đã học, biết biến đổi để tính toán tất cả các yếu tố - Hướng dẫn nhanh bài tập 7 sgk - Làm các bài tập 7, 8 sgk; bài 5, 6, 7, 8 sách bài tập - Chuẩn bị thước thẳng, compa, chuẩn bị tốt bài tập cho tiết sau luyện tập 6. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ========================================================= Tiết 3 Tuần 2. Soạn ngày 23/08/2009 Giảng ....../....../2009 Luyện tập Mục đích yêu cầu: Kiến thức: Củng cố và khắc sâu cho học sinh nắm chắc các hệ thức lượng trong tam giác vuông đã học. Học sinh biết cách vẽ đoạn trung bình nhân của hai đoạn thẳng cho trước. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng vận dụng các hệ thức để giải bài tập. Biết ứng dụng các hệ thức để giải các bài toán thực tế. Thái độ: Có thái độ học tập nghiêm túc, tự giác, tích cực làm bài tập. Chuẩn bị: Giáo viên: Bài soạn, phân loại bài tập luyện tập, thước thẳng, bảng phụ, compa Học sinh: Làm bài tập ở nhà, thước thẳng, compa, bảng phụ nhóm Tiến trình lên lớp: 1, ổn định tổ chức: 2, Kiểm tra bài cũ: 4 9 x Hs1: Vẽ hình, ghi lại các hệ thức đã học? (Sau khi sửa sai xong lưu lại ở bảng) Hs1: Tính x trong hình vẽ sau: 3, Dạy học bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng - Gv treo bảng phụ hình 11 và 12 của btập 8 sgk, yêu cầu hs suy nghĩ làm - Sau đó gv gọi hs lên bảng trình bày bài giải - Gv hướng dẫn cả lớp cùng nhận xét sửa sai, trình bày bài giải mẫu Chú ý: Yêu cầu hs nói rõ đã áp dụng hệ thức nào để giải và áp dụng như thế nào? Hướng dẫn hs giải btập 7 sgk: - Gv treo bảng phụ hình 8, 9 sgk - Yêu cầu hs nói rõ cách vẽ của sgk - Gv nhận xét chốt lại, yêu cầu hs suy nghĩ c/m dựa vào gợi ý của sgk - Gv nhận xét chốt lại, giải thích cho hs hiểu đây là cách vẽ đoạn trung bình nhân x của hai đoạn cho trước a,b - Tiếp tục hướng dẫn hs làm bài tập 5 SBT: Gv treo bảng phụ nội dung bài tập - Yêu cầu hs làm btập 5 SBT theo nhóm - Gv theo dõi các nhóm làm việc - Gv thu bảng phụ của 2 nhóm để hướng dẫn cả lớp nhận xét, sửa sai - Gv nhận xét chốt lại đưa ra bài giải mẫu (Nếu cần gv treo bảng phụ đáp án để hs ghi chép) - Hs hoạt động cá nhân, chia lớp thành 2 dãy, mỗi dãy làm 1 bài, làm trong 3 phút - 2 hs đại diện cho 2 dãy lên trình bày - Hs tham gia nhận xét bài làm của bạn - Hs nói rõ cách làm - Hs đọc hiểu btập 7, quan sát bảng phụ - 1 hs đứng tại chổ trả lời, hs khác nhận xét - 1 hs trình bày c/m, hs dưới lớp nhận xét - Nắm được cách vẽ đoạn thẳng trung bình nhân của hai đoạn cho trước - Hs đọc đề bài, kết hợp sgk để tìm hiểu đề bài - Hs hoạt động theo nhóm làm btập 5 SBT trong 4 phút, trình bày bài giải vào bảng phụ nhóm: Nhóm 1;3;5;7 làm câu a Nhóm 2;4;6;8 làm câu b - Các nhóm còn lại đổi bài, tham gia nhận xét, sửa sai, đánh giá bài làm của nhóm khác - Hs ghi bài giải vào vở bài tập Btập8 (Sgk) Bài giải: Hình 11: ta có: Hình 12: Ta có: B.tập 7 (Sgk) Btập 5 (SBT) Cho rABC vuông tại A, đường cao AH H C B A a, Cho AH = 16; BH = 25 Tính AB, AC, BC, CH? b, Cho AB = 12; BH = 6 Tính AH, AC, BC, CH? 4, Củng cố luyện tập: - Gv hệ thống lại các hệ thức đã học, yêu cầu hs học thuộc và nắm chắc - Treo bảng phụ bài tập trắc nghiệm, yêu cầu hs suy nghĩ trả lời Giá trị x trong hình vẽ bên là: 5 4 x A, 20 B, C, 202 D, 5, Hướng dẫn về nhà - Học và nắm chắc các hệ thức đã học biết biến đổi để tính toán tất cả các yếu tố - Làm các bài tập 9 sgk; bài 7,8,10,11,12 sách bài tập - Chuẩn bị tốt bài tập để tiết sau tiếp tục luyện tập, chuẩn bị thước thẳng. 6. Rút kinh nghiệm: ..................................................................................... ... 6,25 (m2) Diện tích toàn phần của hình nón là: Stp = 14 + 6,25 = 20,25 (m2). Bài 37 tr 126 sgk. a) tứ giác AMPO có = 900 + 900 = 1800 tứ giác AMPO nội tiếp (1) Tương tự ta có tứ giác OPNB nội tiếp (2) Từ (1) và (2) và = 900 MON APB b) theo tính chất tiếp tuyến ta có AM = Mp và PN = NB AM.BN = MP.NP = R2. d) thể tích của hình do nửa hình tròn APB quay quanh AB sinh ra có bán kính là R nên V = R3. IV. Luyện tập củng cố:( 2 phút) Gv nêu lại các kiến thức trọng tâm trong tiết học. V.Hướng dẫn về nhà:( 2 phút) - Học kĩ lí thuyết. - Xem lại các bài đã chữa. - Làm bài 41,42,43 tr 129 + 130 sgk. Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 68 _ Ôn tập cuối năm I) Mục tiêu: Kiến thức: Củng cố kiến thức cơ bản thông qua hệ thống bài tập ôn tập cuối năm Kĩ năng: Giải bài tập chứng minh, bài tập trắc nghiệm và định lượng. Thái độ: Hứng thú học tập, nghiêm túc, tự giác. II) Phương pháp: Nêu vấn đề, phát huy tính tích cực của học sinh. III) Chuẩn bị: Gv: Chuẩn bị hệ thống bài tập và câu hỏi. Hs: Làm các bài tập phần ôn tập chương. IV) Tiến trình dạy học: 1) ổn định tổ chức: (2’) 2) Ôn tập: 43’ Giáo viện Học sinh Ghi bảng Hđ1_Hệ thức lương trong tam giác vuông: (20’) Cho tam giác vuông ABC ? Hãy viết các hệ thức lượng về cạnh và đường cao? ? Hệ thức về cạnh và góc trong tam giác ? ? Nếu gọi cạnh AB là x thì cạnh BC bằng bao nhiêu?. Theo Pitago ta có kết luận gì ? Hd: Học sinh C2: áp dụng định lí Pitago và bất đẳng thức Côsi Hsinh trả lời và trình bày: Hs1: Hs2: A C B H I) Các hệ thức lượng trong tam giác vuông. Hệ thức về cạnh va đường cao: 1) , B A C 2) 3) 4) Hề thức về cạnh và góc: 1) 2) .. II) Bài tập: Bài1sgk/134: C1: Gọi độ dài cạnh AB là x ta có cạnh BC=. Theo định lí Pitago có đẳng thức xảy ra khi x=5. Vậy giá trị nhỏ nhất của đường chéo AC là (cm). C2: Theo định lí Pitago và bất đẳng thức Côsi có đẳng thức xảy ra khi AB=BC . Vậy AC đạt giá trị nhỏ nhất khi ABCD là hình vuông và AC=AB=5 Hđ2_ Giải