Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: TÊN BÀI DẠY: TỔNG BA GÓC CỦA MỘT TAM GIÁC Môn: Hình học 7 Thời gian thực hiện: 02 tiết I. Mục tiêu 1. Về kiến thức: Qua các bài tập và các câu hỏi kiểm tra, củng cố, khác sâu cho HS các kiến thức về: - Biết được tổng ba góc của một tam giác bằng 1800. - Hiểu và chứng minh được định lí tổng ba góc của một tam giác. - Biết được định nghĩa, tính chất về góc của tam giác vuông, định nghĩa và tính chất góc ngoài của tam giác. - Vận dụng định lí tổng ba góc của một tam giác, góc ngoài tam giác vào các bài tập tính góc. - Tìm số đo góc còn lại của một tam giác khi cho trước số đo hai góc. 2. Về năng lực: a) Năng lực chung: + Năng lực tự học: Học sinh xác định đúng đắn động cơ, thái độ học tâp; tự đánh giá và điều chỉnh được kế hoạch học tập; tự nhận ra được những sai sót và khắc phục. + Năng lực giao tiếp: Tiếp tu kiến thức, trao đổi học hỏi bạn bè thông qua việc thực hiện nhiệm vụ trong các hoạt động cặp đôi, nhóm; có thái độ tôn trọng, lắng nghe, có phản ứng tích cực trong giao tiếp. + Năng lực hợp tác: Học sinh xác định được nhiệm vụ của tổ/nhóm, trách nhiệm của bản thân, đề xuất được những ý kiến đóng góp góp phần hoàn thành nhiệm vụ học tập. + Năng lực giải quyết vấn đề: Học sinh biết tiếp cận hệ thống câu hỏi và bài tập, những tình huống có vấn đề. Phân tích được các vấn đề để đưa ra những giải pháp xử lí tình huống, những vấn đề liên quan đến bộ môn và trong thực tế. b) Năng lực đặc thù: - Năng lực giải quyết vấn đề toán học thể hiện qua việc: +) Thực hành đo góc, cắt ghép, chứng minh định lí về tổng ba góc của một tam giác, tính số đo các góc trong tam giác. - Năng lực giao tiếp toán học thể hiện qua việc: +) Sử dụng được hiệu quả ngôn ngữ toán học kết hợp với ngôn ngữ thông thường hoặc động tác hình thể khi trình bày, giải thích và đánh giá các ý tưởng toán học trong sự tương tác (thảo luận, tranh luận) với người khác. +) Thể hiện được sự tự tin khi trình bày, diễn đạt, nêu câu hỏi, thảo luận, tranh luận các nội dung, ý tưởng liên quan đến toán học. - Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán thể hiện qua việc: +) Nhận biết được tên gọi, tác dụng, quy cách sử dụng, cách thức bảo quản eke, compa để vẽ hình theo các yêu cầu của bài toán phục vụ cho việc học Toán. +) Nhận biết được các ưu điểm, hạn chế của eke, compa vẽ hình theo các yêu cầu của bài toán để có cách sử dụng hợp lí. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: HS tích cực tham gia vào các hoạt động cá nhân và nhóm để thực hiện các bài tập GV giao cho. - Trách nhiệm: HS có trách nhiệm đối với tập thể trong các hoạt động nhóm. - Có ý thức cẩn thận, chính xác trong thực hành đo và cắt dán, có thái độ tự giác. - Trung thực: Trung thực, không gian lận trong khi hoạt động cá nhân. II. Thiết bị dạy học và học liệu: 1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, bảng phụ, thước thẳng, thước đo góc, tam giác bằng bìa, kéo, SGK, SBT. 2. Học sinh: thước thẳng, êke, thước đo góc, tam giác bằng bìa, sách giáo khoa. III. Tiến trình dạy học: 1. Hoạt động 1: Mở đầu a) Mục tiêu: Kích thích HS tìm tính chất liên quan đến ba góc của các tam giác b) Nội dung: Quan sát hình vẽ để dự đoán tổng ba góc của tam giác. c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS dự đoán tổng số đo ba góc của một tam giác. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân. Hoạt động của GV và HS Nội dung GV giao nhiệm vụ: A - GV vẽ hai tam giác lên bảng -Yêu cầu HS: nêu dự đoán về tổng 3 góc của một tam giác. B C HS thực hiên nhiệm vụ: - Tìm đặc điểm và tính chất giống nhau của hai tam giác. - Yêu cầu cả lớp làm ?1 D - Báo cáo, thảo luận F Nêu kết quả tìm được: E Số đo các góc: Â =, ·B =, ·C = - Nêu nhận xét: Số đo các góc: ·D =, ·E =, ·F = ¶A ·B ¶C 1800 - Kết luận, nhận định: D¶ ·E ·F 1800 GV nhận xét, đánh giá câu trả lời. Vậy hai tam giác có tổng số đo các 0 Kết luận kiến thức: Hai tam giác này góc đều bằng 180 có tổng ba góc đều bằng nhau. Để biết câu trả lời của các em có đúng không chúng ta tìm hiểu bài học hôm nay. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động 2.1. Thực hành đo tổng ba góc của một tam giác a) Mục tiêu: - Rèn cho HS kỹ năng thực hành đo góc, cắt ghép hình. b) Nội dung: Thực hành đo tổng ba góc của tam giác. c) Sản phẩm: Kết quả thực hành đo góc, cắt, ghép góc của một tam giác. d) Tổ chức thực hiện: hoạt động: cá nhân, nhóm Hoạt động của GV và HS Nội dung 1.Tổng ba góc của một tam giác a) Thực hành đo tổng ba góc của một GV giao nhiệm vụ 1: tam giác - Giáo viên sử dụng tấm bìa lớn hình tam giác lần lượt tiến hành như SGK A P - Yêu cầu HS: Hãy nêu dự đoán về tổng 3 góc của một tam giác - Đo 3 góc của tam giác đã chuẩn bị. B C M N - Tính tổng số đo 3 góc của mỗi tam ?1 Kết quả đo: giác. µA = M¶ = - Nêu nhận xét về tổng số đo 3 góc của các tam giác ? Bµ = Nµ = HS thực hiện nhiệm vụ: Cµ = Pµ = - HS đo góc tam giác đã chuẩn bị. µA + Bµ + Cµ = 180o - 2 HS lên bảng đo các góc của hai tam M¶ + Nµ + Pµ = 180o giác GV chuẩn bị Báo cáo, thảo luận: - Hs trên bảng báo cáo kết quả - Cả lớp báo cáo kết quả Kết luận, nhận định: Tổng ba góc trong tam giác bằng 180o GV giao nhiệm vụ 2: - Chia nhóm thực hành ?2 SGK - Nêu dự đoán về tổng các góc của ABC. HS thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận thực hành cắt ghép, nêu dự đoán về tổng các góc: góc A, góc B, ?2 góc C của ABC. Báo cáo, thảo luận: Đổi chéo giữa các nhóm gần nhau để kiểm tra. HS chấm chéo và báo cáo số nhóm làm bài đúng. Lớp khá, GV có thể đưa thêm 1 cách cắt ghép khác (Chiếu máy) C2: + Gấp theo DE: A H + Gấp theo DK: B H + Gấp theo EI: C H A D E C B K H I Kết luận, nhận định: Tổng ba góc trong tam giác bằng 180o Đó là định lý quan trọng trong hình học. Hoạt động 2.2. Định lí tổng ba góc của một tam giác a) Mục tiêu: - Suy luận và chứng minh định lí tổng ba góc của một tam giác. b) Nội dung: Chứng minh định lí tổng ba góc của một tam giác. c) Sản phẩm: Phát biểu và chứng minh định lí về tổng ba góc của một tam giác. d) Tổ chức thực hiện: hoạt động cá nhân, nhóm Hoạt động của GV và HS Nội dung GV giao nhiệm vụ: b. Tổng ba góc của một tam giác - Yêu cầu HS phát biểu định lí, vẽ Định lí: hình, ghi GT, KL GT ABC - Hướng dẫn HS tìm hướng c/m: KL µA + Bµ + Cµ = 180o +) Quan sát kết quả của phần thực ABC hành, xét xem tổng 3 góc của tam giác x A y ABC ghép lại thành góc gì? 1 2 Aµ Bµ Cµ 1800 +) Hai góc sau khi ghép có quan hệ gì với hai góc lúc đầu? +) Suy ra cần vẽ thêm đường nào? B C +) Áp dụng t/c 2 đường thẳng song Chứng minh song tìm các góc bằng nhau? - Qua A vẽ đường thẳng xy song song +) Tổng 3 góc của ABC bằng tổng 3 với BC. góc nào? xy// BC => Bµ = µA1 , Cµ = µA2 (các góc HS thực hiện nhiệm vụ: sole trong) HS vẽ hình và ghi GT, KL Suy ra HS suy luận từ thực hành trả lời B· AC + Bµ + Cµ Báo cáo, thảo luận: 0 = B· AC + µA1 + µA2 = 180 - HS tự đổi bài cho nhau, trao đổi theo nhóm lớn, tổng hợp và nhận xét bài làm của tất cả các bạn trong lớp. Kết luận, nhận định: - Chiếu máy bài trình bày mẫu . - Gọi tổng số đo hai góc là tổng hai góc, tổng số đo 3 là tổng 3 góc. Hoạt động 2.3. Áp dụng vào tam giác vuông a) Mục tiêu: Suy luận và chứng minh tính chất về góc của tam giác vuông. b) Nội dung: Tính chất về góc của tam giác vuông. c) Sản phẩm: Phát biểu được tính chất về góc của tam giác vuông. d) Tổ chức thực hiện: hoạt động cá nhân, nhóm Hoạt động của GV và HS Nội dung GV giao nhiệm vụ: 2. Áp dụng vào tam giác vuông. - Yêu cầu học sinh đọc định nghĩa Định nghĩa: (SGK) trong SGK B - Yêu cầu 1 học sinh lên bảng, cả lớp vẽ tam giác vuông. C A - Giáo viên nêu ra các cạnh góc vuông, µ 0 cạnh huyền của tam giác vuông. ABC vuông tại A ( A = 90 ) AB ; AC gọi là cạnh góc vuông - Yêu cầu học sinh tính tổng ·B ¶C BC (cạnh đối diện với góc vuông) gọi Và cho biết hai góc này thuộc loại góc là cạnh huyền. gì? HS thực hiện nhiệm vụ: - HS vẽ hình và chỉ rõ cạnh góc vuông, cạnh huyền, góc nhọn của tam giác Theo định lí tổng 3 góc của tam giác ta ¶ · ¶ 0 ¶ 0 vuông ·B ¶C có: A B C 180 , A 90 - Dùng định lý tổng 3 góc trong tam Nên ·B ¶C 900 giác tính tổng Báo cáo, thảo luận: - HS trên bảng trả lời - Đại diện 1 HS dưới lớp trả lời Kết luận, nhận định: Định lí: Trong tam giác vuông 2 góc Hai góc có tổng số đo bằng 900 là 2 nhọn phụ nhau. góc nhọn . Gv Chốt kiến thức Hoạt động 2.4. Góc ngoài tam giác a) Mục tiêu: Nhận biết được góc ngoài tam giác, suy luận và chứng minh tính chất về góc ngoài của tam giác. b) Nội dung: tính chất về góc ngoài của tam giác. c) Sản phẩm: Phát biểu được tính chất về góc ngoài của tam giác. d) Tổ chức thực hiện: hoạt động cá nhân, nhóm. Hoạt động của GV và HS Nội dung GV giao nhiệm vụ: 3. Góc ngoài của tam giác. Giáo viên vẽ ·ACx , thông báo đây là z góc ngoài của tam giác tại đỉnh C và A yêu cầu học sinh nhận xét vị trí của · · ACx với ACB y x B C - Yêu cầu học sinh chú ý làm theo. - Góc ngoài của tam giác là góc như - ·ACx là góc ngoài tại đỉnh C của thế nào? ABC - Yêu cầu HS vẽ góc ngoài tại đỉnh B, đỉnh A của tam giác ABC. Định nghĩa: (SGK) ?4 - Giáo viên treo bảng phụ nội dung ?4 và phát phiếu học tập . - Ta có ·ACx ·ACB 1800 (2 góc kề HS thực hiện nhiệm vụ: bù). - HS vẽ hình và chỉ rõ góc ngoài tại đỉnh Mặt khác ¶A ·B ·ACB 1800 A, B của tam giác. ·A Cx ·B ¶C - Thảo luận nhóm rút ra nhận xét. Định lí: (SGK). · · ¶ - So sánh A Cx với B C - Góc ngoài của tam giác lớn hơn góc Báo cáo, thảo luận: trong không kề với nó. - HS trả lời góc ngoài tam giác tại đỉnh A là z·A x , tại đỉnh B là ·yBA - Hs cả lớp khẳng định: ·A Cx ·B ¶C Kết luận, nhận định: Chốt kiến thức về t/c góc ngoài tam giác 3. Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu: HS biết vận dụng định lí tổng ba góc, tính chất về góc trong tam giác vuông, góc ngoài tam giác vào bài tập tính số đo góc của một tam giác khi biết số đo 2 góc còn lại. b) Nội dung: Các bài tập SGK c) Sản phẩm: Bài tập của HS, vở ghi chép. d) Tổ chức thực hiện: Thức hiện cá nhân, nhóm. Hoạt động của GV và HS Nội dung GV giao nhiệm vụ 1: Hình vẽ để sẵn c) Luyện tập: trên bảng phụ Bài tập 1 (hình 47, 49) Yêu cầu HS làm bài tập 1 (sgk/108) * Hình 47. hình 47 A C HS thực hiên nhiệm vụ: 90 x - HS hoạt động cá nhân - 2 Hs lên bảng thực hiện trên hai bảng 55 phụ. B Báo cáo, thảo luận: Xét ABC có: - HS theo nhóm 2 người kiểm tra chéo µA Bµ Cµ 180O (Định lí tổng ba góc - Tổng hợp và nhận xét bài làm của tất trong tam giác) cả các bạn trong lớp. O o o o o Cµ 180 µA Bµ 180 90 55 35 Kết luận, nhận định: o Vậy x=35 Giáo viên chốt phương pháp giải bài tập sử dụng ĐL tổng các góc trong tam giác. GV giao nhiệm vụ 2: Hình vẽ để sẵn Hình 49. trên bảng phụ M Yêu cầu HS làm bài tập 1 (sgk/108) x hình 49. HS thực hiên nhiệm vụ: x o P 50 - HS hoạt động cá nhân N - 2 Hs lên bảng thực hiện trên hai bảng Xét MNP có: phụ. Mˆ Nˆ Pˆ 1800 Báo cáo, thảo luận: x 500 x 1800 - HS theo nhóm 2người kiểm tra chéo 2x 1300 - Tổng hợp và nhận xét bài làm của tất x 650 cả các bạn trong lớp. Vậy x= 65o Kết luận, nhận định: Giáo viên chốt phương pháp giải bài tập sử dụng ĐL tổng các góc trong tam giác GV giao nhiệm vụ 3: M - Học sinh làm bài tập 2 (SGK-Trang 108) x - Giáo viên treo bảng phụ có nội dung 0 như sau: N 50 y P a) Chỉ ra các tam giác vuông. a) Tam giác ABC vuông tại A, tam b) Tính số đo x, y của các góc. giác AHB và tam giác AHC vuông tại HS thực hiên nhiệm vụ: H. - HS hoạt động cá nhân b) - 2 Hs lên bảng thực hiện trên hai bảng Tam giác AHB: phụ. x 900 500 400 Báo cáo, thảo luận: Tam giác ABC: - Chỉ ra được: tam giác ABC vuông tại y 900 ·B 400 A, tam giác AHB và tam giác AHC vuông tại H. - Báo cáo kết quả theo nhóm Kết luận, nhận định: Giáo viên chốt phương pháp giải bài tập sử dụng t/c về góc tam giác vuông 4. Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức về định lí tổng các góc của một tam giác vào thực tế. b) Nội dung: Bài tập 4 SGK. c) Sản phẩm: Bài làm của HS. d) Tổ chức thực hiện: HS thực hiện bài tập ở nhà . Hoạt động của GV và HS Nội dung Bài tập 4 (SGK/108): * Hướng dẫn bài tập Bài 4 (SGK/108) a) GV giao nhiệm vụ: Đưa ra bài tập 4 - Vẽ hình trang 108 SGK lên màn hình. - Viết GT, KL, vẽ hình của bài toán. HS thực hiện nhiệm vụ: - Vận dụng các kiến thức: - Phương thức hoạt động: Làm việc cá + Tổng ba góc trong tam giác vuông nhân tại nhà. bằng 180º. - Sản phẩm học tập: Bài làm của HS Hướng dẫn, hỗ trợ: GV hướng dẫn chuyển bài toán thực tế Chiếu máy : về bài toán hình học, các kiến thức vận A dụng: - Tổng ba góc trong tam giác bằng 180º. Phương án đánh giá: Chấm điểm vở bài tập của HS. GV Giới thiệu ( Máy chiếu) BC Tháp nghiêng Pisa (tiếng Ý: Torre pendente di Pisa) là một tòa tháp chuông tại thành phố Pisa (Ý) được xây dựng năm 1173. Toà tháp cao 55,86 m từ mặt đất ở phía thấp nhất và 56,70 m ở phía cao nhất. Chiều rộng những bức tường móng là 4,09 m và ở trên đỉnh là 2,48 m. Ước tính trọng lượng của nó khoảng 14500 tấn. Tháp có 294 bậc. Ngay trong khi xây dựng, người ta đã phát hiện toà tháp bị nghiêng. Hiện nay các biện pháp địa kĩ thuật đang được tiến hành nhằm đảm bảo độ ổn định cho tháp. Vẻ đẹp của tòa tháp cùng với độ nghiêng của nó cuốn hút khách du lịch hàng năm tới Pisa. *Hướng dẫn tự học: - Học thuộc bài, nắm được định lí tổng các góc của một tam giác. - Làm các bài tập SBT.
Tài liệu đính kèm: