TÊN BÀI DẠY: Tiết 27: LUYỆN TẬP 2 Môn học: Hình học. Lớp:7 Thời gian thực hiện: (1tiết) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Phát biểu được trường hợp bằng nhau cạnh - góc - cạnh của hai tam giác. - Biết cách chứng minh hai đoạn thẳng hoặc hai góc bằng nhau từ hai tam giác bằng nhau. - Rèn kĩ năng nhận biết 2 tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh- góc - cạnh, kĩ năng vẽ hình, chứng minh. 2. Năng lực hình thành: * Năng lực chung: - Năng lực tự học: HS tự làm bài theo cá nhân, nghiên cứu trước bài học ở nhà, tự nhận ra được những sai sót trong chứng minh hình học và khắc phục. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm, hỗ trợ nhau trong nhóm để hoàn thành phần việc được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề: Học sinh biết tiếp cận hệ thống câu hỏi và bài tập, những tình huống có vấn đề. Phân tích được các vấn đề để đưa ra những giải pháp xử lí tình huống, những vấn đề liên quan đến bộ môn và trong thực tế. * Năng lực đặc thù: - Năng lực giao tiếp toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học: HS vận dụng được trường hợp bằng nhau cạnh – góc – cạnh của tam giác để chứng minh hai tam giác bằng nhau và từ đó chứng minh các cạnh, các góc tương ứng bằng nhau. - Năng lực sử dụng công cụ và phương tiện học toán: HS sử dụng được các công cụ thước kẻ, compa, thước đo góc, eke để vẽ hình. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ: miệt mài, chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập, vận dụng kiến thức vào giải bài tập. - Trách nhiệm: trách nhiệm của học sinh khi thực hiện hoạt động nhóm, báo cáo kết quả hoạt động nhóm. - Trung thực: Trung thực trong hoạt động nhóm và báo cáo kết quả. II. Thiết bị dạy học và học liệu: 1. Giáo viên: Thước thẳng; ê ke; Máy chiếu, bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ 2. Học sinh: Sách giáo khoa, sách bài tập, đồ dùng học tập III. Tiến trình dạy học 1. Hoạt động 1: Mở đầu (5ph) a) Mục tiêu: Hướng học sinh ôn tập lại trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác, gây hứng thú trong học tập. b) Nội dung: Nêu lại trường hợp bằng nhau thứ hai của hai tam giác. F E 2 Giải thích tai sao trên hình vẽ ta có ABC AEF A c) Sản phẩm: câu trả lời của học sinh d) Tổ chức thực hiện: B C Hoạt động của GV + HS Nội dung - Giáo viên giao nhiệm vụ: Yêu cầu Hs trả lời câu hỏi: Nêu lại trường hợp bằng nhau thứ hai của hai tam giác? Giải thích tai sao trên hình vẽ ta có ABC AEF F E A - Thực hiện nhiệm vụ: B C Học sinh hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi - Báo cáo, thảo luận: + 1 HS tại chỗ trả lời. + Hs nhận xét, bổ xung nếu có - Kết luận, nhận định: GV nhận xét bài làm của HS. 2. Hoạt động 2: Luyện tập( 27 phút) a) Mục tiêu: + Củng cố được trường hợp bằng nhau của hai tam giác (trường hợp cạnh-góc-cạnh) + Rèn kỹ năng áp dụng trường hợp bằng nhau của hai tam giác c.g.c để chỉ ra 2 tam giác bằng nhau, từ đó chỉ ra 2 cạnh tương ứng bằng nhau, 2 cặp góc tương ứng bằng nhau. b) Nội dung: Làm bài tập 31,32 SGK/T120 c) Sản phẩm: Bài làm của học sinh. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV + HS Nội dung - GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 1: Bài 31/ Trang 120- SGK Bài 31/ Trang 120-SGK IA=IB ; MI AB + YC Học sinh đọc bài toán, vẽ hình, ghi GT, GT KL. KL So sánh MA và MB M + Yêu cầu HS nhắc lại đ/n đường trung trực của đoạn thẳng AB . + Nêu cách vẽ trung trực AB . 1 2 A B + Dự đoán quan hệ MA và MB . I + Hãy chứng minh MA MB . Chứng minh: - Thực hiện nhiệm vụ: Xét AIM và BIM có + Cá nhân làm bài 31/ Trang 120- SGK. IA IB(gt) d + Sau đó chia sẻ kết quả với bạn cùng bàn µ µ 0 I1 I2 90 (gt) 3 - Báo cáo, thảo luận: MI cạnh chung + 1 HS lên bảng trình bày bài làm. Do đó AIM BIM (c.g.c) + Hs thảo luận, nhận xét, bổ xung nếu có Suy ra:MA MB(2 cạnh tương ứng) - Kết luận, nhận định: GV nhận xét bài làm, chốt lại tính chất của một điểm nằm trên đường trung trực của một đoạn thẳng. Bài 32/ Trang 120- SGK G T B C AK; HA = HK - GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 2: Tìm tia pg và c/m Bài 32/ Trang 120-SGK KL + YC HS đọc bài toán, vẽ hình, ghi GT, KL? A Tia phân giác của góc là gì? H B C + GV: Ta cần đưa về c/m hai tam giác có chứa hai góc cần c/m Chứng minh K - Thực hiện nhiệm vụ: Xét ABH và KBH có: Hoạt động cá nhân làm bài 32/ Trang 120- BH chung; SGK. ·AHB = K· HB( 90o ); Chia sẻ kết quả với bạn cùng bàn HA HK (gt) - Báo cáo, thảo luận: Do đó ABH KBH (c.g.c) + 1 HS lên bảng trình bày bài làm. + Hs thảo luận, nhận xét, bổ xung nếu có => ·ABH = K· BH (2 góc tương ứng) - Kết luận, nhận định: gv nhận xét bài làm, mà BH nằm giữa 2 tia BA và BK chốt cách chứng minh tia phân giác của góc. => BH là phân giác ·ABK *Tương tự c/m CH phân giác ·AKC 3. Hoạt động 3: Vận dụng (13phút) a) Mục tiêu: Vận dụng được trường hợp bằng nhau của hai tam giác (trường hợp cạnh- góc-cạnh) để chứng minh ba điểm thẳng hàng, trung điểm của đoạn thẳng. b) Nội dung: Làm bài tập 48 SBT/T143. c) Sản phẩm: Bài làm của học sinh. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV + HS Nội dung - GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bài 48/ Trang 143-SBT Bài 48/ Trang 143-SBT GT ABC , trung tuyến BE + YC Học sinh đọc bài toán, vẽ hình, ghi GT, KL. và CK, KM = KC, + Yêu cầu HS nhắc lại cách chứng minh M là EB = EN trung điểm của đoạn thẳng AB . KL A là TĐ của MN - Thực hiện nhiệm vụ: Các nhóm lập sơ đồ phân tích để tìm ra cách chứng minh . HS: AM AN 4 AM BC, AN BC Chứng minh: Xét AKM và BKC có: AEN CEB ; AKM BKC AK KB (K là TĐ của AB ) A· KM B· KC (đđ) HS: M , A, N thẳng hàng KM KC (gt) Nên AKM BKC AM / /BC, AN / /BC AM BC (2 cạnh t/ứng) (1) C/m tương tự ta có: AEN CEB(c.g.c) M¶ B· CK và Nµ C· BE AN BC (2 cạnh t/ứng) (2) Từ (1) & (2) AM AN AKM BKC , AEN CEB -Vì AKM BKC (c/m trên) + Sau đó cá nhân chứng minh vào vở. ¶ · + Sau đó chia sẻ kết quả với bạn cùng bàn M BCK (2 góc t/ứng) - Báo cáo, thảo luận: AM / /BC (2 góc SLT bằng nhau) + 1 HS lên bảng trình bày bài làm. -Tương tự: AN / /BC + Hs thảo luận, nhận xét, bổ xung nếu có M,A,N thẳng hàng (theo tiên đề - Kết luận, nhận định: gv nhận xét bài làm, chốt Ơclít) lại cách chứng minh ba điểm thẳng hàng. Vậy A là trung điểm của MN * Hướng dẫn tự học ở nhà: - Xem lại kiến thức đã học, xem lại cách trình bày hình học. - Làm các bài tập 40,41, 44 (Trang 142, 143- SBT )
Tài liệu đính kèm: