Giáo án Hình học lớp 7 - Tiết 13, 14

Giáo án Hình học lớp 7 - Tiết 13, 14

A. Mục Tiêu :

+ Học sinh biết diễn đạt định lý đưới dạng “Nếu thì ”.

+ Biết minh họa một định lý trên hình vẽ và viết giả thiết, kết luận bằng ký hiệu.

+ Bước đầu biết chứng minh định lý.

B. Chuẩn Bị:

- Giáo viên : SGK, thước thẳng, êke, bảng phụ

- HS: SGK, êke, thước kẻ, bảng nhóm.

C. Tiến Trình Dạy Học :

1. On định lớp :

Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp .

 

doc 10 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 837Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học lớp 7 - Tiết 13, 14", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 
Tuần:7- Tiết:13
LUYỆN TẬP
A. Mục Tiêu : 
+ Học sinh biết diễn đạt định lý đưới dạng “Nếu  thì ”.
+ Biết minh họa một định lý trên hình vẽ và viết giả thiết, kết luận bằng ký hiệu.
+ Bước đầu biết chứng minh định lý.
B. Chuẩn Bị: 
Giáo viên : SGK, thước thẳng, êke, bảng phụ
HS: SGK, êke, thước kẻ, bảng nhóm.
C. Tiến Trình Dạy Học :
1. Oån định lớp :
Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp .
2. Kiểm tra bài cũ :
HS1 : Thế nào là định lý? Định lý gồm những phần nào? Giả thiết là gì? Kết luận là gì? Chữa bài tập 50 trang 101 SGK.
HS2:Thế nào gọi là chứng minh định lý? Hãy minh họa định lý “Hai góc đối đỉnh thì bằng nbau” trên hình vẽ, viết giả thiết kêt luận bằng ký hiệu và chứng minh định lý đó.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1 : Luyện Tập
GV: Đưa bảng phụ (lên máy chiếu) bài tập sau:
a) Trong các mệnh đề toán học sau, mệnh đề nào là một định lý?
b) Nếu là định lý hãy minh họa trên hình vẽ và ghi giả thiết, kết luận bằng ký hiệu.
1) Khoảng cách từ trung điểm đoạn thẳng tới mỗi đầu đoạn thẳng bằng nửa độ dài đoạn thẳng đó.
2) Hai tia phân giác của hai góc kề bù nhau tạo thành một góc vuông
3) Tia phân giác của một góc tạo vối hai cạnh của hai góc đó có số đo bằng nửa số đo góc đó.
4) Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng tạo thành một cặp góc sole trong bằng nhau thì hai đường thẳng đó song song.
GV: Em hãy phát biểu các định lý trên dưới dạng “Nếu  thì ”
GV: Cho HS làm bài tập 53 (Tr 102 SGK)
Gọi 2 HS lần lượt đọc đề bài để cả lớp chú ý theo dõi.
GV gọi 1 HS lên bảng làm câu a, b.
Câu c : GV ghi lên bảng phụ.
Điền vào chỗ trống () trong các câu sau :
1) xOy + x’Oy = 180o (vì )
2) 90o + x’Oy = 180o (theo giả thiết và căn cứ vào )
3) x’Oy = 90o (căn cứ vào )
4) x’Oy’ = xOy (vì )
5) x’Oy’ = 90o (căn cứ vào )
6) y’Ox = x’Oy (vì )
7) y’Ox = 90o (căn cứ vào )
Câu d: Trình bày lại gọn hơn :
GV đưa bài làm lên màn hình :
Có : xOy + yOx’ = 180o (vì kề bù)
 xOy = 90o (GT) 
=> yOx’ = 90o
 x’Oy’ = xOy = 90o (đối đỉnh)
y’Ox = x’Oy = 90o (đối đỉnh)
Bài 44 trang 81 SBT
Chứng minh rằng: Nếu hai góc nhọn xOy và x’Oy’ có Ox // O’x’; Oy // O’y’ thì xOy = x’O’y’
GV yêu cầu HS lên bảng vẽ hình và ghi GT, KL
GV: Gọi giao điểm của Oy và O’x’ là E.
Hãy chứng minh xOy = x’O’y’
(Sử dụng tính chất hai đường thẳng song song)
GV Giới thiệu : xOy và x’O’y’ là hai góc nhọn có cạnh tương ứng song song, ta đã chứng minh được hai góc đó bằng nhau.
HS lần lượt trả lời và lên bảng vẽ hình ghi GT, KL
HS1 : Là một định lý 
Cho
M là trung điểm của AB
Tìm
MA = MB = AB
HS2 : Là một định lý
Cho
xOz kề bù zOy
On là phân giác của xOz
Om là phân giác của zOy
Tìm
nOm = 90o
HS3: Là một định lý
Cho
Ot là phân giác của xOy
Tìm
xOt = tOy = xOy
HS4: Là một định lý
Cho
c Ç a = {A};
c Ç b = {B};A1 = B1
Tìm
a // b
HS: 
1) Nếu M là trung điểm của đoạn AB thì: MA = MB = AB
2) Nếu Om, On là tia phân giác của hai góc yOz, zOx kế bù thì mOn = 90o.
3) Nếu Ot là tia phân giác của xOy thì
xOt = tOy = xOy
4) Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b tạo thành một cặp góc sole trong bằng nhau thì a // b.
* HS đứng tại chỗ đọc đề bài.
HS:
a) Vẽ hình 
b) Ghi GT và KL
Cho
xx’ cắt yy’ tại O; xOy = 90o
Tìm
yOx’ = x’Oy’ = y’Ox = 90o
HS lên bảng điền vào chỗ trống
(vì hai góc kề bù)
(theo giả thiết và căn cứ vào (1))
(căn cứ vào (2))
(vì hai góc đối đỉnh)
(căn cứ vào giả thiết)
(vì hai góc đối đỉnh)
(căn cứ vào (3))
HS quan sát và ghi lại.
Cho
xOy và x’O’y’ nhọn
Ox // O’x’; Oy // O’y’
Tìm
xOy = x’O’y’
HS: xOy = x’Ey 
(đồng vị của Ox // O’x’)
x’Ey = x’O’y’ 
(đồng vị của Oy // O’y’)
=> xOy = x’O’y’ (= x’Ey)
Hoạt động 2 : Củng Cố
- Định lý là gì?
Muốn chứng minh một định lý ta cần tiến hành qua những bước nào?
- Bài tập (Đề bài đưa lên bảng phụ hoặc đèn chiếu).
Điền vào chỗ trống () để chứng minh bài toán sau :
Gọi DI là tia phân giác của MDN. 
Gọi EDK là góc đối đỉnh của IDM.
Chứng minh rằng EDK = IDN.
Cho
Tìm
Chứng minh :
IDM = IDN (vì  ) (1)
IDM = EDK (vì ) (2)
Từ (1) và (2) suy ra .
Đó là điều phải chứng minh.
HS : Trả lời câu hỏi
Cho
DI là tia phân giác của MDN
EDK đối đỉnh với IDM
Tìm
EDK = IDN
 (vì DI là tia phân giác của MDN)
(vì đối đỉnh)
EDK = IDN (= IDM)
Hoạt động 3 : Hướng Dẫn Về Nhà
Làm các câu hỏi ôn tập chương I (Tr 102, 103 SGK)
Làm bài số 54, 55, 57 trang 103, 104 SGK. Số 43, 45 trang 81 SBT.
Ngày soạn:
Tuần:7- Tiết:14
ÔN TẬP CHƯƠNG I
A. Mục Tiêu :
Hệ thống hóa kiến thức về đường thẳng vuông góc, đường thẳng song song.
Sử dụng thành thạo các dụng cụ để vẽ hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song.
Biết cách kiểm tra xem hai đường thẳng cho trước có vuông góc hay song song không?
Bước đầu tập suy luận, vận dụng tính chất của các đường thẳng vuông góc, song song.
B. Chuẩn Bị 
 GV: SGK, dụng cụ đo, vẽ, bảng phụ 
 HS: Làm câu hỏi và bài tập ôn tập chương, dụng cụ vẽ hỉnh.
C. Tiến Trình Dạy Học :
1. Oån định lớp :
Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp .
2. Kiểm tra bài cũ :
Tiến hành trong quá trình ôn tập
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1. Lý Thuyết
GV đưa bảng phụ bài toán 1 sau :
Mỗi hình trong bảng sau cho biết kiến thức gì?
GV yêu cầu HS nói rõ kiến thức nào đã học và điền dưới mỗi hình vẽ
Hai góc đối đỉnh.
Đường trung trực của đoạn thẳng
Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
Quian hệ ba đường thẳng song song.
Một đt ^ với một trong hai đt song song.
Tiên đề Ơclít
Hai đường thẳng cùng ^ với đường thẳng thứ ba.
GV đưa tiếp bài yoán 2 lên bảng phụ (máy chiếu)
Bài toán 2 :
Điền vào chỗ trống ()
a) Hai góc đối đỉnh là hai góc có 
b) Hai đường thẳng vuông góc với nhau là hai đường thẳng 
c) Đường trung trực của một đoạn thẳng là đường thẳng 
d) Hai đường thẳng a, b song song với nhau được ký hiệu là 
e) Nếu hai đường thẳng a, b cắt đường thẳng c và có một cặp góc sole trong bằng nhau thì 
g) Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì  
h) Nếu a ^ c và b ^ c thì 
k) Nếu a // c và b // c thì 
Bài tập 3 : Giáo viên in trên giấy trong làm phiếu học tập phát cho các nhóm để HS hoạt động nhóm.
Nội dung bài tập 3.
Trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào sai ? Nếu sai, hãy vẽ hình phản ví dụ để minh họa.
1) Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
2) Hai góc bằng nhau thì đối đỉnh.
3) Hai đường thẳng vuông góc thì cắt nhau.
4) Hai đường thẳng cắt nhau thì vuông góc.
5) Đường trung trực của đoạn thẳng là đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng ấy.
6) Đường trung trực của đoạn thẳng là đường thẳng vuông góc với đoạn thẳng ấy.
7) Đường trung trực của một đoạn thẳng là đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng ấy và vuông góc với đoạn thẳng ấy.
8) Nếu một đường thẳng c cắt hai đường thẳng a và b thì hai góc sole trong bằng nhau.
HS lần lượt trả lời và điền vào bảng.
..mỗi cạnh góc này là tia đối của một cạnh góc kia.
.. cắt nhau tạo thành một góc vuông.
.. đi qua trung điểm của đoạn thẳng và vuông góc với đoạn thẳng đó
a // b
.. a // b
+ Hai góc sole trong bằng nhau
+ Hai góc đồng vị bằng nhau
+ Hai góc trong cùng phía bù nhau
a // b; a // b
HS hoạt động nhóm.
- Nửa lớp làm các câu 1, 2, 3, 4
- Nửa lớp còn lại : 5, 6, 7, 8.
GV chiếu các phiếu học tập trên máy chiếu (hoặc bảng nhóm) cả lớp theo dõi, nhận xét.
1) Đúng.
2) Sai vì O1 = O3 nhưng hai góc không đối đỉnh.
3) Đúng
4) Sai vì xx’ cắt yy’ tại O nhưng xx’ không vuông góc với yy’.
5) Sai vì d qua M và MA = MB. Nhưng d không là trung trực của AB.
6) Sai vì d ^ AB nhưng d không qua trung điểm của AB, d không phải là trung trực của AB.
7) Đúng
8) Sai : A1 ¹ B1
Hoạt động 2 : Bài Tập 
Bài tập 54 Tr 103 SGK.
(Đề bài đưa lên màn hình)
GV yêu cầu HS đọc kết quả.
Bài tập 55 trang 103 SGK.
(Đề bài đưa lên màn hình)
GV vẽ hình 38 trang 103 lên bảng rồi gọi lần lượt hai HS lên bảng làm câu a, câu b.
Bài 56 (Trang 104 SGK)
Cho đoạn thẳng AB dài 28 mm. Hãy vẽ đường trung trực của đoạn thẳng đó.
Yêu cầu HS lên bảng vẽ hình và nêu cách vẽ (trên bảng đoạn AB dài 28 cách mạng, gấp 10 lần độ dài đề bài cho)
GV cho HS làm bài 45 (trang 82 SBT) (đề bài đưa lên bảng phụ).
a) Vẽ ba điểm không thẳng hàng A, B, C.
b) Vẽ đường thẳng d1 đi qua B vuông góc với đường thẳng AC.
c) Vẽ đường thẳng d2 đi qua B và song song với AC
d) Vì sao d1 vuông góc với d2?
GV: Gọi lần lượt từng HS lên bảng làm các câu a, b, c, d trên cùng một hình vẽ.
Bài 45 (trang 82 SBT) có thể cho HS chơi thi nhanh giữa các nhóm. Mỗi nhóm phân công 4 bạn lần lượt lên bảng hoàn thành bài 45. Sao cho nhanh nhất và kết quả đúng nhất.
GV: Cho HS cả lớp nhận xét và đánh giá thi đua giữa các nhóm.
GV đưa bài 46 (trang 82 SBT) lên (bảng phụ).
Hãy viết trình tự vẽ hình để có hình vẽ trên rồi đặt câu hỏi thích hợp.
GV gọi HS đứng tại chỗ nêu trình tự vẽ hình.
GV: Hãy đặt câu hỏi thích hợp cho hình vẽ trên.
GV : Gọi HS khác trả lời câu hỏi bạn vừa đặt ra.
HS đọc đề bài
Kết quả :Năm cặp đường thẳng vuông góc:d1 ^ d8 ; d3 ^ d4 ; d1 ^ d2 ; d3 ^ d5 ; d3 ^ d7
+ Bốn cặp đường thẳng song song.
d8 /./ d2 ; d4 // d5 ; d4 // d7 ; d5 // d7
HS lên bảng vẽ hình.
Cách vẽ :
+ Vẽ đoạn AB = 28 mm
+ Trên AB lấy điểm M sao cho AM = 14 mm
+ Qua M vẽ đường thẳng d ^ AB
+ d là trung trực của AB.
HS lần lượt lên bảng làm các câu a, b, c, d (sử dụng êke vẽ đường thẳng vuông góc).
Do có d2 // AC (theo cách vẽ)
 Có d1 ^ AC (theo cách vẽ)
=> d1 ^ d2 (quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song).
HS: Trình tự vẽ hình.
+ Vẽ tam giác ABC
+ Vẽ đường thẳng d1 đi qua B và vuông góc với AB.
+ Vẽ đường thẳng d2 đi qua C và song song với AB.
+ Gọi D là gia điểm của hai đường thẳng d1, d2.
Hỏi : 
Tại sao BDC là góc vuông?
Hoặc : d1 có vuông góc với d2 không?
HS: BDC là góc vuông vì có 
AB//d2 (cách vẽ)
 d2 ^ d1 
AB ^ d2 (cách vẽ)
(quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song).
=> BDC = 90o
Hoạt động 3 : Hướng Dẫn Về Nhà
Bài tập 57, 58,59 (trang 104 SGK)
Số 47, 48 (trang 82 SBT)
Học thuộc lòng câu trả lời của 10 câu hỏi Ôn tập chương.

Tài liệu đính kèm:

  • docT7_hh.doc