Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 1 đến 24 - Năm học 2011-2012

Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 1 đến 24 - Năm học 2011-2012

Tiết 2

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: - Học sinh nắm chắc được định nghĩa 2 góc đối đỉnh, tính chất 2 góc đối đỉnh thì bằng nhau.

2.Kỹ năng: - Học sinh vẽ được hai góc đối đỉnh, vẽ góc đỗi đỉnh với 1 góc cho trước, nhận biết được các góc đối đỉnh trong 1 hình. Giải các dạng bài tập theo yêu cầu.

3.Thái độ: - Rèn tư duy lập luận, và biết cách trình bày 1 bài tập .

II. PHẦN CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

1.Giáo viên: - Giáo án, SGK + Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ, phiếu học tập

2.Học sinh: - SGK, thước thẳng, thước đo góc, bảng nhóm.

 - Học bài và làm bài tập theo yêu cầu.

III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

1.Kiểm tra bài cũ: (5’)

 a) Câu hỏi:

 ? Phát biểu định nghĩa và tính chất hai góc đối đỉnh?

 b) Đáp án:

- Định nghĩa: Hai góc đối đỉnh là hai góc mà mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia. (6đ)

 - Tính chất: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. (3đ)

* Đặt vấn đề vào bài mới: ( 1')

Gv: Ở tiết trước chúng ta đã được học về định nghĩa hai góc đối đỉnh, tính chất của hai gócđối đỉnh. Trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ vận dụng kiến thức lí thuyết đó vào giải các bài tập.

 2. Dạy nội dung bài mới:

 

doc 78 trang Người đăng danhnam72p Lượt xem 460Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 1 đến 24 - Năm học 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 15/08/2011
Ngày dạy: 17/08/2011 
 Dạy lớp: 7A; 7B
Chương I : ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC 
 ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
Tiết 1 
§1. HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH 
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: - Học sinh giải thích được thế nào là hai góc đối đỉnh, nêu được tính chất: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
2.Kỹ năng: - Học sinh vẽ được góc đỗi đỉnh với 1 góc cho trước, nhận biết được các góc đối đỉnh trong 1 hình.
3.Thái độ: - Rèn tư duy lập luận, yêu thích môn học .
II. PHẦN CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1.Giáo viên: - Giáo án, SGK + Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ, phiếu học tập
2.Học sinh:	- SGK, thước thảng, thước đo góc, bảng nhóm, giấy gấp hình.
	- Ôn lại các kiến thức về 2 tia đối, 2 góc kề bù. 
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Kiểm tra bài cũ: (2’)
Gv: Nêu yêu cầu về sách, vở, dụng cụ học tập, ý thức và phương pháp học tập bộ môn.
	Hs: Ghi lại các yêu cầu của Gv để thực hiện.	
* Đặt vấn đề vào bài mới: ( 3')
Gv: Gv: Giới thiệu chương I hình học 7: Chương I hình học 7 là phần bổ xung trực tiếp kiến thức hình học 6, vẫn nằm trong mạch kiến thức mở đầu của hình học phẳng. Nội dung chương I chúng ta cần nghiên cứu các khái niệm cụ thể như: 2 góc đối đỉnh 2 đường thẳng vuông góc, các góc tạo bởi 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng, 2 đường thẳng song song, tiên đề ơcơlit về đường thẳng song song , từ vuông góc đến song song, khái niệm định lý.
Gv: Hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu khái niệm đầu tiên của chương: Hai góc đối đỉnh.
 	2. Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
1. Thế nào là 2 góc đối đỉnh. (17’) 
Gv
HS
Vẽ hình 1 và thông báo. 
Vẽ hình vào vở
- Hai góc O1; O3 là hai góc đối đỉnh.
?
HS
Gv
?
HS
Em hãy nhận xét quan hệ về cạnh về đỉnh của và nghĩa là 1cạnh của góc này quan hệ với 1 cạnh của góc kia như thế nào? (HS K, G)
Mỗi cạnh của góc này là tia đối của 1 cạnh của góc kia 
Mà và là 2 góc đối đỉnh. 
Vậy thế nào là Hai góc đối đỉnh? (HS K)
Hai góc đối đỉnh là hai góc mà mỗi cạnh của góc này là tia đối với 1 cạnh của góc kia
?1. 
* Định nghĩa :(SGK-81)
Gv
Gv
- Đó là nội dung định nghĩa 2 góc đối đỉnh 
- Khi 2 góc và đối đỉnh, ta còn nói đối đỉnh với ; đối đỉnh với ;
Hai góc và đối đỉnh với nhau.
?
Gv
Hai góc và có đối đỉnh với nhau không? Vì sao? (HS Tb)
Chốt: 	
Hai góc đối đỉnh:
- mỗi cạnh của góc này là tia đối của 1 cạnh góc kia
- 2 đường thẳng cắt nhau tạo thành 2 cặp góc đối đỉnh
?2.
Ở hình 1: Hai góc và là 2 góc đối đỉnh vì mỗi cạnh của góc này là tia đối của 1 cạnh của góc kia.
GV
?
HS
GV
 Treo bảng phụ hình vẽ.
Trong hình vẽ trên có mấy cặp góc đối đỉnh? Hãy nêu các cặp góc đó?
Hoạt động cá nhân làm bài trong (3’)
Gọi HS nêu kết quả rồi nhận xét
Đáp án: Các cặp góc đối đỉnh là: 
+ với ; với ;
 với ; 
+) với ; với ;
 với 
+) với ; với ;
 với 
GV
GV
GV
HS
Gv
HS
?
HS
Để biết hai góc đối đỉnh có tính chất gì ta cùng chuyển sang nghiên cứu phần 2.
Treo bảng phụ ?3
- Cá nhân thực hiện câu a) và b) (2phút)
- Hoạt động nhóm trả lời câu c) (1phút)
- Thực hiện đo và so sánh.
- Nêu dự đoán kết quả rút ra từ câu a, b
Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau
Ta kiểm tra bằng cách gấp hình: 
- Vẽ đường thẳng đỏ cắt đường thẳng xanh trên giấy trong
- Gấp sao cho 2 góc đối đỉnh trùng nhau
- Nhận xét về số đo của 2 góc đó
Cá nhân vẽ, gấp và rút ra nhận xét.
2 góc đối đỉnh trùng khít lên nhau nên chúng bằng nhau 
Qua quan sát , đo góc gấp hình em có nhận xét gì về hai góc đối đỉnh? (HS Tb)
Hai góc đối đỉnh bằng nhau.
2. Tính chất của hai góc đối đỉnh. (15’)
?3.
- Gấp hình: 
Nhận xét: - Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau
Gv
?
HS
?
?
?
HS
?
HS
GV
Xem hình 1: Không đo, ta có thể suy luậnđó là phương pháp suy luận.
Để suy luận có bằng hay không ta làm như thế nào? (HS K, G)
Xét quan hệ của và với rồi so sánh số đo với 
Vậy và quan hệ với nhau như thế nào? Tổng số đo của chúng bằng bao nhiêu?
Tương tự và quan hệ với nhau ntn? Tổng số đo của chúng bằng bao nhiêu?
Lập luận rút ra kết luận về quan hệ của và 
 = 
Qua bài thực hành và suy luận em rút ra nhận xét gì về 2 góc đối đỉnh?(HS Tb)
Hai góc đối đỉnh thì bằngnhau
Đó là tính chất của hai góc đối đỉnh
Suy luận: 
- Vì và kề bù nên: 
+ =1800 (1)
- Vì và kề bù nên:
+ = 1800 (2)
So sánh (1) và (2) ta có:
 + = + (3)
Từ (3) suy ra = 
Tính chất :Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
GV
Bằng phương pháp suy luận ta khẳng định rằng: bất kỳ 2 góc nào, nếu chúng đối đỉnh, thì chúng bằng nhau nhưng hai góc đối đỉnh thì bằng nhau, nhưng 2 góc bằng nhau chưa chắc đối đỉnh
3. Củng cố - Luyện tập:( 6’)
? Nêu định nghĩa và tính chất của hai góc đối đỉnh?
HS: Trả lời
GV: Yêu cầu HS làm bài tập 1 và 2 (SGK 81).
HS: Làm bài và lần lượt nêu đáp án.
Đáp án: 
	*Bài 1: 
	a) góc x’Oy’... tia đối ...
	b) ... hai góc đối đỉnh ... Ox’ ... Oy là tia đối của cạnh Oy’
	*Bài 2: 
	a) ... đối đỉnh.
	b) ... đối đỉnh. 
	4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:( 2’)
	+ Học thuộc định nghĩa và tính chất 2 góc đối đỉnh
	+ Suy luận – biết vẽ góc đối đỉnh với 1 góc cho trước, 2 góc đối đỉnh.
	+ Bài tập về nhà: 
HS Tb: Làm bài tập 2; 3; 4; 5 (SGK - 82)
HS K, G: Làm bài tập 2; 3; 4; 5; 6; 7 (SGK – 82 + 83) 
Làm thêm các bài tập trong SBT.
Ngày soạn: 17/08/2011
Ngày dạy: 19/08/2011 
 Dạy lớp: 7A; 7B
Tiết 2 
LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: - Học sinh nắm chắc được định nghĩa 2 góc đối đỉnh, tính chất 2 góc đối đỉnh thì bằng nhau.
2.Kỹ năng: - Học sinh vẽ được hai góc đối đỉnh, vẽ góc đỗi đỉnh với 1 góc cho trước, nhận biết được các góc đối đỉnh trong 1 hình. Giải các dạng bài tập theo yêu cầu.
3.Thái độ: - Rèn tư duy lập luận, và biết cách trình bày 1 bài tập .
II. PHẦN CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1.Giáo viên: - Giáo án, SGK + Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ, phiếu học tập
2.Học sinh:	- SGK, thước thẳng, thước đo góc, bảng nhóm.
	- Học bài và làm bài tập theo yêu cầu. 
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Kiểm tra bài cũ: (5’)
	a) Câu hỏi: 
	? Phát biểu định nghĩa và tính chất hai góc đối đỉnh?
	b) Đáp án: 
- Định nghĩa: Hai góc đối đỉnh là hai góc mà mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia. (6đ)
	- Tính chất: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. (3đ)
* Đặt vấn đề vào bài mới: ( 1')
Gv: Ở tiết trước chúng ta đã được học về định nghĩa hai góc đối đỉnh, tính chất của hai gócđối đỉnh. Trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ vận dụng kiến thức lí thuyết đó vào giải các bài tập.
 	2. Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động của Giáo viên và học sinh
Nôi dung ghi bảng
GV
HS
GV
GV
?
HS
GV
?
HS
GV
HS
GV
GV
HS
GV
HS
GV
gv
HS
GV
HS
GV
Yêu cầu 2 HS lên bảng làm bài tập 4 và bài tập 5/SGK. (10’)
2HS lên bảng làm bài tập 4 và 5/SGK.
Nhận xét đánh giá trong 2 phút 
Yêu cầu HS đọc đề và suy nghĩ cách giải bài tập 6/SGK.
Nêu cách vẽ hình? (HS K, G)
+ Vẽ 
+ Vẽ tia đối Ox’ của Ox.
+ Vẽ tia đối Oy’ của Oy.
Vẽ hình.
Tóm tắt bài toán dưới dạng cho và tìm? (HS Tb)
Trả lời.
Y/c HS thảo luận nhóm nhỏ trong 2ph
Thảo luận và trình bày lời giải.
Giáo viên chốt lại trong 2phút
Yêu cầu HS làm bài tập 7/SGK.
Hoạt động cá nhân trong 2 phút
Yêu cầu học sinh lên bảng trình bày
1HS lên bảng trình bày, HS cả lớp cùng làm và nhận xét.
Nhận xét.
Yêu cầu HS làm bài tập 8; 9/SGK.
Hoạt động cá nhân làm bài trong 3ph
Yêu cầu 2 HS lên bảng vẽ hinh
2HS lên bảng, HS cả lớp cùng làm và nhận xét.
Nhận xét.
Bài 4(SGK - 82)
 đối đỉnh với 
Bài 5(SGK - 82)
b) Ta có kề bù với 
c) Vì đối đỉnh với 
nên 
Bài 6(SGK - 83) (10’)
Cho
Tìm
Giải
+) (Tính chất hai góc đối đỉnh)
+) Ta có là hai góc kề bù nên 
+) (Tính chất hai góc đối đỉnh)
Bài 7(SGK - 83) (10’)
- Các cặp góc bằng nhau: 
Bài 8(SGK - 83) (7’)
 Hình a)
 Hình b)
Bài 9(SGK - 83)
và là một cặp góc vuông nhưng không đối đỉnh.
3. Củng cố - Luyện tập:
	(Đã thực hiện trong bài)
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:( 2’)
- Về nhà thực hành làm bài tập 10(SGK - 13):
- Chuẩn bị bài sau: Đọc trước bài hai đường thẳng vuông góc
	+ Mỗi HS chuẩn bị một mảnh giấy trắng.
	+ Xem lại khái niệm: Trung điểm của một đoạn thẳng (HH 6)
Ngày soạn: 24/08/2011
Ngày dạy: 26/08/2011 
 Dạy lớp: 7A; 7B
Tiết 3 
§2. HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: - Hiểu được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau.
 - Công nhận kiến thức : Có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và .
 - Hiểu thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng.
2.Kỹ năng: - HS vẽ được đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước. 
	- Biết vẽ đường thẳng trung trực của một đoạn thẳng.
3.Thái độ: - Rèn tư duy lập luận, bước đầu biết suy luận và thêm yêu toán.
II. PHẦN CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1.Giáo viên: - Giáo án, SGK, thước thẳng, thước đo góc, êke, bảng phụ, phiếu học tập
2.Học sinh:	- SGK, thước thẳng, thước đo góc, êke, bảng nhóm, giấy trắng.
	- Đọc trước nội dung bài. 
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra)
* Đặt vấn đề vào bài mới: ( 1')
? Thế nào là góc vuông?
HS: Góc vuông là góc có số đo bằng 900
GV: Thế nào là hai đường thẳng vuông góc? Vẽ hai đường thẳng vuông góc như thế nào và thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng. Chúng ta sẽ trả lời những câu hỏi này trong bài học hôm nay.
 	2. Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
GV
HS
GV
HS
GV
?
HS
GV
GV
HS
GV
GV
HS
HS
GV
GV
?
HS
?
HS
GV
HS
Yêu cầu HS thực hành gấp giấy và trả lời theo yêu cầu ?1.
- Hoàn thiện ?1: Thực hành gấp giấy
TL: Các nếp gấp là các đường thẳng cắt nhau và các góc tạo thành là các góc vuông.
Yêu cầu HS hoạt động cá nhân trong 3 phú sau đó thảo luận nhóm trong 4 phút hoàn thành ?2.
- Hoàn thiện ?2 Tập suy luận
Nhận xét và chôt lại trong 2phút.
Từ ? 1 và ?2 hãy phát biểu định nghĩa hai đường thẳng vuông góc? (HS K)
Phát biểu định nghĩa.
Hướng dẫn học sinh phát biểu định nghĩa bằng nhiều cách khác nhau
Treo bảng phụ bài tập: Tia OA và OB trong hinh có vuông góc với nhau không? Vì sao?
Quan sát và trả lời, giải thích.
TL: OA không vuông góc với OB vì
Tổng hợp nhận xét.
Yêu cầu HS vẽ hai đường thẳng vuông góc
a. Vẽ phác hai đường thẳng a và b vuông góc với nhau và viết kí hiệu.
b. Cho điểm M nằm trên đường thẳng a. Vẽ đường thẳng b đi qua M và vuông góc với a
c. Cho điểm M nằm ngoài đường thẳng a. Vẽ đường thẳng b đi qua M và vuông góc với a.
Học sinh hoạt động cá nhân trong 4 phút
Thảo luận nhóm trong 3 phút
Giáo viên hướng dẫn học sinh tham khảo cách vẽ trong SGK
- Giáo viên chốt lại trong 2phút
- Các em có thể dùng dụng cụ vẽ tuỳ ý sao cho hình vẽ được chính xác.
Treo bảng phụ hình 7 và giới thiệu đt xy là đường trung trực của đoạn thẳng MN.
Quan sát hình 7. Và c ... 
Nếu ABC và A'B'C' có A'B' = AB; B'C' = BC; A'C' = AC thì kết luận gì về 2 tam giác này? (HS K)
ABC và A'B'C' có:
A'B' = AB; B'C' = BC; A'C' = AC thì ABC = A'B'C'
HS
ABC = A'B'C' (c.c.c)
GV
Giới thiệu kí hiệu trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh (c.c.c)
?
Có kết luận gì về các cặp tam giác sau:
a. MNP và M'P'N'
b. MNP và M'N'P'
Nếu MP = M'N'; NP = P'N'; MN = M'P'
HS
a) MP = M'N' đỉnh M tương ứng đỉnh M'
NP = P'N' đỉnh P tương ứng đỉnh N'
HS
MN = M'P' đỉnh N tương ứng đỉnh P'
 MNP = M'P'N' (c.c.c)
b) MNP cũng bằng M'N'P' nhưng không được viết là: MNP = M'N'P' vì cách kí hiệu này sai tương ứng.
GV
Lưu ý: Học sinh viết kí hiệu 2 tam giác bằng nhau lưu ý đỉnh tương ứng với nhau.
GV
Yêu cầu học sinh làm ? 2 (Sgk/113)
? 2 (Sgk/113)
Giải:
HS
Tìm số đo của góc trên hình 67
GT
ADC và BDC
KL
 = ?
?
Muốn tìm được số đo góc B ta làm như thế nào?(HS K, G)
HS
Ta chứng minh được ADC = BDC
?
Dựa vào hình vẽ, đầu bài ghi giả thiết, kết luận của bài toán?
Chứng minh
HS
Đứng tại chỗ giải bài tập dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
Xét ADC và BDC có:
GV
HS
GV
Yêu cầu HS hoạt động nhóm trình bày lời giải ?2.
Hoạt động nhóm làm bài trong 4 phút.
Chữa bài của các nhóm và nhấn mạnh cách giải bài toán.
3. Củng cố - Luyện tập: (7’)
GV: Treo bảng phụ bài tập: Cho tam giác ABC, vẽ các đường tròn 
(B; BA) và (C; CA), chúng cắt nhau tại D (khác A). Chứng minh rằng BC là tia phân giác của góc ABD.
HS: Đọc đề bài và vẽ hình.
GV: Bảng phụ hình vẽ và yêu cầu HS về nhà ghi GT – KL.
GV: Hướng dẫn HS chứng minh bài toán. (HD bằng pp phân tích ngược)
? Chứng minh tam giác ABC = tam giác DBC?
HS: Suy nghĩ và đứng tại chỗ trả lời.
GV: Nhận xét và yêu cầu HS về nhà trình bày lại phần chứng minh.
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:( 2’)
- Về nhà cần rèn kỹ năng vẽ tam giác biết 3 cạnh
- Hiểu và phát biểu chính xác trường hợp bằng nhau thứ nhất của hai tam giác (c.c.c).
	- Làm bài 15, 17 (H.69, H.70), 18, 19 (Sgk/114)
	- Hướng dẫn bài 19 (Sgk/114):
Chứng minh: b. ta chứng minh ADE = BDC theo trường hợp (c.c.c).
- Tiết sau: Luyện tập
Ngày soạn: 02/11/2011
Ngày dạy: 04/11/2011 
 Dạy lớp: 7A; 7B
Tiết 23 
LUYỆN TẬP.
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: - Học sinh làm được một số bài tập về trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác
2.Kỹ năng: - Thông qua bài tập rèn kĩ năng vẽ hình bằng thước và com pa, chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp thứ nhất cạnh- cạnh- cạnh, kĩ năng vẽ tia phân giác của góc.
3.Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, chính xác trong vẽ hình và tư duy lô gíc.
II. PHẦN CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1.Giáo viên: - Giáo án, SGK, thước thẳng chia khoảng, compa, bảng phụ.
2.Học sinh:	- SGK, thước thẳng chia khoảng, compa, bảng nhóm. 	- Học bài và làm bài tập ở nhà. 
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Kiểm tra bài cũ: (7’)
	a) Câu hỏi:
HS 1: - Phát biểu tính chất về trường hợp bằng nhau thứ nhất của hai tam giác
 - Chữa bài tập 16/SGK.
HS2: Chữa bài tập 17/ H.68 (bảng phụ hình vẽ)
b) Đáp án: 
HS1: - Tính chất (SGK) (4đ)
 - Kết quả đo: 
 (4đ)
(4đ)
HS2: Bài tập 17/SGK.
	- H.68: ABC và ABD có:
AC = AD (gt)
BC = BD (gt)
AB cạnh chung
ABC = ABD (c.c.c) (10đ)
	GV: Tam giác ABC ở bài 17 gọi là tam giác đều, ta học ở phần sau.
* Đặt vấn đề vào bài mới: ( 1')
GV: Trong tiết học trước chúng ta đã được tìm hiểu trường hợp bằng nhau thứ nhất của hai tam giác. Để giúp các em có được kỹ năng vẽ hình, chứng minh hai tam giác bằng nhau, vẽ tia phân giác của 1 góc. Trong tiết học hôm nay chúng ta đi luyện tập về vấn đề đó.
 	2. Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
G
Treo bảng phụ bài tập 18 và hình 71 (Sgk/114)
1.Luyện tập các bài tập vẽ hình và chứng minh (20’)
Bài 18 (Sgk/114) 
1. 
?
HS
?
HS
GV
Quan sát hình vẽ hãy nêu giả thiết và kết luận của bài toán?
Ghi giả thiết, kết luận và đứng tại chỗ trả lời.
Sắp xếp 4 câu để giải bài toán trên? (HS Tb)
Trả lời.
Cho HS khác nhận xét sau đó nhận xét và nhấn mạnh cách trình bày bài toán chứng minh hai góc bằng nhau dựa trên việc chứng minh hai tam giác bằng nhau.
GT
AMB và ANB
MA = MB; NA = NB
KL
2. Chứng minh.
 d)
 b)
 a)
 c)
GV
?
HS
Treo bảng phụ bài tập 19/SGK và hình vẽ.
Ghi gỉ thiết kết luận của bài toán?(HS K)
Trả lời.
Bài 18 (Sgk/114) 
GT
ADE = BDE
AD = BD; AE = ED
KL
a. ADE = BDE
b. 
?
Để chứng minh ADE = BDE căn cứ trên hình vẽ cần chỉ ra những điều gì?(HS K, G)
Chứng minh
HS
Chứng minh ADE = BDE cần chỉ ra được 3 cặp cạnh tương ứng bằng nhau.
a. Xét ADE và BDE có:
HS
- Hoạt động cá nhân trong 2' sau đó 1HS lên bảng trình bày.
- HS cả lớp cùng làm và nhận xét.
?
Dựa vào câu a. Hãy c/m ?
b. ADE = BDE (theo (1) )
 (hai góc tương ứng)
GV
Nhận xét và chốt kiến thức.
GV
HS
GV
HS
Treo bảng phụ bài tập 20/SGK
Đọc kĩ đề bài.
HD học sinh vẽ hình bài toán.
Vẽ hình theo hướng dẫn.
2.Luyên tập bài tập vẽ tia phân giác của góc (12')
Bài 20 (Sgk/115) 
GV
Yêu cầu 2 học sinh lên bảng vẽ tia phân giác của và tia phân giác và nêu các bước vẽ.
Chứng minh
?
Muốn chứng minh OC là tia phân giác của ta phải chứng minh điều gì?(HS K)
Xét AOC = BOC có:
OA = OB (cách vẽ)
HS
Chứng minh 
AC = BC (cách vẽ)
?
Để chứng minh ta đưa về chứng minh điều gì?(HS Tb)
OC cạnh chung
 AOC = BOC (c.c.c) 
HA
Ta chứng minh OAC = OBC
 (hai góc tương ứng)
GV
Để có 2 tam giác đó ta nối AC và BC
 OC là tia phân giác của 
HS
Đứng tại chỗ trình bày miệng chứng minh OC là tia phân giác của 
GV
?
HS
Bài toán trên cho ta cách dùng thước và compa để vẽ tia phân giác của 1 góc.
Hãy nêu lại các bước vẽ tia phân giác của một góc?(HS Tb)
Trình bày lại 4 bước
?
3. Củng cố - Luyện tập: (3’)
Khi nào ta có thể khẳng định được hai tam giác bằng nhau?
HS
Khi 3 cạnh của tam giác này bằng 3 cạnh tương ứng của tam giác kia thì ta khẳng định được hai tam giác bằng nhau.
?
Có hai tam giác bằng nhau thì có thể suy ra những yếu tố nào của 2 tam giác đó bằng nhau?
HS
3 cặp góc tương ứng bằng nhau, 3 cặp cạnh tương ứng bằng nhau.
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:( 2’)
- Luyện tập vẽ tia phân giác của một góc cho trước.
	- Bài tập: 21, 22 (Sgk/115), bài 32, 33, 34 (SBT)
	- Hướng dẫn bài 21 (Sgk/115): Xem kỹ bài tia phân giác bài 20.
Bài 22 (Sgk/115): Đọc kỹ yêu cầu và hướng dẫn chứng minh ta chứng minh OBC = AED.
Ngày soạn: 07/11/2011
Ngày dạy: 09/11/2011 
 Dạy lớp: 7A; 7B
Tiết 24 
LUYỆN TẬP.
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: - Tiếp tục luyện giải các bài tập chứng minh hai tam giác bằng nhau (trường hợp c.c.c).
- Học sinh hiểu và biết vẽ một góc bằng một góc cho trước dùng thước và com pa.
2.Kỹ năng: - Thông qua bài tập rèn kĩ năng vẽ hình bằng thước và com pa, chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp thứ nhất cạnh- cạnh- cạnh.
3.Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, chính xác trong vẽ hình và tư duy lô gíc.
II. PHẦN CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1.Giáo viên: - Giáo án, SGK, thước thẳng chia khoảng, compa, bảng phụ.
2.Học sinh:	- SGK, thước thẳng chia khoảng, compa, bảng nhóm. 	- Học bài và làm bài tập ở nhà. 
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp trong bài mới)
* Đặt vấn đề vào bài mới: ( 1')
GV: Trong tiết học trước chúng ta đã được luyện tập 1 tiết trường hợp bằng nhau thứ nhất của hai tam giác. Trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ tiếp làm bài tập liên qua đến trường hợp bằng nhau thứ nhất của hai tam giác.
 	2. Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng.
GV
HS
Tre bảng phụ bài tập 32/SBT.
Đọc và nghiên cứu nội dung bài 32/SBT 
Bài 32 (SBT/ 141) (8')
?
Bài cho biết những gì? Yêu cầu chứng minh điều gì?(HS Tb)
HS
GV
?
HS
GV
Cho ABC có AB = AC. 
M là trung điểm của BC.
CMR: AM vuông góc với BC
Gợi ý: hướng dẫn học sinh vẽ hình
- Vẽ BC
- Lấy B, C làm tâm quay 2 cung tròn có cùng bán kính, cắt nhau tại A
- Nối AB, AC
- Xác định trung điểm M bằng compa, thước
- Được M là trung điểm của BC
Vẽ hình, ghi giả thiết kết luận của bài toán?(HS Tb)
Cả lớp vẽ hình và ghi GT, KL vào vở.
Hướng dẫn HS chứng minh.
GT
ABC
AB = AC. 
M là trung điểm của BC.
KL
AM BC 
?
Muốn chứng minh AM BC ta chứng minh điều gì?(HS K, G)
Chứng minh
HS
Chứng minh hoặc 
Xét ABM và ACM có:
?
Để chứng minh hoặc ta chứng minh điều gì?(HS K, G)
AB = AC (gt)
BM = MC (gt: M là TĐ của BC) 
AM cạnh chung
HS
+và =
?
Để chứng minh = ta đưa về chứng minh điều gì??(HS Tb)
ABM = ACM (c.c.c)
=(hai góc tương ứng)
+(t/c 2 góc kề bù)
 hay AM BC
HS
Chứng minh ABM = ACM
GV
Vậy thì chúng ta xét ABM và ACM
?
ABM và ACM có những yếu tố nào bằng nhau? (HS K)
HS
ABM = ACM (c.c.c)
?
ABM = ACM suy ra điều gì?
?
Mà + tại sao?
?
HS
Từ đó em có kết luận gì?
 = 900 hay AM BC
GV
HS
?
HS
GV
?
HS
GV
Treo bảng phụ bài 34/SBT.
Đọc đề bài.
Bài toán cho biết gì? Y/c chứng minh điều gì?
Trả lời.
Y/c HS vẽ hình ghi GT, KL
Để chứng minh AD // BC ta cần chứng minh điều gì? (HS K, G)
Chứng minh cặp góc so le trong bằng nhau
Hướng dẫn HS chứng minh.
Bài 34(Sbt/ 141) (8’)
Chứng minh
Xét ABC và CDA có:
AB = CD (gt); 
BC = DA (gt)
AC là cạnh chung
 ABC = CDA(c-c-c)
(hai góc tương ứng)
 AD //BC ( có hai góc so le trong bằng nhau)
GV
HS
Treo bảng phụ bài tập 22/SGK.
Cả lớp nghiên cứu đề bài và cách vẽ.
Bài 22 (Sgk/115) (10’)
GV
Nêu rõ các thao tác vẽ
- Vẽ và tia Am
- Vẽ cung tròn (O;r), cung tròn (O;r) cắt Ox tại B, cắt Oy tại C
- Vẽ cung tròn (A;r), cung tròn (A;r) cắt AM tại D.
- Vẽ cung tròn (D;BC), cung tròn (D;BC) cắt cung tròn (A;r) tại E.
- Vẽ tia AE được 
HS
Lên bảng vẽ, cả lớp vẽ vào vở theo lời giáo viên.
?
Vì sao 
Chứng minh
HS
Vì OBC = AED (Do OB = AE = r, OC = AD = r, BC = ED (theo cách vẽ)
Xét OBC = AED có:
OB = AE (= r )
OC = AD (= r )
GV
Chốt lại: Để chứng 2 góc bằng nhau hoặc 2 đoạn thẳng bằng nhau ta đưa về chứng minh 2 tam giác bằng nhau mà 2 tam giác đó chứa góc (cạnh) cần c/m.
BC = ED (theo cách vẽ)
OBC = AED (c.c.c)
3. Củng cố - Luyện tập: (Kiểm tra 15 phút)
	1. Đề bài: 
Câu 1: Cho ABC = DEF biết . Tính các góc còn lại của mỗi tam giác.
	Câu 2: Cho hình vẽ sau. Hãy chứng minh 
	2. Đáp án - biều điểm:
	Câu 1: (5đ)
Giải:
	ABC = DEF (gt) (định nghĩa 2 tam giác = nhau)
	mà (gt) nên (2đ)
	 (t/c tổng 3 góc của tam giác) (3đ)
	Câu 2: (5đ)
GT
 ADC và BCD; BC = AD; AC = BD
KL
(1đ)
Chứng minh
	Xét ADC và BCD có: BC = AD (gt); AC = BD (gt); DC cạnh chung. 
	Vậy ADC = BCD (c.c.c)
	 (đpcm) (4đ)
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:( 2’)
- Ôn lại cách vẽ tia phân giác của một góc. Tập vẽ 1 góc bằng 1 góc cho trước
	- Làm bài tập: 23 (Sgk/116); bài 33, 35 (SBT/102)
	- Đọc trước bài: trường hợp bằng nhau thứ hai của hai tam giác (c.g.c)

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_7_tiet_1_den_24_nam_hoc_2011_2012.doc