I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:Học sinh biết phát biểu định lí dưới dạng nếu thì , biết minh họa định lí bằng hình vẽ và tóm tắt định lí bằng GT, KL.
2. Kỹ năng:Bước đầu biết chứng minh định lí.Bước đầu biết suy luận.
3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập.
II. Chuẩn bị:
- GV: Thước thẳng, êke, thước đo độ.
- HS: Thước thẳng, êke, thước đo độ.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp .
2. Kiểm tra bài cũ Bài tập 51/101 Sgk: Vẽ hình minh họa định lý đó và viết giả thiết, kết luận bằng kí hiệu.
3. Luyện tập:
Ngày soạn: 27/09/2012 Tuần : 7, tiết PPCT: 13 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:Học sinh biết phát biểu định lí dưới dạng nếu thì, biết minh họa định lí bằng hình vẽ và tóm tắt định lí bằng GT, KL. 2. Kỹ năng:Bước đầu biết chứng minh định lí.Bước đầu biết suy luận. 3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập. II. Chuẩn bị: GV: Thước thẳng, êke, thước đo độ. HS: Thước thẳng, êke, thước đo độ. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp . 2. Kiểm tra bài cũ Bài tập 51/101 Sgk: Vẽ hình minh họa định lý đó và viết giả thiết, kết luận bằng kí hiệu. 3. Luyện tập: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Gv: Cho bài tập: BT1: Vẽ hình minh họa và viết giả thiết, kết luận bằng kí hiệu của các định lí sau: a) Nếu hai đường thẳng phân biệt bị cắt bởi đường thẳng thứ ba sao cho có một cặp góc so le trong bằng nhau thì hai đường thẳng đó song song. b) Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì hai góc so le trong bằng nhau. Hs: Làm bài tập 52 Gv: Gọi Hs nhận xét, chốt kết quả, cách trình bày. Hs: Làm bài tập 53 vào bảng nhóm. Gv: Gọi Hs nhận xét, chốt kết quả, cách trình bày. Hs: Đưa ra cách chứng minh ngắn gọn hơn Sgk. Gv: Nhận xét, điều chỉnh cách trình bày. BT1: a) A B a b c 1 2 3 4 1 2 3 4 GT A3 = B1 KL a // b b) A B a b c 1 2 3 4 1 2 3 4 GT a // b KL A3 = B1 A2 = B4 BT52/101 Sgk. O 4 3 2 1 Điền vào chỗ trống: GT Ô1 đối đỉnh với Ô3 KL Ô1 = Ô3 1) 2 góc kề bù. 2) 1800 ; 2 góc kề bù. 3) (1) và (2). 4) (3). BT53/102 Sgk. y y’ x x’ O 2 1 4 3 GT xOy = 900 KL yOx’ = 900 x’Oy’ = 900 y’Ox = 900 Chứng minh: Sgk/102. 4. Củng cố: Định lí gồm mấy phần? Mỗi định lí có thể phát biểu dưới dạng nào? 5. Dặn dò: - Trả lời các câu hỏi ôn tập trong Sgk/102;103; - Làm bài tập 54,55,56,57/103;104. IV. Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: 27/09/2012 Tuần : 7, tiết PPCT: 14 ÔN TẬP CHƯƠNG I I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:Hệ thống kiến thức về đường thẳng vuông góc, đường thẳng //. 2. Kỹ năng:Sử dụng thành thạo các dụng cụ để vẽ 2 đường thẳng vuông góc, 2 đường thẳng //.Biết cách kiểm tra xem 2 đường thẳng cho trước có vuông góc hay song song.Bước đầu tập suy luận, vận dụng tính chất của các đường thẳng //, vuông góc để chứng minh các bài tập. 3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập. II. Chuẩn bị: GV: Sách giáo khoa, thước thẳng, Êke, thước đo độ. HS: Sách giáo khoa, thước thẳng, Êke, thước đo độ. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ : Hs1: Phát biểu định lí hai góc đối đỉnh Hs2: Phát biểu định nghĩa đường trung trực của một đoạn thẳng. Hs3: Phát biểu dấu hiệu (định lí) nhận biết hai đường thẳng song song 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung * Ôn tập lý thuyết - GV dùng bảng phụ vẽ sẵn hình 1? Các hình sau minh hoạ cho các kiến thức nào đã học? * Điền vào chỗ trống ở bảng phụ: a. Hai góc đối đỉnh là b. Hai đường thẳng vuông góc với nhau là c. Đường trung trực của đoạn thẳng là d. Hai đường thẳng // với nhau là e. Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a và b có một cặp SLT bằng nhau thì f. Nếu một đường thnẳg cắt hai đường thẳng // thì g. Nếu a c, b c thì h. Nếu a // c, b // c thì * Bài tập trắc nghiệm : a. Hai góc đối đỉnh bằng nhau. b. Hai góc bằng nhau thìđối đỉnh. c. Hai đường thẳng vuông góc thì cắt nhau. d. Hai đường thẳng cắt nhau thì vuông góc. e. Đường trung trực của đoạn thẳng đi qua trung điểm của nó. Chú ý: câu sai vẽ hình minh hoạ sai. a. Đ b. S c. d. S e. S 4. Củng cố: Phát biểu lại các định lí. Ngày tháng năm 2012 Tuần 7 ĐÀO VĂN CÒN 5. Dặn dò: Học bài và làmbài tập 55, 56, 57SGK/103;104. IV. Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: