Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 15: Ôn tập Chương I (2 cột)

Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 15: Ôn tập Chương I (2 cột)

I- MỤC TIÊU:

- Kiến thức: + HS được củng cố, khắc sâu, hệ thống hoá các kiến thức về hai góc đối đỉnh, tính chất của hai góc đối đỉnh; đường thẳng vuông góc; đường thẳng song song; quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song; định lý.

- Kỹ năng: + Vẽ hình thành thạo và biết diễn đạt hình vẽ bằng lời.

 + Biết vẽ hình phụ để chứng minh một bài toán.

- Thái độ: + tập suy luận logic.

II- CHUẨN BỊ:

- GV: thước đo độ, êke, bảng phụ tóm tắt các kiến thức bằng hình vẽ.

- HS: thước đo độ, êke.

III- PHƯƠNG PHÁP: Luyện tập thực hành, đặt và giải quyết vấn đề.

IV- TIẾN TRÌNH:

1. Ổn định tổ chức: Kiểm diện lớp 7A1:

 7A2:

 7A3:

2 Kiểm tra bài cũ:

3. Bài mới:

 

doc 3 trang Người đăng danhnam72p Lượt xem 412Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 15: Ôn tập Chương I (2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:8
Tiết: 15
ND: 07/10/2009
 ÔN TẬP CHƯƠNG 1 (1)
MỤC TIÊU:
- Kiến thức: + HS được củng cố, khắc sâu, hệ thống hoá các kiến thức về hai góc đối đỉnh, tính chất của hai góc đối đỉnh; đường thẳng vuông góc; đường thẳng song song; quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song; định lý. 
- Kỹ năng: + Vẽ hình thành thạo và biết diễn đạt hình vẽ bằng lời.
	 + Biết vẽ hình phụ để chứng minh một bài toán.
- Thái độ: + tập suy luận logic.
CHUẨN BỊ:
- GV: thước đo độ, êke, bảng phụ tóm tắt các kiến thức bằng hình vẽ.
HS: thước đo độ, êke.
PHƯƠNG PHÁP: Luyện tập thực hành, đặt và giải quyết vấn đề.
TIẾN TRÌNH:
Ổn định tổ chức: Kiểm diện lớp 7A1:	 	
 7A2:	
 7A3:	
Kiểm tra bài cũ: 	
Bài mới:	
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
- Giáo viên đưa ra câu hỏi nhận dạng kiến thức cũ:
- GV: hãy cho biết các hình sau nhắc đến kiến thức gì mà em đã được học?
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- GV: em phải vẽ gì trước?
- HS: vẽ đoạn thẳng AB dài 28 mm.
- GV: có được đoạn thẳng AB, tiếp theo cần vẽ gì?
- HS: vẽ trung trực.
- GV: muốn vẽ đường trung trực ta cần xác định điểm nào?
- HS: vẽ trung điểm của đoạn thẳng AB.
- GV: vẽ trung trực của AB là vẽ đường thẳng như thế nào?
- HS: vẽ đường thẳng d vuông góc với AB tại trung điểm I.
- Giáo viên vẽ hình lên bảng.
- Giáo viên gọi một học sinh lên bảng vẽ hình đường thẳng c, các em còn lại vẽ hình vào vở.
- Học sinh nhận xét hình vẽ.
- GV: số đo góc O bị chia thành mấy phần?
- HS: Ô = Ô1 + Ô2
- GV: nêu cách tính Ô1 ?
- HS: Ô1 =300
- GV: vì sao?
- HS: so le trong do c//a.
- GV: nêu cách tính Ô2 ?
- HS: Ô2 + 1320 = 18ô5
Þ Ô2 = 480
- GV: vì sao?
- HS: hai góc trong cùng phía bù nhau.
- GV: vậy Ô bằng bao nhiêu độ?
- HS: Ô =300+480 =860.
I - LÝ THUYẾT:
- Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
- Đường trung trực của một đoạn thẳng là đường thẳng vuông góc với đoạn thẳng tại trung điểm của đoạn thẳng ấy.
- Tính chất (định lý) về hai đường thẳng song song: SGK/89.
- Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song SGK/90.
- Định lý về hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thứ 3:
- Định lý về một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song:
- Định lý về ba đường thẳng song song:
II- BÀI TẬP:
Bài tập 56:
Các bước vẽ:
	- Vẽ đoạn thẳng AB dài 28 mm.
	- Vẽ trung điểm I của đoạn thẳng AB.
	- Vẽ đường thẳng d vuông góc với 	AB tại I.
Bài tập 57:
Giải:
Kẻ đường thẳng c đi qua O và c//a.
Vì c//a nên Ô1 =300 (so le trong)	(1)
Vì 
Nên Ô2 + 1320 = 1800 (hai góc trong cùng phía bù nhau)
Þ Ô2 = 1800 - 1320
Þ Ô2 = 480 	(2)
Từ (1) và (2) suy ra 	Ô = Ô1 + Ô2
	Ô =300+480 	
	Ô =860. 
 4,. Củng cố và luyện tập:
- GV: vẽ hình lên bảng, đặt tên cho đường thẳng.
- GV: quan hệ giữa đường thẳng a và đường thẳng b?
- HS: a//b.
- GV: vì sao?
- HS: vì cùng vuông góc với đường thẳng c.
- GV: theo tính chất nào?
- HS: dựa vào tính chất 1 quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song.
- GV: nêu cách tìm x?.
- HS: x = 1800 - 115o
Þ x = 65o.
Bài tập 58:
 Þ a//b
Þ x + 115o =1800 (hai góc trong cùng phía bù nhau)
Þ x = 1800 - 115o
Þ x = 65o.
5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
Ôn tập tất cả nội dung phần lý thuyết 10 câu SGK/ 103.
Xem kỹ cách vẽ hình minh học cho định lý và viết giả thiết- kết luận của định lý bằng ký hiệu.
Làm bài tập 55 SGK/ 103.
Mang thước kẻ, thước đo góc, êke.
Chuẩn bị các bài tập 59, 60 trang 104 SGK.
RÚT KINH NGHIỆM:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_7_tiet_15_on_tap_chuong_i_2_cot.doc