Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 12+13 - Năm học 2012-2013

Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 12+13 - Năm học 2012-2013

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:Học sinh biết phát biểu định lí dưới dạng nếu thì , biết minh họa định lí bằng hình vẽ và tóm tắt định lí bằng GT, KL.

2. Kỹ năng:Bước đầu biết chứng minh định lí.Bước đầu biết suy luận.

3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập.

II. Chuẩn bị:

- GV: Thước thẳng, êke, thước đo độ.

- HS: Thước thẳng, êke, thước đo độ.

III. Tiến trình lên lớp:

1. Ổn định lớp (1’).

2. Kiểm tra bài cũ (4’)

 

doc 4 trang Người đăng danhnam72p Lượt xem 705Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 12+13 - Năm học 2012-2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 30/9/2012
Ngày dạy: 04/10/2012
 Tiết 12
ĐỊNH LÍ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:Học sinh biết cấu trúc một định lí (GT, KL).Biết thế nào là chứng minh một định lí.
2. Kỹ năng:Biết đưa một định lí về dạng “Nếu  thì ”. Làm quen với mệnh đề Lôgic: pÞq.
3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập.
II. Chuẩn bị:
GV: Sách giáo khoa, thước thẳng, Êke, thước đo độ.
HS: Sách giáo khoa, thước thẳng, Êke, thước đo độ.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp (1’).
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
Đề bài
Đáp án
Biểu điểm
Hs1: Phát biểu tiên đề ơclit, vẽ hình minh họa.
Hs2: Phát biểu tính chất quan hệ từ vuông góc đến song song. Vẽ hình minh họa.
Qua một điểm ở ngoài một đường thẳng chỉ có một đường thẳng song song với đường thẳng đó.
(Hình vẽ)
Tính chất (Sgk/93)
(Hình vẽ)
5
5
5
5
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Gv: Tiên đề Ơ-clít và quan hệ giữa tính vuông góc và // đều là những khẳng định đúng, nhưng tiên đề thừa nhận qua hình vẽ, còn tính chất được suy ra từ các khẳng định đúng gọi là định lí 
Gv: Định lí là gì?
Hs:Nhắc lại.
Hs:Làm ?1
Gv: Hãy nêu thêm ví dụ về định lí đã học 
(tính chất 2 góc đối đỉnh; 3 tính chất từ vuông góc đến //).
Hs:
Hs: Làm ?2
Gv: Ví dụ định lý: “Góc tạo bởi hai tia phân giác của hai góc kề bù là một góc vuông”.
Gv: Đề bài đã cho điều gì?
Hs: Góc tạo bởi hai tia phân giác của hai góc kề bù.
Gv: Đó là giả thiết.
Gv: Điều cần suy ra là gì?
Hs: Góc vuông.
Gv: Đó là kết luận.
Gv: Vậy GT và KL của định lí này là gì?
Hs:
Gv: Mỗi định lí gồm có mấy phần là những phần nào?
Hs:
Gv: Mỗi định lí đều được phát biểu dưới dạng nếu  thì 
Gv: Hãy phát biểu lại định lí trên dưới dạng nếu  thì ?
Hs:
Gv: Hãy viết GT, KL bằng kí hiệu của định lí trên.
Hs:
Gv: Dùng bảng phụ viết bài chứng minh 2 tia phân giác của hai góc kề bù tạo thành góc vuông còn chỗ trống yêu cầu điền.
Gv: Tia phân giác của một góc là gì?
Gv: Tại sao: mZ + Zn = mn ?
Gv: Tại sao .(xZ + Zy) = .180o
Gv: Chúng ta vừa chứng minh một định lí.
Gv: Vậy c/m 1 định lí ta làm theo tiến trình nào? (Vẽ hình; ghi GT, KL; CM)
1. Định lí(Sgk/99)
a. Khái niệm:
Định lí là một khẳng định suy ra từ những khẳng định được coi là đúng.
b. Cấu trúc: 2 phần
Phần đã cho: GT
Phần cần => KL
?2
2. Chứng minh định lí:
Tiến trình chứng minh một định lí:
1. Vẽ hình
2. Ghi GT, KL
3. Suy luận từ GT®KL
Ví dụ: Chứng minh định lí:
“Góc tạo bởi hai tia phân giác của hai góc kề bù là một góc vuông”.
O
x
m
y
z
n
	xOy
 và zOy
kề bù
GT	Om là tia phân giác của xOy
	On là tia phân giác của zOy
KL	mOn
 = 900
CM:
Sgk/100.
4. Củng cố:
Bài tập 49,50/101 Sgk.
5. Dặn dò:
Học bài và làm bài tập51,52,53/101 Sgk.
IV. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 30/9/2012
Ngày dạy: 06/10/2012
 Tiết 13
LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:Học sinh biết phát biểu định lí dưới dạng nếu  thì, biết minh họa định lí bằng hình vẽ và tóm tắt định lí bằng GT, KL.
2. Kỹ năng:Bước đầu biết chứng minh định lí.Bước đầu biết suy luận.
3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập.
II. Chuẩn bị:
GV: Thước thẳng, êke, thước đo độ.
HS: Thước thẳng, êke, thước đo độ.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp (1’).
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
Đề bài
Đáp án
Biểu điểm
Bài tập 51/101 Sgk
a) Hãy viết định lí nói về một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song?
b) Vẽ hình minh họa định lý đó và viết giả thiết, kết luận bằng kí hiệu.
Nếu một đường thằng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó cũng vuông góc với đường thẳng kia.
c
a
b
GT	b//a; a^c
KL	b^c
4
3
3
3. Luyện tập:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Gv: Cho bài tập:
BT1: Vẽ hình minh họa và viết giả thiết, kết luận bằng kí hiệu của các định lí sau:
a) Nếu hai đường thẳng phân biệt bị cắt bởi đường thẳng thứ ba sao cho có một cặp góc so le trong bằng nhau thì hai đường thẳng đó song song.
b) Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì hai góc so le trong bằng nhau.
Hs: Làm bài tập 52
Gv: Gọi Hs nhận xét, chốt kết quả, cách trình bày.
Hs: Làm bài tập 53 vào bảng nhóm.
Gv: Gọi Hs nhận xét, chốt kết quả, cách trình bày.
Hs: Đưa ra cách chứng minh ngắn gọn hơn Sgk.
Gv: Nhận xét, điều chỉnh cách trình bày.
BT1:
a)
A
B
a
b
c
1
2
3
4
1
2
3
4
GT	A3
 = B1
KL	a // b
b)
A
B
a
b
c
1
2
3
4
1
2
3
4
GT	a // b
KL	A3
 = B1
	A2
 = B4
BT52/101 Sgk.
O
4
3
2
1
Điền vào chỗ trống:
GT	Ô1 đối đỉnh với Ô3
KL	Ô1 = Ô3
1) 2 góc kề bù.
2) 1800 ; 2 góc kề bù.
3) (1) và (2).
4) (3).
BT53/102 Sgk.
y
y’
x
x’
O
2
1
4
3
GT	xOy
= 900
KL	yOx’
= 900
	x’Oy’
= 900
	y’Ox
= 900
Chứng minh: Sgk/102.
4. Củng cố:
Định lí gồm mấy phần? Mỗi định lí có thể phát biểu dưới dạng nào?
5. Dặn dò:
Trả lời các câu hỏi ôn tập trong Sgk/102;103;
Làm bài tập 54,55,56,57/103;104.
IV. Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_7_tiet_1213_nam_hoc_2012_2013.doc