bài tập 3, 5 sgk/134: (15’) Yêu cầu học sinh đọc và trình bày lời giải: Yêu cầu học sinh 2 đọc và giải bài tập 5. Hs1 giải: C A B N M H Bài3sgk/134 GT . KL BN = ? Giải: Gọi H là trọng tâm của DCAB => Trong D vuông BCN có: BN.BH=BC2 hay: BN.BN=BC2 => BN2=BC2=a2 => BN= . C A H B 15 15 16 Bài5sgk/134 Gọi độ dài cạnh AH là x cm. ta có: (16+x)x = 152 Hay: x2 +16x -225 = 0 Giải pt được x1 = 9 ; x2 = - 25 (loại) Vậy AH = 9cm suy ra CH= diện tích DABC là: (cm2) Hđ3_Giải bài 7sgk/134 (7’) Yêu cầu học sinh đọc, vẽ hình, ghi Gt, KL của bài toán: Gv: hướng dẫn học sinh Chứng minh: yêu cầu học sinh về nhà cminh: BTVN: 7,8,9,10,11 sgk/135. O C A B H D K E Hs tự cminh: Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 69 _ Ôn tập cuối năm I) Mục tiêu: - Kiến thức: Củng cố kiến thức cơ bản thông qua hệ thống bài tập ôn tập cuối năm - Kĩ năng: Giải bài tập chứng minh, bài tập trắc nghiệm và định lượng. - Thái độ: Hứng thú học tập, nghiêm túc, tự giác. II) Phương pháp: nêu vấn đề, phát vấn, trắc nghiệm phát huy tính tích cực của học sinh. III) Chuẩn bị: Gv: Chuẩn bị hệ thống bài tập và câu hỏi. Hs: Làm các bài tập phần ôn tập chương. IV) Tiến trình dạy học: 1) ổn định tổ chức: (2’) 2) Ôn tập: 43’ Giáo viên Học sinh Ghi bảng Hđ1_Ôn hệ thống kiến thức về đường tròn. (15’) ? Nêu sự xác định đường tròn? Tính đối xứng của đường tròn ? ? Các vị trí tương đối của điểm, đường thẳng, đường tròn đối với đường tròn?. ? Nêu các định lí về đường kính, dây, tiếp tuyến, cát tuyến của đường tròn? Hs trả lời: I) Hệ thống kiến thức cơ bản về đường tròn: Hđ2_Bài tập vận dụng: (25’) O O’ A A B P II) Bài tập: Bài8sgk/135 Yêu cầu học sinh đọc và giải ? Muốn tính được diện tích hình tròn (O’) phải biết yếu tố nào ? ? Muốn tính bán kính r làm ntn? C1: Hướng dẫn học sinh tính bán kính r dựa vào D vuông PAO’ C2: Hướng dẫn học sinh tính r dựa vào hình chữ nhật ABHO’ với H là chận đường vuông góc kẻ từ O’ xuống OB Tính diện tích hình tròn (O’). biết PA=AB=4cm Giải: Dvuông PAO’ đồng dạng với Dvuông PBO (g.g) => => hay R=2r Ta có PO’=OO’=R+r=3r. Vậy trong tam giác vuông PAO’ có AO’2=PO’2-PA2 hay suy ra Vậy Dtích hình tròn (O’) là . A B D C C O’ O O Hđ3_ Giải bài tập 9,11 sgk/135: Yêu cầu học sinh chọn câu trả lời: ? Muốn chứng minh CD = OD cần cminh gì ? ? Muốn cminh CD = BD cần chỉ ra điều gì ?. Giải thích cách chọn:? (Nêu cách chứng minh ) ? Nhận xét: ? Bài11sgk: Yêu cầu một hs đọc đề bài: Một hs vẽ hình tóm tắt GT, KL của bài toán: ? Nêu cách cminh ? Hsinh vẽ hình: Đại diện một hsinh trình bày: Một hs giải: Bài9sgk/135: A P B B B Q D C Chọn: (D) CD=OD=BD Cminh: AB và AC tiếp xúc với đường tròn (O), AD đi qua O nên ta có: Tương tự có: áp dụng t/c góc ngoài của DACO có => DDOC cân tại D => CD = OD (1) Xét DDCB có => DDCB cân tại D => CD = BD (2) Từ (1) và (2) có CD = OD = BD (đfcm) Bài11sgk/135 Giải: , => Tuần 27 Tiết 52 Ngày soạn: 14/3/2008 Ngày dạy: 15/3/2008 Luyện tập A. Mục tiêu - Kiến thức: Rèn kĩ năng áp dụng các công thức đã học. - Kĩ năng: Nhận xét và rút ra được cách vẽ một số đường cong chắp nối. Biết cách tính độ dài các đường cong đó. + Giải được một số bài toán thực tế. B. Chuẩn bị - Giáo viên: Thước thẳng, com pa . - Học sinh: Thước thẳng, com pa. C. Các hoạt động dạy học trên lớp I. ổn định lớp: (1 phút) II. Kiểm tra bài cũ (8 phút) Viết công thức tính độ dài đường tròn? Độ dài cung tròn? Chữa bài 74 tr 96 sgk. III. Dạy học bài mới: (30 phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng - Gv: Cho hs nghiên cứu đề bài. - Gv: Gọi 1 hs tính nửa chu vi của (O1) (giả sử là C1) - Gv: Gọi 1 hs tính nửa chu vi của (O2) (giả sử là C2) - Gv: Gọi 1 hs tính nửa chu vi của (O3), giả sử là C3. So sánh C1 với C2 + C3? - Gv: Nhận xét? KL? - Gv: Cho hs nghiên cứu đề bài. - Gv: Hãy Nêu hướng làm? - Gv: Nhận xét? - GV: nhận xét, bổ sung nếu cần. - Gv: Gọi 3 hs lên bảng làm 3 phần (hình 52, 53, 54). - Gv: Nhận xét? -Gv: So sánh 3 chu vi với nhau? - Gv: nhận xét, bổ sung nếu cần. - Gv: Cho hs nghiên cứu đề bài. - Gv: Cho hs thảo luận theo nhóm thực hiện các thao tác vẽ hình, tính độ dài đường xoắn. - Gv: Kiểm tra sự thảo luận của các em. - Gv: Nhận xét? - GV: nhận xét, bổ sung nếu cần. - Hs: Nghiên cứu đề bài. -1 hs: đứng tại chỗ tính C1. -1 hs: đứng tại chỗ tính C2 -1 hs: đứng tại chỗ tính C3 += - Hs: Nhận xét. - Hs: Nghiên cứu đề bài. -1 hs: đứng tại chỗ nêu hướng làm. - Hs: Nhận xét, bổ sung. -3 hs: lên bảng làm bài. Hs dưới lớp làm bài vào vở . - Hs: Nhận xét. - Hs: Chu vi 3 hình là bằng nhau. - Hs: Nghiên cứu đề bài. - Hs: Thảo luận theo nhóm: +) Nêu cách vẽ hình +) Tính độ dài đường xoắn. - Hs: Nhận xét. Bổ sung. Bài 68 tr 95 sgk. Độ dài nửa đường tròn (O1) là Độ dài nửa đường tròn (O2) là Độ dài nửa đường tròn (O3) là Vì B nằm giữa A và C nên AC = AB + BC = + . ( đcpcm). Bài 70 tr 95 sgk. Hình 52. Ta có: C1 = d 3,14. 4 = 12,56 cm. Hình 53 ta có: C2 = = 2R 12,56 cm. Hình 54, ta có: C3 = = 2R 12,56 cm. Vậy chu vi của ba hình là bằng nhau. Bài 71 tr 96 sgk. Vẽ đường xoắn AEFGH Cách vẽ: Vẽ hình vuông ABCD cạnh 1 cm. Vẽ cung tròn AE tâm B, b.kính 1cm, n = 900 Vẽ cung tròn EF tâm C, b.kính 2cm, n = 900 Vẽ cung tròn FG tâm D, b.kính 3cm, n = 900 Vẽ cung tròn GH tâm A, b.kính 2cm,n = 900 Tính độ dài đường xoắn: cm cm cm cm Vậy độ dài đường xoắn là: + + 2 = 5 (cm) IV. Luyện tập củng cố:( 5 phút) Bài 62 tr 82 sgk. độ dài đường tròn quỹ đạo của trái đất quanh mặt trời là: C = 2R = 2.3,14.150 000 000 (km) Quãng đường đi được của trái đất sau 1 ngày là: 2 580 822 (km). ) V.Hướng dẫn về nhà:( 2 phút) -Học thuộc lí thuyết. -Xem lại các bài đã chữa. -Làm bài 68, 70, 73, 74 tr 95, 96 sgk. Tuần 33 Tiết 66 Ngày soạn: 24/4/2008 Ngày dạy: 25/4/2008 ôn tập chương IV (tiếp). A. Mục tiêu - Kiến thức: Củng cố các công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học. - Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng áp dụng các công thức vào giải toán. - Vận dụng: Thấy được ứng dụng của các công thức trong thực tế. B. Chuẩn bị - Giáo viên: Thước thẳng, com pa, bảng phụ . - Học sinh: Thước thẳng, com pa. C. Các hoạt động dạy học trên lớp I. ổn định lớp: (1 phút) II. Kiểm tra bài cũ: (7 phút) Ôn tập kết hợp với KT III. Dạy học bài mới: (30 phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng - Gv: Cho hs quan sát hình vẽ trong sgk. - Gv: Nêu cách làm? - Gv: Gọi 2 hs lên bảng làm bài. - Gv: Yêu cầu Hs nhận xét? - Gv: Nhận xét, bổ sung nếu cần. - Gv: Nêu hướng làm? - Gv: Gọi 2 hs lên bảng làm bài. - Gv: Yêu cầu Hs nhận xét? - Gv: Nhận xét, bổ sung nếu cần. - Gv: Cho hs tìm hiểu bài toán. - Gv: Cho hs thảo luận theo nhóm. - Gv: Kiểm tra độ tích cực của hs. - Gv: Yêu cầu Hs trình bày kết quả nhóm . - Gv: Yêu cầu Hs nhận xét? - Gv: Nhận xét, bổ sung nếu cần. - Hs: Quan sát hình vẽ trong sgk. - Hs: Tính thể tích của hình nón. -Tính thể tích của hình trụ. -Tính thể tích của hình chứa. -2 Hs: Lên bảng làm bài. - Hs: Nhận xét, bổ sung. - Hs: Tính thể tích của bán cầu. -Tính thể tích của hình trụ -Tính thể tích của vật -2 Hs: Lên bảng làm bài. - Hs: Nhận xét, bổ sung. - Hs: Tìm hiểu đề bài. - Hs: Thảo luận theo nhóm. - Hs: Phân công nhiệm vụ các thành viên trong nhóm. - Hs: Trình bày kết quả nhóm . - Hs: Nhận xét, bổ sung. Bài 42 tr 130 sgk. a) Thể tích của hình nón là: Vnón = = = 132,3 (cm3) Thể tích của hình trụ là: Vtrụ = r2h2 = .72.5,8 = 284,2 (cm3) Thể tích của hình là: V = Vnón + Vtrụ = 1332,3 + 284,2 = 416,5 (cm3) Bài 43 tr 130 sgk. a) Thể tích của nửa hình cầu là: Vbán cầu = r3 = .6,33 =166,7 (cm3) Thể tích của hình trụ là: Vtrụ = r2h = .6,32.8,4 333,4 (cm3) Thể tích của hình là: V = 166,7 + 333,4 = 500,1 (cm3) Bài 37 tr 126 sgk. a) tứ giác AMPO có = 900 + 900 = 1800 tứ giác AMPO nội tiếp (1) Tương tự ta có tứ giác OPNB nội tiếp (2) Từ (1) và (2) và = 900 MON APB b) theo tính chất tiếp tuyến ta có AM = Mp và PN = NB AM.BN = MP.NP = R2. d) thể tích của hình do nửa hình tròn APB quay quanh AB sinh ra có bán kính là R nên V = R3. IV. Luyện tập củng cố:(5 phút) - Giáo viên: Nêu lại các kiến thức trọng tâm trong tiết. Bài 37 tr 126 sgk. c) Khi AM = R/2 ta có: thể tích của hình nón quay AMO quanh AM có r = AM =R/2; h = OA = R nên ta có V = ..R = V.Hướng dẫn về nhà:( 2 phút) - Học kĩ lí thuyết. - Xem lại các bài đã chữa. - Làm bài 1, 2,3 tr 134 sgk.
Tài liệu đính kèm: