I/ MỤC TIÊU:
HS hiểu được tính chất: Cho hai đường thẳng và một cát tuyến, nếu có một cặp góc so le trong bằng nhau thì hai góc so le trong còn lại bằng nhau, hai góc đồng vị bằng nhau, hai góc trong cùng phía bù nhau .
Rèn kĩ năng nhận biết và sử dụng đúng tên gọi góc so le trong, góc đồng vị, góc trong cùng phía với một góc cho trước.
GD HS thái độ cẩn thận, chính xác, suy luận logic, thẩm mỹ khi vẽ hình.
II/ CHUẨN BỊ:
GV: Thước thẳng ,thước đo gĩc, ke, bảng phụ.
HS: Thước thẳng , dụng cụ học tập, thước đo góc, êke
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH MƠN HÌNH HỌC LỚP 7 CHƯƠNG I :ĐƯỜNG THẲNG VUƠNG GĨC ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG :( 16TIẾT) PPCT TÊN BÀI DẠY TUẦN 1 Hai gĩc đối đỉnh 1 2 Luyện tập 3 Hai đường thẳng vuơng gĩc 2 4 Luyện tập 5 Các gĩc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng 3 6 Hai đường thẳng song song 7 Luyện tập 4 8 Tiên đề Ơlit về đường thẳng song song 9 Luyện tập 5 10 Từ vuơng gĩc đến song song 11 Luyện tập 6 12 Định lý 13 Luyện tập 7 14 Ơân tập chương I 15 Ơân tập chương I(tt) 8 16 Kiểm tra chương I CHƯƠNG II : TAM GIÁC : ( 27 TIẾT) 17 Tổng ba gĩc của một tam giác 9 18 Tổng ba gĩc của một tam giác(tt) 19 Luyện tập 10 20 Hai tam giác bằng nhau 21 Luyện tập 11 22 Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác : c - c -c 23 Luyện tập 1 12 24 Luyện tập 2 25 Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác : c - g - c 13 26 Luyện tập 1 27 Luyện tập 2 14 28 Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác : g - c - g 29 Luyện tập 15 30 Ơn tập chương II 16 31 Ôân tập HKI 17 32 Trả bài kiểm tra HKI 18 33 Luyện tập 1 19 34 Luyện tập 2 19 35 36 Tam giác cân Luyện tập 20 37 Định lý Pitago 21 38 Luyện tập 1 39 Luyện tập 2 22 40 Các trương hợp bằng nhau của tam giác vuông 41 Luyện tập 23 42 Thực hành ngoài trời 43 Ôn tập chương II 24 44 Ôn tập chương II(tt) 45 Kiểm tra chương II 25 46 Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác QUAN HỆ GIỮA CÁC YẾU TỐ TRONG TAM GIÁC. CÁC ĐƯỜNG ĐỒNG QUY CỦA TAM GIÁC 47 Luyện tập 26 48 Quan hệ giữa đường vuơng gĩc và đường xiên , đ xiên và hình chiếu 49 Luyện tập 27 50 Quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác . BĐT tam giác 51 Luyện tập 28 52 Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác 53 Luyện tập 29 54 Tính chất tia phân giác của một gĩc 55 Luyện tập 30 56 Tính chất ba đường phân giác của tam giác 57 Luyện tập 31 58 Tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng 59 Luyện tập 32 60 Tính chất ba đường trung trực của tam giác 61 Luyện tập 62 Tính chất ba đường cao của tam giác 33 63 Luyện tập 64 Ơn tập chương III 65 Ơn tập chương III 34 66 Ơn tập chương III 67 Ơn tập hk 2 68 Ơn tập hk 2 35 69 Thi HK 2 70 Trả, sửa bài thi Kế hoạch chương I ĐƯỜNG THẲNG VUƠNG GĨC- ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG A/ MỤC TIÊU: Kiến thức: HS nắm được khái niệm về hai gĩc đối đỉnh, gĩc vuơng, gĩc nhọn, gĩc tù, biết khái niệm hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuơng gĩc . Quan hệ giữa tính vuơng gĩc và tính song song . Tiên đề Ơclit về đường thẳng song song. Biết thế nào là một định lý và chứng minh một định lý. Kĩ năng: Rèn cho HS cĩ kĩ năng vẽ hình, đo đạc, tính tốn. Đặc biệt giúp HS biết dùng eke vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm cho trước và vuơng gĩc với 1 đường thẳng cho trướchai đường thẳng vuơng gĩc, hai đường thẳng song song bằng êke và thước thẳng. Biết cách quan sát hình học, sử dụng đúng tên gọi của các gĩc tạo bởi 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng. Thái độ: Giáo dục HS cĩ thái độ cẩn thận, chính xác, thẩm mỹ, trung thực, cẩn thận, tỉ mỉ, tập suy luận cĩ căn cứ và bước đầu biết thế nào là chứng minh một định lý B/ KIẾN THỨC TRỌNG TÂM Gĩc tạo bởi 2 đường thẳng cắt nhau. Hai gĩc đối đỉnh. Hai đường thẳng vuơng gĩc. Gĩc tạo bởi 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng. Hai đường thẳng song song. Tiên đề Ơclit về đường thẳng song song. Khái niệm một định lý và chứng minh một định lý C/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Thước thẳng, thước êke, thước đo gĩc, bảng phụ, compa D/ PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề , Gợi mở vấn đáp, quan sát nhận xét, thực hành , nhĩm,.. E/ TÀI LIỆU THAM KHẢO: Tài liệu chuẩn KT KN lớp 7 , Sách giáo viên, sách bài tập, sách thiết kế bài dạy, Sách ơn tập và ra đề kiểm tra 7, HAI GĨC ĐỐI ĐỈNH Tuần 1 Tiết 1 Ngày soạn: Ngày dạy: I/ MỤC TIÊU: Hs biết thế nào là hai góc đối đỉnh; nêu được tính chất: hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. HS có kĩ năng: vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước; nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình. Giúp HS có thái độ cẩn thận, chính xác, thẩm mỹ, trung thực, tinh thần hợp tác trong học tập, yêu thích môn học. II/ CHUẨN BỊ: GV: Thước thẳng, thước đo gĩc, phiếu học tập, bảng phụ, chuẩn kiến thức kỹ năng, sgk, sgv. HS: Thước thẳng, thước đo gĩc. III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1:Ổn định, Kiểm tra bài cũ (5 phút) -Kiểm tra sĩ số - Cho hs vẽ gĩc xoy ? - Xác định các yếu tố của gĩc vừa vẽ ? -Báo cáo - Vẽ gĩc xoy - Xác định: Đỉnh o, cạnh ox và oy. Hoạt động 2: Tìm hiểu hai gĩc đối đỉnh (14 ph) -Yêu cầu HS vẽ hai đường thẳng xy và x’y’ cắt nhau tại O. -Xác định 1,3 ? -Xác định và nhận xét các cạnh của hai gĩc? -Giới thiệu 1,3 là hai gĩc đối đỉnh, vậy thế nào là hai gĩc đối đỉnh ? - Dẫn dắt cho HS nhận xét ?2:2 và 4 cĩ đối đỉnh khơng? Vì sao? Củng cố: yêu cầu HS làm bài 1 và 2 sgk/82: -Gọi HS đứng tại chỗ trả lời. -Vẽ hình theo yêu cầu - Nêu tên và - Các cạnh của hai gĩc đối nhau. - phát biểu định nghĩa. - Trả lời 2 và 4 là hai gĩc đối đỉnh và giải thích căn cứ vào định nghĩa. Bài 1: a) gĩc xOy và gĩc x/Oy/ là hai gĩc đối đỉnh vì cạnh Ox là tia đối của cạnh Oy’. b) gĩc x/Oy và gĩc xOy/ là hai gĩc đối đỉnh vì cạnh Ox là tia đối của cạnh Ox’ và cạnh Oy là tia đối của cạnh Oy’. HAI GĨC ĐỐI ĐỈNH I) Thế nào là hai gĩc đối đỉnh: Hai gĩc đối đỉnh là hai gĩc mà mỗi cạnh của gĩc này là tia đối của một cạnh của gĩc kia. 1,3 là hai gĩc đối đỉnh 2,4 là hai gĩc đối đỉnh Hoạt độâng 3: Tính chất của hai gĩc đối đỉnh.(16 phút) - Yêu cầu HS làm ?3 a) Ơ1 vàƠ3.? b) Ơ2 vàƠ4 ? c) Dự đốn kết quả rút ra từ câu a, b. Þ tính chất - Hai gĩc bằng nhau cĩ đối đỉnh khơng? ( mở rộng) Nhận xét và Chốt lại -Xem hình 1 hoạt động nhĩm trong (5ph): Đo và So sánh a) Ơ1 = Ơ3 b) Ơ2 = Ơ4 c) Dự đốn: Hai gĩc đối đỉnh thì bằng nhau. -Chưa chắc đã đối đỉnh. II) Tính chất của hai gĩc đối đỉnh: Hai gĩc đối đỉnh thì bằng nhau. Hoạt động4: Củng cố : (8ph) GV treo bảng phụ Bài 1 SBT/73: Trên hình 1.a, b, c, d, e. Hỏi cặp gĩc nào đối đỉnh? Cặp gĩc nào khơng đối đỉnh? Vì sao? Bài 1 SBT/73: a) Các cặp gĩc đối đỉnh: hình 1.b, d vì mỗi cạnh của gĩc này là tia đối của một cạnh của gĩc kia. b) Các cặp gĩc khơng đối đỉnh: hình 1.a, c, e. Vì mỗi cạnh của gĩc này khơng là tia đối của một cạnh của gĩc kia. Hoạt động5: Dặn dị: (2ph) Học bài: định nghĩa, tính chất. Làm bt 3, 4, 5 , 6 SGK/82. Hướng dẫn bài 6 : Aùp dụng tính chất 2 gĩc kề bù và tính chất 2 gĩc đối đỉnh để tìm số đo các gocù cịn lại. LUYỆN TẬP Tuần 1 Tiết 2 Ngày soạn: Ngày dạy: I/ MỤC TIÊU: Hs được củng cố, khắc sâu kiến thức về hai gĩc đối đỉnh . HS cĩ kĩ năng: vẽ hình, áp dụng lí thuyết vào giải bài tốn . Giúp HS cĩ thái độ cẩn thận, chính xác, thẩm mỹ, trung thực, tinh thần hợp tác trong học tập, yêu thích mơn học. II/ CHUẨN BỊ: GV: Thước thẳng ,thước đo gĩc, phiếu học tập ,bảng phụ, chuẩn kiến thức kỹ năng, sgk, sgv. HS: Thước thẳng, thước đo gĩc. III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động HS Nội dung Hoạt động 1:Ổn định, Kiểm tra bài cũ (10 phút) HS1: Thế nào là hai gĩc đối đỉnh? Nêu tính chất của hai gĩc đối đỉnh? -Vẽ hình minh hoạ, chỉ các gĩc đối đỉnh và thể hiện tính chất HS2: Chữa bài 4 SGK/82. -Sửa và cho điểm. * Đn hai gĩc đối đỉnh đúng Tính chất: 2 gĩc đối đỉnh thì bằng nhau -Vẽ hình minh hoạ, chỉ các gĩc đối đỉnh và thể hiện tính chất đúng *Chữa BT: Vẽ hình, vẽ được gĩc xBy, tính được gĩc xBy Hoạt động 2: Luyện tập(28ph) Bài 5 SGK/82: a) cho hs vẽ ABC = 560 b) Vẽ ABC’ kề bù với ABC. = ? c)Muốn tính gĩc C’AA’ = ? b) Tính ABC’ -Lên bảng vẽ hình -Aùp dụng tính chất 2 gĩc kề bù tính được =1240 c/ Ta dựa vào hai gĩc đối đỉnh Bài 5 SGK/82: a/ b/ Vì ABC và ABC’ kề bù nên: ABC + ABC’ = 1800 560 + ABC’ = 1800 => ABC’ = 1240 c)A’BC’ đối đỉnh với ABC. => A’BC’ = ABC = 560 Bài 6 SGK/83: -Cho hs đọc đề, Vẽ hình hai đường thẳng cắt nhau sao cho trong các gĩc tạo thành cĩ một gĩc 470. -Tính số đo các gĩc nào? - Nêu cách tính các gĩc vừa nêu? -Cho hs lên bảng tính và sửa bài. -HS vẽ hình: -Nêu tên gĩc: xOy, xOy’, yOx’ -Cách tính: Gĩc xOy và x’Oy’ đối đỉnh. Tính gĩc xOy’ dựa vào hai gĩc kề bù (x’Oy’ và xOy’). Gĩc yOx’ đối đỉnh với gĩc xOy’. – Hai h/s lên bảng tính: xOy = x’Oy’ = 470 xOy’= yOx’= 1330 Bài 6 SGK/83: * Tính : xOy vì xx’ cắt yy’ tại O Tia Ox đối với tia Ox’, Tia Oy đối với tia Oy’ Nên xOy đối đỉnh x’Oy’ Và xOy’ đối đỉnh x’Oy => xOy = x’Oy’ = 470 * Tính xOy’ = ? và yOx’= ? Giải Vì xOy và xOy’ kề bù nên: xOy + xOy’ = 1800 470 + xOy’ = 1800 => xOy’ = 1330 => yOx’ = 1330 (đối đỉnh) Hoạt động 3: củng cố và hướng dẫn về nhà (7ph) -Cho h/s vẽ hình bài tập 8 sgk -Nhấn mạnh ta cĩ thể vẽ nhiều cách khác nhau. -Nhắc lại: T/c của 2 gĩc đối đỉnh? T/c 2 gĩc kề bù? -Xem lại các bài tập đã sửa, tập vẽ hình. - Chuẩn bị thước eke và xem trước bài : Hai đường thẳng vuơng gĩc -Học sinh vẽ hình: -Nêu lại hai tính chất Tuần 2 HAI ĐƯỜNG THẲNG VUƠNG GĨC Tiết 3 Ngày soạn: Ngày dạy: I/ MỤC TIÊU: Hs hiểu thế nào là 2 đường thẳng vuơng gĩc với nhau, cơng nhận tính chất : cĩ duy nhất một đường thẳng b đi qua A và đường thẳng b vuơng gĩc với đường thẳng a. Hiểu đđược khái niệm đường trung trực của một đoạn thẳng Rèn kĩ năng vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm cho trước và vuơng gĩc với một đườngthẳng cho trước. Bước đầu tập suy luận. GD HS thái độ cẩn thận, chính xác, thẩm mỹ, tinh thần hợp tác trong học tập. II/ CHUẨN BỊ: GV: Thước thẳng ,thước đo gĩc, eke, bảng phụ. HS: Thước thẳng , dụng cụ học tập, thước đo gĩc,eke. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DAY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1:Ổn định và kiểm tra bài cũ (8ph) Thế nào là hai gĩc đối đỉnh: Nêu tính chất. Vẽ xAy = 900 , vẽ x’Ay’ đối đỉnh với xAy. - Sửa và cho điểm. Hai gĩc đối đỉnh là hai gĩc mà mỗi cạnh của gĩc này là Hai gĩc đối đỉnh thì bằng nhau Vẽ hình đúng Hoạt động 2: Thế nào là hai đường thẳng vuơng gĩc? (9ph) - Cho hs làm ?1 - Yêu cầu hs quan sát các nếp gấp. - Cho hs làm ?2. * GV gợi ý : dựa vào bài 9/83 để nêu ra cách suy luận. - Thế nào là hai đt vuơng gĩc? - Giới thiệu cách viết ký hiệu hai đường thẳng vuơng gĩc. -Thực hành gấp giấy. - Các nếp gấp là hình ảnh của hai đ.thẳng vuơng gĩc. - Hoạt động nhĩm giải ?2 xOy = x’Oy’ (2 gĩc đối đỉnh) mà xOy= 90o => x’Oy’= 90o và xOy + xOy’= 180o (2 gĩc kề bù) => xOy’= 90o - Nêu định nghĩa hai đt vuơng gĩc. 1/ Thế nào là hai đường thẳng vuơng gĩc. -Ký hiệu: ... n tích tìm lời giải: AD 2AD < AB + AC + BC AD + AD < AB + BD + AC + DC - Y/c HS trình bày chứng minh. -Nêu bài 22 tr 64 SGK (đưa đề bài và hình 20 lên bảng phụ) -Yêu cầu HS hoạt động theo nhĩm - Yêu cầu đại diện các nhĩm trình bày. - Nhận xét, chốt lại cách làm Quan sát đề bài và trả lời. -vẽ hình, ghi GT, KL GT: D ABC, M nằm trong D ABC, BM AC = {I} KL:a) So sánh MA với MI + IA MA + MB < IA + IB b) S sánh IB với IC + CB IB + IA < CA + CB c) MA + MB < CA + CB Tổng 3 cạnh của tam giác đĩ Dựa vào bất đẳng thức tam giác Chu vi của tam giác cân là: 7,9 + 7,9 + 3,9 = 19,7 (cm) GT: ABC, D nằm giữa B và C KL: AD < Hoạt động theo nhĩm giải bt 22 a) Nếu đặt tại C máy phát sĩng truyền thanh cĩ bán kính hoạt động bằng 60 km thì thành phố B khơng nhận được tín hiệu. Nhận xét Bài 21 tr 64 SGK: Trả lời: Vị trí cột điện C là giao của bờ sơng với đường thẳng AB. Bài 17 tr 63 SGK: a) Xét MAI cĩ: MA< MI + IA MA + MB < MB + MI + IA MA + MB < IB + IA. (1) b) Xét IBC cĩ: IB < IC + CB IB + IA < IA + IC + CB IB + IA < CA + CB (2) c) Từ (1) và (2) => MA + MB < CA + CB. Bài 19 tr 63 SGK: Gọi độ dài cạnh thứ ba của tam giác cân là x (cm). Theo bất đẳng thức tam giác ta cĩ: 7,9 – 3,9 < x < 7,9 + 3,9. 4 < x < 11,8 x = 7,9 (cm) Chu vi của tam giác cân là: 7,9 + 7,9 + 3,9 = 19,7 (cm) Bài 26 tr 27 SBT: Trong ABD cĩ: AD <AB +BD Tương tự: ACD cĩ: AD < AD + DC. => AD + AD < AB + BD + AC + DC Hay 2AD < AB + AC + BC Vậy Bài 22 tr 64 SGK: ABC có: 90 – 30 < BC < 90 + 30 60 < BC < 120. b) Nếu đặt tại C máy phát sóng truyền thanh có bán kính hoạt động bằng 120 km thì thành phố B nhân được tín hiệu. 4. Củng cố: (3’) - Quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác, bất đẳng thức trong 1 tam giác. - Tính chất của tam giác cân.- Cơng thức tính chu vi của tam giác. 5. Dặn dị: (2’) - Học thuộc quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác thể hiện bằng bất đẳng thức tam giác - Mỗi HS chuẩn bị một tam giác bằng giấy và một mảnh giấy kẻ ơ vuơng mỗi chiều 10 ơ như hình 22 tr 65 SGK. Mang com pa, thước thẳng cĩ chia khoảng. -Ơn khái niệm trung điểm của đoạn thẳng và cách xác định trung điểm đoạn thẳng bằng thước . ************************************************************************************ TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG TRUNG TUYẾN CỦA TAM GIÁC Tuần 28 Tiết 52 Ngày soạn: 9/3/11 Ngày dạy: 12 /3/11 A. MỤC TIÊU: HS biết được khái niệm đường trung tuyến của một tam giác và tính chất của ba đường trung tuyến. Rèn kỹ năng vẽ hình các đường trung tuyến của một tam giác dự đốn và vận dụng t/c về sự đồng quy của 3 đường trung tuyến để giải BT GD hs tính cẩn thận, chính xác, chăm chỉ. B. CHUẨN BỊ: GV: bảng phụ, thước eke, compa, thước đo gĩc, đèn chiếu, tam giác bằng giấy HS: thước eke, bút chì, thước đo gĩc, compa, tam giác bằng giấy. Ơn khái niệm trung điểm của đoạn thẳng và cách xác định trung điểm đoạn thẳng bằng thước và cách gấp giấy. C. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, nêu vấn đề, đàm thoại, nhĩm, thực hành. D. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: 1/ Ổn định : (1’) 2/ KTBC: (5’) Câu hỏi Đáp án Điểm Khi nào M là trung điểm của đoạn thẳng BC ? Cho tam giác ABC, Lấy M là trung điểm của BC, Nối AM M là trung điểm của đoạn thẳng BC ĩ AM + MB = AB và AM = MB 2 3 5 3/ Bài mới: (34’) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung HĐ 1: 1. Đường trung tuyến của tam giác: (10’) 1. Đường trung tuyến của tam giác: AM là đường trung tuyến của tam giác ABC Mỗi tam giác cĩ 3 đường trung tuyến 2. Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác: a) Thực hành b) Định lý:( SGK) ABC cĩ: AD, BE, CF là 3 đường trung tuyến. => ADBECF ={G} GD = 2/3 AD, GB = 2/3 BE, GC = 2/3 CF -Từ KTBC => AM là đường trung tuyến của tam giác. - Giới thiệu đoạn thẳng AM là đường trung tuyến của (xuất phát từ đỉnh A hoặc ứng với cạnh BC) của tam giác ABC. -Tương tự Y/c hs vẽ trung tuyến xuất phát từ B, từ C của tam giác ABC. -Một tam giác cĩ mấy đường trung tuyến? - Đơi khi đường thẳng chứa trung tuyến cũng gọi là đường trung tuyến. -Nhận xét gì về vị trí ba đường trungtuyến của tam giác ABC. HĐ 2: Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác: (23’) -Yêu cầu HS thực hành gấp giấy, -Quan sát HS thực hành và uốn nắn -Cách xác định các trung điểm E, F của AC và AB -Yêu cầu HS trả lời ?3 - Chốt lại: D là trung điểm của BC nên AD là đường trung tuyến của tam giác ABC. ; ; bằng bao nhiêu? Qua thực hành trên hãy nêu tính chất về ba đường trung tuyến ? -Vẽ hình vào vở theo GV -Lên bảng vẽ tiếp vào hình đã cĩ. - Một tam giác cĩ 3 đường trung tuyến. Ba đường trung tuyến của tam giác ABC cùng đi qua một điểm. Cả lớp lấy tam giác ra thực hành theo y/c của SGK Trả lời Thực hành vẽ tam giác ABC lên giấy kẻ ơ vuơng như hình ,, Nêu tính chất ba đường trung tuyến. 4. Củng cố: (6’) Bài tập: Điền vào chỗ trống - “Ba đường trung tuyến của một tam giác ” - “Trọng tâm của tam giác cách đều mỗi đỉnh một khoảng bằng ” Bài 23 tr 66 SGK: Khẳng định đúng là 5. Dặn dị: (2’)ø Học thuộc định lí ba đường trung tuyến của tam giác. Bài tập về nhà số 25, 26, 27 tr 67 SGK . Tiết sau Luyện tập. LUYỆN TẬP Tuần 28 Tiết 51 Ngày soạn: 14/3/11 Ngày dạy: 17 /3/11 A. MỤC TIÊU: HS được củng cố tính chất đường trung tuyến của tam giác, t/c tam giác cân, tam giác đều. Rèn kỹ năng vẽ hình, vận dụng t/c đường trung tuyến của tam giác, t/c tam giác cân, tam giác đều vào giải BT GD hs tính cẩn thận, chính xác, chăm chỉ, áp dụng bài học vào thực tế. B. CHUẨN BỊ: GV: bảng phụ, thước eke, compa, thước đo gĩc. HS: thước eke, bút chì, thước đo gĩc, compa. Ơn về tam giác cân, tam giác đều, định lí Pytago, các trường hợp bằng nhau của tam giác C. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, nêu vấn đề, đàm thoại, nhĩm ,thực hành. D. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: 1/ Ổn định : (1’) 2/ KTBC: (5’) Câu hỏi Đáp án Điểm *Nêu định lí về tính chất về ba đường trung tuyến của tam giác qua hình vẽ ? DHFAEB tại G GD =2/3DH, A B GE = 2/3EB, GF = 2/3FA G là trọng tâm của ADE 2 2 2 2 2 3. Bài mới: (34’) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung HĐ: Luyện tập: -Y/c hs giải bài 26 tr 67 SGK -Gọi HS lên bảng vẽ hình ghi GT , KL. - Để chứng minh BE = CF cần chứng minh điều gì? ABE = ACF theo trường hợp? Cịn cách chứng minh nào khác ? Nêu bài 29 tr 67 SGK Yêu cầu HS lên bảng vẽ hình ghi GT, KL. -Thế nào là tam giác đều ? - Trọng tâm của tam giác là gì? Trọng tam của tam giác cĩ tính chất gì? - Baì tập 26 trên cho ta kết quả gì? - Từ đĩ c/m GA = GB = GC ntn ? - nhận xét - Nêu bài 27 tr 67 SGK (Định lí đảo của định lí ở bài 26) vẽ hình A E F 1 G2 B C -Để chứng minh tam giác ABC cân ta chứng minh điều gì? - Gợi ý: Chứng minh BF = CE - Yêu cầu HS hoạt động theo nhĩm làm vào bảng nhĩm. - Nhận xét. Lên bảng vẽ hình , ghi GT , KL. GT: ABC: AB = AC, AE = EC; AF = FB KL : BE = CF chứng minh ABE = ACF (c.g.c) BE = CF Trình bày cách chứng minh khác GT ABC: AB = BC = CA G là trọng tâm KL GA = GB = GC Vẽ hình Là tam giác cĩ 3 cạnh bằng nhau Trả lời Trình bày cách c/m Vẽ hình ghi GT, KL GT ABC: AF = FB AE = EC BE = CF KL ABC cân Hoạt động theo nhĩm Đại diện các nhĩm lên bảng trình bày Các nhĩm nhận xét Bài 26 tr 67 SGK: Ta cĩ: ABE= ACF (c.g.c) vì: AB = AC (gt); Â: chung; AE = EC = (gt) AF = FB = (gt) AE = AF BE = CF (cạnh tương ứng) Bài 29 tr 67 SGK: Aùp dụng bài 26 ta cĩ: AD = BE = CF. Theo định lí ba đường trung tuyến của tam giác, ta cĩ: GA = AD; GB = BE; GC = CF GA = GB = GC Bài 27 tr67 SGK: Ta cĩ: BE = CF (gt) Mà BG =BE , CG = CF BG =CG GE = GF BGF =CGE (c.g.c) vì: BG = CG ; GE = GF (cmt) (đđ) BF = CE AB = AC vậy ABC cân tại A 4. Củng cố: (3’) -Định lí ba đường trung tuyến của tam giác - Phương pháp c/m tam giác là tam giác cân. - Tinh chất của tam giác đều. 5. Dặn dị: (2’) - Làm BT 30 - Mỗi HS chuẩn bị một mảnh giấy cĩ hình dạng một gĩc. - Ơn khái niệm tia phân giác của một gĩc , cách gấp hình để xác định tia phân giác của một gĩc; vẽ tia phân giác bằng thước và compa. TÍNH CHẤT TIA PHÂN GIÁC CỦA MỘT GĨC *************************************************************************************** Tuần 29 Tiết 54 Ngày soạn: /3/11 Ngày dạy: /3/11 A. MỤC TIÊU: HS biết được khái niệm đường phân giác và tính chất của 3 đường phân giác của tam giác. Rèn kỹ năng vẽ hình, vận dụng t/c 3 đường phân giác của tam giác vào giải BT GD hs tính cẩn thận, chính xác, chăm chỉ, áp dụng bài học vào thực tế. B. CHUẨN BỊ: GV: bảng phụ, compa, thước đo gĩc, Thước thẳng hai lề ,miếng bìa mỏng cĩ hình dạng gĩc HS: thước eke, bút chì, thước đo gĩc, compa. Ơn khái niệm tia phân giác của một gĩc, cách gấp hình để xác định tia phân giác của một gĩc; vẽ tia phân giác bằng thước và compa. C. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, nêu vấn đề, đàm thoại, nhĩm ,thực hành. D. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: 1/ Ổn định : (1’) 2/ KTBC: (5’) Kt sự chuẩn bị của hs 3/ Bài mới: (32’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Định lý về tính chất các điểm thuộc tia phân giác - H.dẫn hs thực hành như SGK. - Yêu cầu HS trả lời?1 - Gọi HS chứng minh miệng bài tốn - Dựa vào hình 29 hãy viết GT, KL của ĐLí 1 - H.dẫn c/m định lí Hoạt động 2: Định lý đảo cho hs đọc bài tốn trong SGK và vẽ hình 30 lên bảng. - Bài tốn cho ta điều gì? Hỏi điều gì? - OM cĩ là tia phân giác của khơng? => nội dung của định lý 2 (định lý đảo của định lý 1) Yêu cầu HS làm ?3 Nhấn mạnh: từ định lý thuận và đảo đĩ ta cĩ: “Tập hợp các điểm nằm bên trong một gĩc và cách đều hai cạnh của gĩc là tia phân giác của gĩc đĩ” Đọc định lý, vẽ hình, ghi gt – kl. ?1.Khoảng cách từ M đến Ox và Oy bằng nhau. AOM,, BOM, cĩ OM là cạnh chung, (OM là pg) => AOM = BOM (ch-gn) => AM = BM Xét DMOA và DMOB vuơng cĩ: MA = MB (gt) OM chung Þ DMOA = DMOB (cạnh huyền – gĩc nhọn) Þ (gĩc tương ứng) Þ OM là tia phân giác của 1. Định lý về tính chất các điểm thuộc tia phân giác: a) Thực hành : b) Định lí 1 (thuận): (sgk) GT ; M Ỵ Oz MA ^ Ox, MB ^ Oy KL MA = MB 2. Định lý đảo: (sgk / 69) GT M nằm trong MA ^ OA, MA ^ OB KL * Nhận xét: SGK 4. Củng cố: (5’) - Cách dùng thước hai lề vẽ tia phân giác của gĩc. Tại sao khi dùng thướx hai lề như vậy OM lại là tia phân giác của ? -Bài 31 SGK /70: K I H A C B M 5. Dặn dị: (2’) - Làm bT 32, 34 - H.dẫn BT 32: M là giao của 2 phân giác gĩc B, gĩc C (gĩc ngồi) Tư M vẽ MH,MK, MI lần lượt vuơng gĩc các tia AB, AC, BC. M thuộc tia phân giác gĩc BAC
Tài liệu đính kèm: