I. MỤC TIÊU
· HS nắm được định nghĩa và tính chất về góc của tam giác vuông, định nghĩa và tính chất góc ngoài của tam giác.
· Biết vận dụng định nghĩa, định lý trong bài để tính số đo góc của tam giác, giải một số bài tập.
· Giáo dục tính cẩn thận, chính xác và khả năng suy luận của học sinh.
II CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
· GV: Thước thẳng, êke, thước đo góc, bảng phụ, bút dạ, phấn màu.
· HS: Thước thẳng, thước đo góc.
III KIỂM TRA
1) Phát biểu định lý về tổng ba góc của tam giác?
2) Áp dụng định lý tổng ba góc của tam giác em hãy cho biết số đo x; y
trên các hình vẽ sau:
Tiết 17 CHƯƠNG II: TAM GIÁC §1 TỔNG BA GÓC TRONG TAM GIÁC I. MỤC TIÊU HS nắm được định lý về tổng ba góc của một tam giác. Biết vận dụng định lý trong bài để tính số đo các góc của một tam giác. Có ý thức vận dụng các kiế thức được học vào các bài toán. Phát huy trí lực của học sinh. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GV: Thước thẳng, thước đo góc, bút dạ, giấy trong, đèn chiếu, một miếng bìa hình tam giác (lớn), kéo cắt giấy. HS: Thước thẳng, thước đo góc, một miếng bìa hình tam giác (nhỏ), kéo cắt giấy. III KIỂM TRA : Dụng cụ Thước thẳng, thước đo góc, một miếng bìa hình tam giác IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Yêu cầu: 1) Vẽ hai tam giác bất kỳ. Dùng thước đo góc đo ba góc của mỗi tam giác. 2) Có nhận xét gì về các kết quả trên? * Giáo viên lấy thêm kết quả của một vài HS. GV hỏi: Những em nào có chung nhận xét là “Tổng ba góc của tam giác bằng 1800”? - GV nhận xét hoạt động này * Thực hành cắt ghép 3 góc của một tam giác. - GV sử dụng một tấm bìa lớn hình tam giác. Lần lượt tiến hành từng thao tác như SGK. - GV: Hãy nêu dự đoán về tổng ba góc của của một tam giác. - GV có thể hướng dẫn để HS quan sát cách ghấp hình khác: Cho AD = DB; AE = EC Gấp theo DE để A trùng H (H Ỵ BC) Gấp theo trung trực của BH để B trùng H. Từ đó nhận xét: + + = + + = 1800 - GV hỏi: Bằng lập luận, em nào có thể chứng minh được định lý này? - Nếu học sinh không trả lời được thì giáo viên có thể hướng dẫn học sinh như sau: + Vẽ D ABC + Qua A kẻ đường thẳng xy song song với BC. + Chỉ ra các góc bằng nhau trên hình? + Tổng ba góc của tam giác ABC bằng tổng ba góc nào trên hình? Và bằng bao nhiêu? Hai HS làm trên bảng, toàn lớp làm trên vở (hoặc giấy trong) trong 5 phút. HS giơ tay (nếu có chung nhận xét) Tất cả HS sử dụng tấm bìa hình tam giác đã chuẩn bị. Cắt ghép theo SGK và hướng dẫn của GV. HS: Nhận xét HS toàn lớp ghi bài: Vẽ hình và viết giả thiết kết luận HS nêu cách chứng minh THỰC HÀNH ĐO TỔNG BA GÓC CỦA MỘT TAM GIÁC = = = = = = Nhận xét + + = 1800 + + = 1800 Bằng thực hành đo, gấp hình chúng ta có dự đoán:Đó là một định lý Tổng ba góc của tam giác . TỔNG BA GÓC CỦA TAM GIÁC GT D ABC KL + + = 1800 Chứng minh * Qua A kẻ đường thẳng xy // BC ta có: = (hai góc so le trong) (1) = (hai góc so le trong) (2) Từ (1) và (2) suy ra BAC + + = BAC ++ =180o V Cũng cố: * Bài 1: Cho biết số đo x, y trên các hình vẽ sau? Bài 2: (Bài 4 trang 98 SBT) Hãy chọn giá trị đúng của x trong các kết quả A; B; C; D và giải thích (Cho IK // EF) VI: DẶN DÒ VỀ NHÀ * Về nhà học cần nắm vững định lý tổng ba góc trong tam giác. * Cần làm tốt các bài tập 1, 2 trang 108 SGK. Bài tập 1; 2; 9 trang 98 SBT. * Đọc trước mục 2, mục 3 trang 107 SGK. Tiết 18 TỔNG BA GÓC CỦA TAM GIÁC (Tiết 2) I. MỤC TIÊU HS nắm được định nghĩa và tính chất về góc của tam giác vuông, định nghĩa và tính chất góc ngoài của tam giác. Biết vận dụng định nghĩa, định lý trong bài để tính số đo góc của tam giác, giải một số bài tập. Giáo dục tính cẩn thận, chính xác và khả năng suy luận của học sinh. II CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GV: Thước thẳng, êke, thước đo góc, bảng phụ, bút dạ, phấn màu. HS: Thước thẳng, thước đo góc. III KIỂM TRA 1) Phát biểu định lý về tổng ba góc của tam giác? 2) Áp dụng định lý tổng ba góc của tam giác em hãy cho biết số đo x; y trên các hình vẽ sau: Theo định lý tổng ba góc của tam giác ta có: D ABC: x = 1800 – (650 + 720) x = 1800 - 1370 = 430 D EFM: y = 1800 – (900 + 560) y = 1800 - 1460 = 340 D KQR: x = 1800 – (410 + 360) x = 1800 - 770 = 1030 GV giới thiệu: -Tam giác ABC có ba góc đều nhọn người ta gọi là tam giác nhọn. -Tam giác EFM có một góc bằng 900 người ta gọi là tam giác vuông. - Tam giác KQR có một góc tù người ta gọi là tam giác tù. Qua đây chúng ta có khái niệm về tam giác nhọn, tam giác vuông, tam giác tù. Đối với tam giác vuông, áp dụng định lý tổng ba góc ta thấy nó còn có tính chất về góc như thế nào? IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung yêu cầu HS đọc định nghĩa tam giác vuông trong SGK trang 107 GV: Tam giác ABC có (=900) ta nói tam giác ABC vuông tại A. AB; AC gọi là cạnh góc vuông BC (cạnh đối diện với góc vuông gọi là cạnh huyền. GV yêu cầu: Vẽ tam giác DEF(=90o) chỉ rõ cạnh góc vuông, cạnh huyền? - Từ kết quả này ta có kết luận gì? - Hai góc có tổng số đo bằng 900 là hai góc như thế nào? - Vậy góc ngoài của một tam giác là góc như thế nào ? * GV nói: ACx, BAx, CAt là các góc ngoài của D ABC, các góc A, B, C của D ABC còn gọi là góc trong - hãy so sánh ACx và + ? * GV nói: ACx = + mà và là hai góc trong không kề với góc ngoài ACx, vậy ta có định lý nào về tính chất góc ngoài của tam giác? GV: Nhấn mạnh lại nội dung định lý + Hãy so sánh ACx và ; ACx và ? Giải thích? Như vậy góc ngoài của tam giác có số đo như thế nào so với mỗi góc trong không kề với nó. GV hỏi: Quan sát hình vẽ, cho biết góc ABy lớn hơn những góc nào của tam giác ABC? 1 HS đại diện đọc to định nghĩa tam giác vuông trang 107. + HS vẽ tam giác vuông ABC ( = 900) + = 900 DE, EF: cạnh góc vuông DF: cạnh huyền HS khác nhắc lại định lý HS đọc ĐN, cả lớp theo dõi và ghi bài thực hiện trên bảng toàn lớp vẽ vào vở ABy; CAt HS trả lời HS: ACx = + : HS ghi bài và đọc định lý: - HS: ACx > ; ACx > HS trả lời: C A B 2: ÁP DỤNG VÀO TAM GIÁC VUÔNG theo định lý tổng ba góc của tam giác ta có: + + = 1800 += 90 mà = 900 (gt) Tính chất : + Trong tam giác vuông hai góc nhọn có tổng số đo bằng 900. + Hai góc có tổng số đo bằng 900 là hai góc phụ nhau. 3: GÓC NGOÀI CỦA TAM GIÁC Góc ACx kề bù với góc C của D ABC. Nhận xét: Mỗi góc ngoài của một tam giác bằng tổng của hai góc trong không kề với nó. Vì + + = 1800 (ĐL tổng ba góc của tam giác). ACx + = 1800 (Tính chất hai góc kề bù) Þ ACx = + Theo định lý về tính chất góc ngoài của tam giác ta có: ACx = + Þ ACx > Mà > 0 Tương tự ta có ACx > Góc ngoài của tam giác ngoài lớn hơn mỗi góc trong không kề với nó. - ABy > ; ABy > V LUYỆN TẬP CỦNG CỐ Bài 1: a) Đọc tên các tam giác vuông trong các hình sau, chỉ rõ vuông tại đâu? (Nếu có) b) Tìm các giá trị x; y trên các hình Hình 1 Hình 2 : Hình 1 a) Tam giác vuông ABC vuông tại A Tam giác vuông AHB vuông tại H Tam giác vuông AHC vuông tại H b) D ABH: x = 900 - 500 = 400 D ABC: y = 900 - y = 900 - 500 = 400 Hình 2: a) Hình 2 không có tam giác nào vuông. b) x = 430 - 700 = 1130 (Theo định lý về tính chất góc ngoài tam giác). y = 1800 – (430 + 1130) y = 240 Bài 2: (Bài 3a trang 108 SGK) Cho hình vẽ. Hãy so sánh BIK và BAK : Ta có BIK là góc ngoài tam giác ABI Þ BIK > BAK (theo nhận xét rút ra từ tính chất góc ngoài tam giác). VI DẶN DÒ * Nắm vững các định nghĩa, các định lý đã học trong bài. *Làm tốt các bài tập: 3(b); 4; 5; 6 trang 108 SGK. 3; 5; 6 trang 98 SBT. Tiết 19 LUYỆN TẬP I . MỤC TIÊU Qua các bài tập và các câu hỏi kiểm tra, củng cố, khắc sâu kiến thức về: + Tổng ba góc của một tam giác bằng 1800. + Trong tam giác vuông hai góc nhọn có tổng số đo bằng 900. + Định nghĩa góc ngoài, định lý về tính chất góc ngoài của tam giác. - Rèn kĩ năng tính số đo các góc. - Rèn kĩ năng suy luận. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GV: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ, bút dạ viết đầu bài hoặc vẽ hình trước một số bài tập. HS: Thước thẳng, compa. III: KIỂM TRA a) Nêu định lý về tổng ba góc của một tam giác? b) Chữa bài tập 2 trang 108 SGK GT D ABC = 800; = 300 Phân giác AD (D Ỵ BC) KL ADC? ADB? Xét D ABC: + + = 1800 + 800 + 300 = 1800 +1800 - 1100 = 700 AD là phân giác của Þ = = Þ = = = 350 Xét D ABD: + + ABD = 1800 (theo ĐL Tổng ba góc của tam giác ). 800 + 350 + ADB = 1800 ADB = 1800 – 1150 = 650 ADB kề bù với ADC Þ ADC + ADB = 1800 ADC = 1800 – ADB = = 1800 – 650 = 1150 IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Bài 1 (Bài 6 SGK) với hình 55; 57; 58. Tìm số đo x trong các hình. GV đưa từng hình (trên bảng phụ) mỗi hình cho HS quan sát, suy nghĩ trong 1 phút rồi trả lời miệng. + Tìm giá trị x trong hình 55 như thế nào? GV: Nêu cách tính x trong hình 57? GV ghi lại cách tính x Bài 2: Cho hình vẽ a) Mô tả hình vẽ b) Tìm các cặp góc phụ nhau trong hình vẽ. c) Tìm các cặp góc nhọn bằng nhau trong hình vẽ. HS nêu cách tính x Cách 2: D AHI: + 900 + = 1800 D BKI: x + 900 + = 1800 = (đối đỉnh) Þ x = = 400 Theo hình vẽ cho: D MNI có = 900 Þ + 600 = 900 = 900 - 600 = 300 D MNP có = 900 hay + x = 900 300 + x = 900 x = 600 Xét D vuông MNP có: + = 900 600 + = 900 = 900 - 600 = 300 HS trả lời miệng D AHE có = 900 Þ + = 900 (ĐL) Þ 550 + = 900 Þ = 900 - 550 = 350 x = HBK Cách 1: D vuông AHI ( = 900) Þ 400 + = 900 (ĐL) D vuông BKI ( = 900) Þ x = 400 Þ x + = 900 (ĐL) mà = (đối đỉnh) ) Cho tam giác vuông ABC ( = 1v) và đường cao AH (H Ỵ BC) b) Các cặp góc phụ nhau: và và và và c) Các góc nhọn bằng nhau = (vì cùng phụ với ) = (vì cùng phụ với ) V Cũng cố GT D ABC: = = 400 Ax là phân giác góc ngoài tại A KL Ax // BC Theo đầu bài ta có: D ABC: = = 400 (gt) (1) yAB = + = 400 + 400 = 800(theo định lý góc ngoài của D) Ax là tia phân giác của yAB Þ = = = = 400 (2) Từ (1) và (2) Þ = = 400 Mà và ở vị trí sole trong Þ tia Ax // BC (theo ĐL về hai đường thẳng song song) Bài 4 (Bài 9 SGK) (Hình vẽ sẵn ở bảng phụ) Theo hình vẽ: D ABC có = 900; ABC = 320 D COD có = ... t động của HS Nội dung * GV có thể hướng dẫn nhanh HS vẽ hình (dạng hình 72 SGK). - Vẽ đoạn thẳng DE. - Vẽ hai cung tròn (D; DA); (E; EA) sao cho (D; DA) Ç (E; EA) tại hai điểm A; B - Vẽ các đoạn thẳng DA; DB; EA; EB được hình 72. * GV: Nêu giả thiết, kết luận? - Để c/m DADE = D BDE. Căn cứ trên hình vẽ, cần chỉ ra những điều yêu cầu: Cả lớp nhận xét bài trình bày trên bảng. Bài tập 2: Cho D ABC và D ABD biết: AB = BC =CA = 3 cm; AD = BD = 2cm (C và D nằm khác phía đối với AB) a) Vẽ D ABC; D ABD b) Chứng minh rằng CAD = CBD * GV nhắc nhở HS để thể hiện giả thiết đầu bài cho trên hình vẽ. * Để chứng minh: CAD = CBD ta đi chứng minh 2 tam giác chứa các góc đó bằng nhau đó là cặp tam giác nào? 1 HS đọc to đề bài. 1 HS nêu GT, KL (HS nói miệng) 1 HS trả lời câu hỏi. Sau đó 1 học sinh trình bày bài trên bảng. HS vẽ hình trên bảng, cả lớp vẽ vào vở Bài tập 1 (Bài 19 SGK a) Xét D ADE và D BDE có: AD = BD (gt) AE = BE (gt) DE: cạnh chung Suy ra D ADE = D BDE (c.c.c) b) Theo kết quả chứng minh câu a D ADE = D BDE Þ DAE = DBE (hai góc tương ứng) Bài tập 2: a) GT D ABC, D ABD AB = BC = CA = 3 cm AD = BD = 2cm KL a) Vẽ hình b) CAD = CBD b) Nối DC ta được D ADC; D BDC có AD = BD (gt) CA = CB (gt) Þ DC cạnh chung D ADC = D BDC (c.c.c) Þ CAD = CBD (hai góc tương ứng) V Củng cố: * Khi nào ta có thể khẳng định được hai tam giác bằng nhau? * Có hai tam giác bằng nhau thì ta có thể suy ra những yếu tố nào của hai tam giác đó bằng nhau? VI HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ * Về nhà làm tốt các bài tập 21, 22, 23, SGK và luyện tập vẽ tia phân giác của một góc cho trước. Bài tập: 32, 33, 34 SBT. Tiết 24 LUYỆN TẬP 2 KIỂM TRA VIẾT 15 PHÚT I. MỤC TIÊU Tiếp tục luyện giải các bài tập chứng minh hai tam giác bằng nhau (Trường hợp c. c. c). Học sinh hiểu và biết vẽ một góc bằng một góc cho trước dùng thước và compa. Kiểm tra việc lĩnh hội kiến thức và rèn luyện kĩ năng vẽ hình, kĩ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau qua bài kiểm tra 15 phút. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GV: Thước thẳng, compa. HS: Thước thẳng, compa. III Kiểm tra bài cũ 1) Phát biểu định nghĩa hai tam giác bằng nhau? 2) Phát biểu trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác (c. c. c)? 3) Khi nào thì ta có thể kết luận được DABC = DA1B1C1 theo trường hợp cạnh- cạnh- cạnh? D ABC = D A1B1C1 (c. c.c) nếu có AB = A1B1; AC = A1C1; BC = B1C1 IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của hs Nội dung Bài 1 (Bài 32 Tr 102 SBT) Cho tam giác ABC có AB = AC. Gọi M là trung điểm của BC. Chứng minh rằng AM vuông góc với BC. hướng dẫn HS vẽ hình (nếu cần) * GV cho HS suy nghĩ trong 2 phút, sau đó yêu cầu HS chứng minh. Bài 2: (Bài 34 Tr 102 SBT) Cho tam giác ABC. Vẽ cung tròn tâm A bán kính bằng BC, vẽ cung tròn tâm C bán kính bằng BA, chúng cắt nhau ở D (D và B nằm khác phía đối với AC). Chứng minh rằng AD // BC. * Bài toán cho là gì? Yêu cầu chúng ta làm gì? * GV cùng học sinh vẽ hình, yêu cầu 1 HS viết giả thiết, kết luận. * Để chứng minh AD // BC ta cần chỉ ra điều gì? * Em hãy chứng minh (Yêu cầu HS nói miệng) Bài 3: (Bài 22 SGK) (đề bài đưa lên màn hình) GV nêu rõ các thao tác vẽ: - Vẽ góc xOy và tia Am - Vẽ cung tròn (O; r), cung tròn (O;r) cắt Ox tại B; cắt Oy tại C. - Vẽ cung tròn (A, r), cung tròn (A, r) cắt Am tại D. - Vẽ cung tròn (D; BC), cung tròn (D; BC) cắt cung tròn (A, r) tại E. - Vẽ tia AE ta được DAE = xOy GV hỏi: Vì sao DAE = xOy? - 1 HS đọc đề và phân tích đề. - 1 HS khác vẽ hình và ghi GT, KL trên bảng - Cả lớp làm vào vở. HS làm: 1 HS đọc đề bài. 1 HS trả lời câu hỏi của GV. 1 HS khác làm bài HS: Để chứng minh AD // BC cần chỉ ra AD và BC hợp với cát tuyến AC 2 góc sole trong bằng nhau qua chứng minh hai tam giác bằng nhau HS trình bày: - HS cả lớp đọc đề trong 2 phút. Sau đó một HS đọc to đề trước lớp. 1 HS lên bảng vẽ hình, HS cả lớp vẽ hình theo lời giáo viên. HS trả lời Bài 1 (Bài 32 Tr 102 SBT) GT D ABC AB = AC M là trung điểm BC KL AM ^ BC Chứng minh: Xét D ABM và D ACM có: AB = AC (giả thiết) BM = MC (giả thiết) cạnh AM chung Þ D ABM = D ACM (c. c. c) Suy ra AMB = AMC (hai góc tương ứng) mà AMB + AMC = 1800 (tính chất hai góc kề bù) Þ AMB = = 900 hay AM ^ BC. Bài 2: (Bài 34 Tr 102 SBT) GT D ABC Cung tròn (A; BC) cắt cung tròn (C; AB) tại D (D và B khác phía với AC). KL AD // BC. CM: Xét D ADC và D CBA có AD = CB (gt) DC = AB (gt) AC cạnh chung Þ D ADC = D CBA (c. c. c) Þ CAD = ACB (hai góc tương ứng). Þ AD // BC vì có hai góc sole trong bằng nhau. Bài 3: (Bài 22 SGK Xét D OBC và D AED có: OB = AE (= r) OC = AD (= r) BC = ED (theo cách vẽ) Þ D OBC = D AED (c. c. c) Þ BOC = EAD hay EAD = xOy V DẶN DÒ - Về nhà ôn lại cách vẽ tia phân giác của một góc, tập vẽ một góc bằng một góc cho trước. Làm các bài tập: 23 SGK, bài tập từ 33 đến 35 SBT. VI KIỂM TRA Câu 1: Cho D ABC = D DEF. Biết = 500; = 750. Tính các góc còn lại của mỗi tam giác. Câu 2: - Vẽ tam giác AB biết AB = 4 cm; BC = 3 cm; AC = 5 cm. - Vẽ tia phân giác góc A bằng thước và compa. Câu 3: Cho hình vẽ, hãy chứng minh ADC = BCD Biểu điểm chấm Câu 1: 3 điểm Câu 2: 3 điểm Câu 3: 4 điểm Tiết 25 §4. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ HAI CỦA TAM GIÁC CẠNH- GÓC- CẠNH (C. G.C). I. MỤC TIÊU HS nắm được trường hợp bằng nhau cạnh, góc, cạnh của hai tam giác. Biết cách vẽ một tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa hai cạnh đó. Rèn kĩ năng sử dụng trường hợp bằng nhau của hai tam giác cạnh - góc- cạnh để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau, các cạnh tương ứng bằng nhau. Rèn kĩ năng về hình, khả năng phân tích tìm lời giải và trình bày chứng minh bài toán hình. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GV: Thước thẳng, thước đo góc, compa. HS: Thước thẳng, thước đo góc, compa. III : KIỂM TRA 1) Dùng thước thẳng và thước đo góc vẽ xBy = 600. 2) Vẽ A Ỵ Bx; C Ỵ By sao cho AB =3 cm; BC = 4cm. Nối AC. GV quy ước: 1cm ứng với 1dm trên bảng).nhận xét, cho điểm HS IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung giới thiệu: Chúng ta vừa vẽ DABC biết hai cạnh và góc xen giữa. Tiết học này cho chúng ta biết: Chỉ cần xét hai cạnh và góc xen giữa cũng nhận biết được hai tam giác bằng nhau Þ Vào bài .GV yêu cầu 1 HS lên bảng vừa vẽ vừa nêu cách vẽ cả lớp theo dõi và nhận xét .Góc B là góc xen giữa hai cạnh AB và BC. Bài tập: a) Vẽ D A1B1C1 sao cho = ; A1B1 = AB; B1C1 = BC. b) So sánh độ dài AC và A1C1 và ; và qua đo bằng dụng cụ, cho nhận xét về hai tam giác DABC và D A1B1C1. GV (Đưa trường hợp bằng nhau c. g. c lên màn hình). * GV vẽ D ABC ( tù). Hãy vẽ DA’B’C’ = DABC theo trường hợp c.g.c. * DABC = DA’B’C’ theo trường hợp cạnh- góc- cạnh khi nào? Thay đổi cạnh góc bằng nhau khác có được không? ?2 Hai tam giác trên hình 80 (SGK) có bằng nhau hay không? Vì sao? - GV giải thích hệ quả là gì (SGK) - Nhìn hình 81 SGK hãy cho biết tại sao tam giác vuông ABC bằng tam giác vuông DEF? - Từ bài toán trên hãy phát biểu trường hợp bằng nhau cạnh- góc- cạnh áp dụng vào tam giác vuông. GV: Tính chất đó là hệ quả của trường hợp bằng nhau c. g. c. GV đưa “Hệ quả” trang 118 SGK lên bảng phụ. HS chú ý lắng nghe HS: Cách vẽ: 1 HS lên bảng vừa vẽ vừa nêu cách vẽ 1 KS khác nêu lại cách vẽ D ABC. . 2 HS nhắc lại trường hợp bằng nhau của hai tam giác cạnh-góc-cạnh. -1 HS vẽ DA’B’C’ bằng DABC theo trường hợp cạnh-góc-cạnh. - HS: Có thể thay đổi là: AB = A’B’; = ; BC = B”C’ hoặc AC = A’C’; = ; BC = B’C’ HS: D ABC = D ADC (c.g.c) Vì BC = DC (gt) BCA = DCA (gt) AC cạnh chung HS: D ABC và D DEF có: AB = DE (gt) = = 1v AC = DF (gt) Þ ABC= DEF (c.g.c) HS phát biểu: 1)VẼ TAM GIÁC BIẾT HAI CẠNH VÀ GÓC XEN GIỮA Bài toán: Vẽ D ABC biết: AB = 2 cm, BC = 3 cm; = 700 - Vẽ xBy = 700 - Trên tia Bx lấy điểm A: BA = 2cm Trên tia By lấy điểm C: BC = 3cm. Vẽ đoạn thẳng AC ta được D ABC cần vẽ. Tacĩ AC = A1C1 = = D ABC = D A1B1C1 (c.c.c ) Nếu hai cạnh và góc xen giữa của tam giác này lần lượt bằng hai cạnh và góc xen giữa của hai tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau. 2) TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CẠNH- G ÓC- CẠNH Nếu D ABC và D A’B’C’ có: AB = A’B’ AC = A’C’ = thì D ABC = D A’B’C’ (c.g.c) HỆ QUẢ -Nếu hai cạnh góc vuông của tam giác vuông này lần lượt bằng hai cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau V LUYỆN TẬP CỦNG CỐ Bài 25 SGK: Trên mỗi hình có những tam giác nào bằng nhau? Vì sao? Bảng phụ HS: Hình 1: D ABD = D AED (c.g.c) Vì AB = AD (gt) Hình 1 Hình 2 Hình 3 = (gt) Cạnh AD chung Hình 2: D DAC = D BCA (vì = ; AC chung; AD = CB ) D AOD = D COB (vì ) tương tự D AOB = D COD (vì ) Hình 3: Không có hai tam giác nào bằng nhau vì cặp góc bằng nhau không xen giữa hai cặp cạnh bằng nhau. Bài 26 trang 118, 119 SGK (Đề bài đưa lên bảng phụ). - GV nhắc lại đề bài và chỉ vào hình vẽ để HS theo dõi. - Cho HS biết phần “Lưu ý” trang 119 SGK khi ghi giả thiết. - GV nêu câu hỏi củng cố: Phát biểu trường hợp bằng nhau cạnh- góc- cạnh của tam giác. Phát biểu hệ quả về trường hợp bằng nhau cạnh- góc-cạnh áp dụng vào tam giác vuông. HS sắp xếp lại các câu trả lời 5, 1, 2, 4, 3. Sau đó trình bài miệng bài toán. HS trả lời câu hỏi. VI HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Về nhà vẽ một tam giác tuỳ ý bằng thước thẳng, dùng thước thẳng và compa ve một tam giác bằng tam giác vừa vẽ theo trường hợp cạnh- góc- cạnh. - Thuộc, hiểu kĩ càng tính chất hai tam giác bằng nhau c.g.c. - Làm tốt các bài tập: 24; 26; 27; 28 (SGK) bài tập: 36; 37; 38 SBT.
Tài liệu đính kèm: