Giáo án Hình học Lớp 7 - Kết nối tri thức - Tuần 6 - Năm học 2022-2023

Giáo án Hình học Lớp 7 - Kết nối tri thức - Tuần 6 - Năm học 2022-2023

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Củng cố, nhắc lại về:

• Hai góc kề bù, hai góc đối đỉnh.

• Tia phân giác của một góc.

• Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.

• Tiên đề Euclid, tính chất hai đường thẳng song song.

• Định lí và chứng minh đinh lí.

2. Năng lực

 - Năng lực chung:

• Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá

• Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm

• Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.

Năng lực riêng:

• Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và nội dung bài học đã học của chương III, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán tính toán, bài toán chứng minh định lí.

• Mô hình hóa toán học: Mô tả được các dữ liệu liên quan đến yêu cầu trong thực tiễn để lựa chọn các đối tượng cần giải quyết liên quan đến kiến thức toán học đã được học, thiết lập mối liên hệ giữa các đối tượng đó. Đưa về được thành một bài toán thuộc dạng đã biết.

• Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: vẽ hình theo yêu cầu của bài toán.

 

docx 16 trang Người đăng Thái Bảo Ngày đăng 21/06/2023 Lượt xem 431Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 7 - Kết nối tri thức - Tuần 6 - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 6
Ngày soạn: 16/10/2022
Ngày dạy: /10/2022
Tiết 11+12: 	 
Tiết 11: BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG III
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố, nhắc lại về:
Hai góc kề bù, hai góc đối đỉnh.
Tia phân giác của một góc.
Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
Tiên đề Euclid, tính chất hai đường thẳng song song.
Định lí và chứng minh đinh lí.
2. Năng lực 
 - Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: 
Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và nội dung bài học đã học của chương III, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán tính toán, bài toán chứng minh định lí.
Mô hình hóa toán học: Mô tả được các dữ liệu liên quan đến yêu cầu trong thực tiễn để lựa chọn các đối tượng cần giải quyết liên quan đến kiến thức toán học đã được học, thiết lập mối liên hệ giữa các đối tượng đó. Đưa về được thành một bài toán thuộc dạng đã biết.
 Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: vẽ hình theo yêu cầu của bài toán.
3. Phẩm chất
Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, thước thẳng có chia khoảng.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm, sơ đồ tóm tắt kiến thức bài học của chương.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: 
- HS nhớ lại kiến thức đã học và tạo tâm thế vào bài ôn tập chương.
b) Nội dung: HS đọc các câu hỏi, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi của GV, 
d) Tổ chức thực hiện: 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
- GV yêu cầu HS: Hãy nêu một định lí và nêu rõ giả thiết, kết luận của định lí đó.
- GV cho HS làm các câu hỏi 
Câu 1: Cho hình vẽ, biết B1=40o,C2=40o
Chọn câu đúng: 
Các cặp đường thẳng song song là:
A. a // b B. b // c 
C. a // c D. Cả ba câu A, B, C đều đúng
Câu 2: Cho 4 đường thẳng phân biệt a, b, c, d biết: a ⊥b;b⊥c;c⊥d
Điền dấu X vào ô thích hợp
Câu
Đúng
Sai
A. a //c
B. a ⊥ c
C. b ⊥ d
D. b //d
Câu 3: Dạng phát biểu khác của “Tiên đề Euclid” là:
A. Qua một điểm ở ngoài đường thẳng a, có nhiều nhất một đường thẳng song song với a.
B. Nếu qua điểm M ở ngoài đường thẳng a, có hai đường thẳng song song với a thì chúng trùng nhau
C. Qua điểm M ở ngoài đường thẳng a, có không quá một đường thẳng song song với a.
D. Cả ba câu A,B,C đều đúng.
Câu 4: Cho hình vẽ, biết MQP=110∘, số đo x của góc NPQ bằng:
A. 60∘ B. 70∘	C, 80∘ D. 90∘ 
Câu 5: Chọn câu trả lời sai:
Hai đường thẳng aa'; bb' cắt nhau tại O và aOb=60∘. Ta có:
A. a'Ob'=60∘ B. aOb'=120∘
C. a'Ob'=120∘ D. a'Ob=2.aOb
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học: Ôn tập chương III
Đáp án:
1
2
3
4
5
D
A, D – Đúng
B, C - Sai
D
B
C
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Ôn tập các kiến thức đã học của chương
a) Mục tiêu: 
- HS hệ thống lại kiến thức đã học của chương.
b) Nội dung:
 HS thảo luận nhóm đưa ra các sơ đồ về kiến thức của chương, trả lời các câu hỏi thêm của giáo viên.
c) Sản phẩm: Sơ đồ của HS về kiến thức chương III.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV cho đại diện các nhóm lên trình bày sơ đồ đã chuẩn bị trước đó ở nhà.
- GV yêu cầu HS nhắc lại:
+ Tính chất của hai góc kề bù, hai góc đối đỉnh.
+ Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
+ Tính chất của hai đường thẳng song song. 
- GV có thể đưa ra sơ đồ gợi ý để HS hoàn thiện.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
- HS theo dõi bài giảng và các sơ đồ được trình bày, trả lời câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
- Đại diện nhóm trình bày về sơ đồ, các HS khác nhận xét cho ý kiến bổ sung.
- GV quan sát, hướng dẫn.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức của chương.
Các sơ đồ của học sinh.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức của chương về góc đặc biệt và hai đường thẳng song song, chứng minh định lí.
b) Nội dung: HS vận dụng các kiến thức làm bài Bài 3.32, Bài 3.33, Bài 3.34 (SGK -tr59).
c) Sản phẩm học tập: HS chứng minh được các định lí cơ bản, nhận biết các đường thẳng song song và vuông góc dựa vào dấu hiệu nhận biết, biết kẻ thêm đường phụ để giải bài tập.
d) Tổ chức thực hiện: 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
- GV tổng hợp các kiến thức cần ghi nhớ cho HS.
- GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm đôi Bài 3.32, Bài 3.33, Bài 3.34 (SGK -tr59).
- GV hướng dẫn thêm bài 3.34, kẻ thêm đường phụ:
+ Kẻ đường thẳng qua C song song với đường thẳng chứa tia Ax, chia ACB thành hai góc C1 và C2.
+ Từ đó xét các cặp đường thẳng song song là Ax // d, tìm mối quan hệ của C1 và ATương tự xét By //d, mối quan hệ của C2 và B.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm 2, hoàn thành các bài tập GV yêu cầu.
- GV quan sát và hỗ trợ, hướng dẫn.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
- Mỗi bài tập GV mời đại diện các nhóm trình bày. Các HS khác chú ý chữa bài, theo dõi nhận xét bài các nhóm trên bảng.
Bước 4: Kết luận, nhận định: 
- GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các hoạt động tốt, nhanh và chính xác.
Kết quả: 
Bài 3.32. 
Nếu có hai đường thẳng phân biệt a, a' cùng vuông góc với d thì a và a' phải song song nên a và a' không thể có điểm chung A.
Bài 3.33. 
4 cặp đườnng thẳng song song: a // b, a// c, b // c, m //n.
6 cặp đường thẳng vuông góc: a⊥n, b⊥n, c⊥n, a⊥m, b⊥m, c⊥m.
Bài 3.34. 
Kẻ đường thẳng d qua C song song với đường thẳng chứa tia Ax, chia ACB thành hai góc C1=A,C2=B (các góc so le trong) nên C=A+B.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: 
- Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức của chương III.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập.
c) Sản phẩm: HS giải được bài về số đo góc áp dụng kiến thức đã học, biết suy luận bài toán cơ bản, kẻ thêm đường phụ để giải quyết bài toán.
d) Tổ chức thực hiện: 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS hoạt động hoàn thành bài tập Bài 3.35, làm nhóm 2 hoàn thành Bài 3.36 (SGK -tr59).
- GV giao thêm bài tập, yêu cầu HS về nhà suy nghĩ làm.
Bài 1: Cho hình vẽ, biết ME // ND, tìm số đo góc MON.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS suy nghĩ làm bài tập, thảo luận nhóm hoàn thành bài tập.
- GV điều hành, quan sát, hỗ trợ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- HS lên bảng trình bày bài, các HS khác theo dõi, nhận xét.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, đánh giá, đưa ra đáp án đúng, chú ý các lỗi sai của học sinh hay mắc phải.
Đáp án:
Bài 3.35.
a) Ta có: x'Oyvà xOylà hai góc kề bù, suy ra: x'Oy + xOy = 180o.
Mà O1+O2=x'Oy
⇒O1+O2+O3=180o.
b) zOx=180∘-O1=120∘; zOy=zOx-yOx=120∘-70∘=50∘.
Bài 3.36.
Kẻ tia đối Oy' của tia Oy.
Ta có: zOy'=180o-zOy=70o;
y'Ox=180o-xOy=60o
Từ đó zOx=zOy'+y'Ox=130∘.
Đáp án bài thêm:
Bài 1: MON=65o (kẻ thêm đường qua O và song song với đường thẳng ME).
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Ghi nhớ kiến thức trong bài. 
Hoàn thành các bài tập trong SBT
Chuẩn bị bài mới “Tổng các góc trong một tam giác”
==================//==================
Tiết 12: 	BÀI: TỔNG CÁC GÓC TRONG MỘT TAM GIÁC
Thời gian thực hiện: 1 tiết
I/ MỤC TIÊU: 
1. Về kiến thức, kĩ năng : Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Giải thích định lí về tổng các góc trong một tam giác bằng 180o.- Hiểu, phát biểu được thế nào là tam giác nhọn, tam giác tù, tam giác vuông, cạnh góc vuông, cạnh huyền, hai góc phụ nhau.
2. Về năng lực: 
Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và nội dung bài học về tổng các góc trong một tam giác, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán.
Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
Tính được một góc của tam giác khi biết hai góc còn lại, tính được một góc nhọn của tam giác vuông khi biết góc nhọn còn lại.
Nhận biết được tam giác nhọn, tam giác vuông, tam giác tù.
3. Phẩm chất : 
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ; biết tích hợp toán học và cuộc sống.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: 
1. Giáo viên: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, thước thẳng có chia khoảng.
2. Học sinh: 
- SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm, 5 hình tam giác bằng nhau.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 
Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập của học sinh
Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động
1. HOẠT ĐỘNG 1. MỞ ĐẦU ( 5P)
a. Mục tiêu: 
- HS thấy được các góc ở cùng một đỉnh chung của ba tam giác chính bằng với ba góc của một tam giác bất kì.
- HS được gợi mở về nội dung bài học.
b. Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, xếp các tam giác theo hình 4.1, quan sát rồi trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm: HS đưa ra dự đoán của mình về ba góc tại mỗi đỉnh của ba tam giác và vị trí các điểm A, B, C.
d. Tổ chức thực hiện: HS thảo luận nhóm 
* Giao nhiệm vụ học tập:
-  GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:
Người ta có thể xếp các viên gạch hình tam giác giống hệt nhau để trang trí như hình vẽ. Em có nhận xét gì về ba góc tại mỗi đỉnh chung của ba tam giác? Từ đó rút ra kết luận gì về vị trí của ba điểm A, B, C?
GV yêu cầu HS xếp các tam giác đã chuẩn bị sẵn như hình 4.1, quan sát hình vẽ và nhận xét về các góc tại mỗi đỉnh chung. Nhận xét về vị trí ba điểm A, B, C có thẳng hàng hay không?
GV dẫn dắt, đặt vấn đề qua bài toán mở đầu trong SGK và yêu cầu HS thảo luận nhóm đưa ra nhận xét.
* Thực hiện nhiệm vụ:
HS xếp hình, quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.
* Báo cáo kết quả:
GV gọi đại diện một số thành viên nhóm trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
* Kết luận/nhận định: GV chốt kiến thức, dẫn dắt đưa vào bài mới.
Tổng ba góc tại mỗi đỉnh chung của ba tam giác bằng 1800.
Ba điểm A,B,C thẳng hàng.
2. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
HOẠT ĐỘNG 2: TỔNG CÁC GÓC TRONG MỘT TAM GIÁC ( 25P)
Mục tiêu: 
- HS nhận biết được tổng ba góc của một tam giác.
- HS trình bày giả thiết, kết luận và hiểu được cách chứng minh định lí tổng các góc trong một tam giác bằng 180o.
- Nhận biết được tam giác nhọn, vuông, tù.
- Nhận biết được cạnh góc vuông và cạnh huyền trong tam giác vuông.
b. Nội dung: HS quan sát SGK, làm các HĐ1,2 trả lời câu hỏi trong tình huống mở đầu, đọc hiểu ví dụ.
c. Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi về tổng ba góc trong tam giác, tính được góc dựa vào định lí.
d. Tổ chức thực hiện: HS làm việc cá nhân dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
* Giao nhiệm vụ học tập:
- Nhiệm vụ 1: HS thực hiện HĐ1 và HĐ2 và rút ra kết luận trong hộp kiến thức.
GV hướng dẫn HS ghi GT, KL và chứng minh định lí.
GV yêu cầu HS trả lời tình huống mở đầu sau đó nhận xét và chốt lại đáp án.
- Nhiệm vụ 2: Thông qua ví dụ HS nhận biết được tam giác nhọn, vuông, tù, nhận biết được cạnh góc vuông và cạnh huyền trong tam giác vuông.
* Thực hiện nhiệm vụ:
- Nhiệm vụ 1: HS hoạt động nhóm
- Nhiệm vụ 2: GV gọi 3 HS lần lượt lên bảng thực hiện tính số đo các góc A, D, P trong hình 4.4. Sau đó cho HS nhận xét về số đo các góc trong từng tam giác và rút ra chú ý.
- GV: quan sát và trợ giúp HS. 
* Báo cáo kết quả:
- Nhiệm vụ 1: Đại diện 1 nhóm báo cáo kết quả, các nhóm còn lại kiểm tra chéo.
- Nhiệm vụ 2: Đại diện 1 HS lên báo cáo miệng. Cả lớp nhận xét.
* Kết luận/nhận định:
GV tổng quát, nhận xét chốt kiến thức.
HĐ1: 
- Tổng số đo ba góc của tam giác MNP bằng 1800
Nhận xét: Tổng ba góc của một tam giác bất kì bằng 180 độ.
HĐ2.
Tổng số đo các góc x, y, z của tam giác bằng 1800.
HS rút ra được kết luận trong khung kiến thức.
Định lí: Tổng ba góc trong một tam giác bằng 180o.
GT
KL
Chứng minh: 
Qua A kẻ đường thẳng xy song song với BC.
xy // BC => B=BAx; C=CAy (các cặp góc so le trong).
Do đó A+B+C=BAC+BAx+CAy=xAy=1800
Tình huống mở đầu: 
Tổng ba góc tại mỗi đỉnh chung của ba tam giác bằng 1800.
Ba điểm A,B,C thẳng hàng.
Chú ý: (sgk/62)
3. HOẠT ĐỘNG 3 : LUYỆN TẬP ( 10P)
a. Mục tiêu: Phát triển năng lực tính toán số đo các góc trong tam giác nhờ vận dụng định lí tổng ba góc của một tam giác. 
b. Nội dung: Luyện tập, vận dụng, BT 4.1; 4.2
c. Sản phẩm: Lời giải của HS
d. Tổ chức thực hiện: HS làm việc cá nhân dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
* Giao nhiệm vụ học tập:
HS thực hiện 
Nhiệm vụ 1: Luyện tập, vận dụng
Nhiệm vụ 2: BT4.1; 4.2 SGK trang 62
* Thực hiện nhiệm vụ: 
Nhiệm vụ 1: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận theo nhóm 4, hoàn thành các bài tập GV yêu cầu.
Nhiệm vụ 2: GV gọi HS lên làm các bài tập 
* Báo cáo kết quả: Mỗi BT GV mời đại diện các nhóm trình bày. Các HS khác chú ý chữa bài, theo dõi nhận xét bài các nhóm trên bảng.
* Kết luận/nhận định: 
- GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các hoạt động tốt, nhanh và chính xác.
Luyện tập :
Áp dụng định lí: Tổng ba góc của một tam giác bằng 1800.
=> 
Vận dụng : 
Vì Cx là tia đối của tia CB nên góc ACB và góc ACx là hai góc kề bù =>  (1)
Mặt khác áp dụng định lí: Tổng ba góc trong một tam giác bằng 1800. Ta suy ra :
 (2)
Từ (1) và (2) => 
HS rút ra nhận xét
Bài 4.1: 
Hình 4.6.1: 
Ta có: x+120°+35°=180°
Do đó x=180°−120°−35°=25°.
Hình 4.6.2: 
Ta có: y+70°+60°=180°.
Do đó 
y=180°−70°−60°=50°
Hình 4.6.3: 
Ta có: z+90°+55°=180°.
Do đó 
z=180°−90°−55°=35°.
Vậy x=25°;y=50°;z=35°.
Bài 4.2: 
Hình 4.7.1:
=> Tam giác ABC là tam giác vuông. 
Hình 4.7.2:Tương tự, tam giác EDF là tam giác nhọn vì có 3 góc đều nhọn.
Hình 4.7.3: Tam giác MNP là tam giác tù vì có 1 góc tù.
4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG ( 5P)
a. Mục tiêu: Giúp HS biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống.
b. Nội dung: HS làm bài tập thực tế và các câu hỏi củng cố trong phiếu học tập.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.	
d. Tổ chức thực hiện: HS hoạt động cá nhân dưới sự hướng dẫn của GV.
* Giao nhiệm vụ học tập:
- Nhiệm vụ 1 : HS làm bài tập sau:
Tháp nghiêng Pi-da ở I-ta-li-a nghiêng 50 so với phương thẳng đứng. Tính độ nghiêng của tháp so với mặt đất.
- Nhiệm vụ 2 : HS củng cố kiến thức thông qua Phiếu học tập.
* Thực hiện nhiệm vụ: 
- Nhiệm vụ 1: Hoạt động nhóm đôi
- Nhiệm vụ 2: Hoạt động cá nhân thông qua phiếu học tập.
HS thực hiện hoàn thành bài tập được giao và trao đổi cặp đôi đối chiếu đáp án.
* Báo cáo kết quả: GV mời đại diện một vài HS trình bày miệng.	
* Kết luận/nhận định: GV nhận xét, đánh giá khả năng vận dụng làm bài tập, chuẩn kiến thức và lưu ý thái độ tích cực khi tham gia các hoạt động và lưu ý lại một lần nữa các lỗi sai hay mắc phải cho lớp.
Bài tập: 
Xét vuông tại C, có:
Vậy tháp Pi-da nghiêng 850 so với mặt đất.
- Đáp án « Phiếu học tập »: 
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
B
C
C
D
IV. PHỤ LỤC
PHIẾU HỌC TẬP
Bài 1: Hãy chọn câu trả lời mà em cho là đúng nhất trong các câu sau:
1.Tổng ba góc trong tam giác bằng bao nhiêu độ?
A. 800 B. 1800	C. 900 D. 1000
2. Hai góc nhọn trong tam giác vuông thì
A. bù nhau. B. bằng nhau.	C. phụ nhau. D. kề nhau.
3. Cho tam giác ABC vuông tại A, 	 số đo góc C là 
A. 900. B. 600.	C. 300. D. 450
4. 	 Số đo góc C bằng
A. 300 B. 450	C. 750 D.1050
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ghi nhớ kiến thức trong bài 
- Làm các bài tập 4.3 SGK trang 62 và 4.1+ 4.2 +4.3(SBT – tr52,53)
- Chuẩn bị bài sau “ Hai tam giác bằng nhau. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác”.
VI. TỔNG KẾT RÚT KINH NGHIỆM ( phần này tùy thuộc vào Gv)
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_hinh_hoc_lop_7_ket_noi_tri_thuc_tuan_6_nam_hoc_2022.docx