Giáo án Hình học Lớp 7 (Công văn 5512) - Chương 2, Tiết 23: Luyện tập

Giáo án Hình học Lớp 7 (Công văn 5512) - Chương 2, Tiết 23: Luyện tập
docx 5 trang Người đăng Tự Long Ngày đăng 27/04/2025 Lượt xem 31Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 7 (Công văn 5512) - Chương 2, Tiết 23: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TÊN BÀI DẠY: Tiết 23 – LUYỆN TẬP
 Môn: Hình học ; lớp: 7
 Thời gian thực hiện: 1 tiết
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: 
- Học sinh phát biểu được trường hợp bằng nhau thứ nhất của hai tam giác 
- HS vận dụng trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh của tam giác để chứng minh 
các tam giác bằng nhau
- Học sinh vẽ được tia phân giác của góc bằng thước và compa
2. Năng lực: 
a) Năng lực chung
+ Năng lực tự học: Học sinh xác định đúng đắn động cơ, thái độ học tâp; tự đánh giá 
và điều chỉnh được kế hoạch học tập; tự nhận ra được những sai sót và khắc phục.
+ Năng lực giao tiếp: Tiếp thu kiến thức, trao đổi học hỏi bạn bè thông qua việc thực 
hiện nhiệm vụ trong các hoạt động cặp đôi, nhóm; có thái độ tôn trọng, lắng nghe, có 
phản ứng tích cực trong giao tiếp.
+ Năng lực hợp tác: Học sinh xác định được nhiệm vụ của tổ/nhóm, trách nhiệm của 
bản thân, đề xuất được những ý kiến đóng góp góp phần hoàn thành nhiệm vụ học 
tập.
+ Năng lực giải quyết vấn đề: Học sinh biết tiếp cận hệ thống câu hỏi và bài tập, 
những tình huống có vấn đề. Phân tích được các vấn đề để đưa ra những giải pháp xử 
lí tình huống, những vấn đề liên quan đến bộ môn và trong thực tế.
+ Năng lực sáng tạo: Học sinh biết vận dụng tính sáng tạo để giải quyết tình huống 
của từng bài toán cụ thể.
b) Năng lực đặc thù bộ môn:
+ Năng lực sử dụng ngôn ngữ, Tuy duy và lập luận toán học; giao tiếp toán học; giảo 
quyết vấn đề toán học, mô hình hóa toán học, sử dụng công cụ phương tiện học toán.
+ Năng lực đặc thù bài học: Sử dụng dụng cụ vẽ hình, phân tích chứng minh hinh học. 
3. Về phẩm chất
+ Trách nhiệm: Biết chịu trách nhiệm với thành quả của cá nhân, tập thể
+ Trung thực: Học sinh biết tôn trọng kết quả của bản thân, tôn trọng lẽ phải; thật 
thà, ngay thẳng trong học tập và làm việc, lên án sự gian lận.
+ Chăm chỉ: Chăm làm, ham học, có tinh thần tự học, nhiệt tình tham gia các công 
việc của tập thể, tinh thần vượt khó trong công việc.
+ Nhân ái: Yêu con người, yêu cái đẹp của toán học, tôn trọng sự khác biệt, ý kiến 
trái chiều; sẵn sàng học hỏi, hòa nhập và giúp đỡ mọi người
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị: 
- Giáo viên: bài soạn, thước thẳng, êke, compa, phấn màu, bảng phụ. - Học sinh: dụng cụ học tập, học bài, làm bài tập. Thước thẳng. Thước đo góc.
2. Học liệu: sách giáo khoa, sách bài tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Khởi động (9P)
a. Mục tiêu: 
- Kích thích học sinh suy nghĩ về trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh 
- Rèn các vẽ tam giác bằng thước và compa
b. Nội dung: 
- Trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh - cạnh
- Bài tập 15/sgk - 114
c. Sản phẩm: 
- Tính chất của trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh - cạnh.
- Bài làm của học sinh
d. Tổ chức thực hiện: HS làm việc cá nhân trả lời câu hỏi. 
 Hoạt động của GV + HS Nội dung
 Giáo viên giao nhiệm vụ: - Phát biểu trường hợp bằng nhau 
 ? Phát biểu trường hợp bằng nhau c.c.c c.c.c của hai tam giác như SGK/113. 
 của hai tam giác? 
 Làm bài 15/114 sgk 
 Thực hiện nhiệm vụ: 
 Học sinh 1 đứng tại chỗ phát biểu tính 
 chất của trường hợp bằng nhau cạnh – 
 cạnh – cạnh
 Học sinh 2 lên bảng làm bài 15 / sgk - 114
 - Báo cáo, thảo luận: 
 Từng cá nhân học sinh trình bày câu trả 
 lời
 Hs khác nhận xét, đánh giá
 - Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận 
 xét và đánh giá
2. Hoạt động 2: Luyện tập (20P)
a. Mục tiêu: Biết cách chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh – 
cạnh – cạnh.
b. Nội dung: Nêu các bước chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp 
cạnh – cạnh - cạnh
c. Sản phẩm: Làm bài 18,19 SGK - 114.
d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV + HS Nội dung
Giáo viên giao nhiệm vụ: Dạng 1: Nhận biết hai tam giác bằng 
Giáo viên chiếu nội dung bài 18 lên nhau 
máy chiếu Bài 18/sgk – 114
Yêu cầu hs thực hiện bài theo nhóm 1) 
tổ
Thực hiện nhiệm vụ: AMB , BNB
Hs hoạt động nhóm làm bài 18/sgk GT MA = MB, NA = NB
– 114
Giáo viên quan sát hướng dẫn các KL A· MN= B· MN
nhóm thực hiện 
- Báo cáo, thảo luận: 2) sắp xếp
Đại diện 1 nhóm trình bày bài làm 
 d – b – a – c 
của nhóm mình
Hs các nhóm khác nhận xét, bổ 
xung
- Kết luận, nhận định: 
Giáo viên nhận xét, đánh giá chốt lại 
cách trình bày chứng minh hai tam 
giác bằng nhau
Giáo viên giao nhiệm vụ: Bài 19 /sgk – 114
Giáo viên chiếu nội dung bài 19 lên 
 DA DB
máy chiếu
 GT 
Yêu cầu hs phân tích đề bài, ghi gt EA EB
– kl của bài toán KL a) ADE BDE
Yêu cầu hs hoạt động cá nhân làm b)D· AE D· BE
bài Chứng minh
Thực hiện nhiệm vụ: a) Xét tam giác ADE và BDE có
Hs thảo luận phân tích bài toán bằng DA DB
cách trả lời các câu hỏi của gv và ghi EA EB  ADE BDE c.c.c 
gt – kl của bài 
 DEchung
H1: Bài toán cho ta biết những gì?
 b) Vì ADE BDE (cma)
H2: Bài toán yêu cầu chứng minh 
 D· AE D· BE ( hai góc tương ứng )
điều gì ?
H3: Sử dụng cách nào để chứng 
minh được ADE BDE H4: Nếu hai tam giác bằng nhau ta 
 có điều gì về góc của chúng?
 Hs hoạt động cá nhân làm bài 
 19/sgk – 114
 Giáo viên quan sát hướng dẫn các 
 nhóm thực hiện 
 - Báo cáo, thảo luận: 
 Học sinh trả lời các câu hỏi của GV 
 để phân tích tìm hướng làm bài
 1 hs trình bày bài làm của mình
 Hs các nhóm khác nhận xét, bổ 
 xung
 - Kết luận, nhận định: 
 Giáo viên nhận xét, đánh giá chốt lại 
 cách trình bày chứng minh hai tam 
 giác bằng nhau
3. Hoạt động 3: Vận dụng (15P)
a. Mục tiêu: 
- Hs vận dụng trường hợp bằng nhau cảu tam giác chứng minh tia phân giác của một 
góc.
- Sử dụng được thứơc và compa để vẽ tia phân giác của góc
b. Nội dung:
- Bài 20; 21 SGK - 115
c. Sản phẩm: 
- Bài làm của học sinh
d. Tổ chức thực hiện: 
 Giáo viên giao nhiệm vụ: Dạng 2: Vẽ tia phân giác bằng thước 
 Giáo viên chiếu nội dung bài 20 lên thẳng và compa
 máy chiếu Bài 20/sgk - 115
 Yêu cầu hs nghiên cứu đề bài sử 
 dụng thước và compa vẽ theo yêu 
 cầu bài toán
 Yêu cầu hs hoạt động nhóm làm bài 
 Thực hiện nhiệm vụ: 
 Hs cá nhân vẽ hình theo hướng dẫn 
 của đề bài
 x
 1
 A 3
 C
 O 4
 B 2
 y H1: Có nhận xét gì về OA, OB? Vì 
 sao ?
 H2: Có nhận xét gì về BC, AC? Vì 
 sao?
 H3: Để chứng minh Tia OC là tia 
 phân giác của x· Oy ta cần những gì? 
 Nêu cách chứng minh
 Hs hoạt động cá nhân làm bài 
 20/sgk – 114 sau khi phân tích bài 
 x· Oy
 toán dựa vào các câu hỏi của GV
 O,R Ox A 
 Giáo viên quan sát hướng dẫn các 
 nhóm thực hiện (O,R) Oy B
 GT
 - Báo cáo, thảo luận: A,r  B,r C
 Học sinh trả lời các câu hỏi của GV KL Oc là phân giác x· Oy
 để phân tích tìm hướng làm bài
 1 hs trình bày bài làm của mình
 Chứng minh
 Hs các nhóm khác nhận xét, bổ 
 xung Nối AC, BC 
 - Kết luận, nhận định: Xét OAC và OBC có
 Giáo viên nhận xét, đánh giá chốt lại OA OB R 
 cách trình bày. 
 AC BC r  OAC OBC c.c.c 
 Nhấn mạnh: Bài toán trên cho ta các 
 vẽ tia phân giác của một góc bằng OCchung 
 thước và compa Vì OAC OBC(cmt)
 A· OC B· OC (hai góc tương ứng )
 Mà OC nằm giữa hai tia OA và OB 
 => Tia OC là tia phân giác của x· Oy
4. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ( 1phút)
 - Xem lại các bài đã sửa.
 - Chú ý cách lập luận, chứng minh hình học.
 - Làm BT 21 - 23 SGK
 - Tiết sau luyện tập 2

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_hinh_hoc_lop_7_cong_van_5512_chuong_2_tiet_23_luyen.docx