I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:Học sinh hiểu được định nghĩa 2 tam giác bằng nhau, biết viết kí hiệu về sự bằng nhau của 2 tam giác theo qui ước viết tên các đỉnh tương ứng theo cùng một thứ tự.
2. Kỹ năng:Biết sử dụng định nghĩa 2 tam giác bằng nhau, các góc bằng nhau.Rèn luyện khả năng phán đoán, nhận xét.
3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập.
II. Chuẩn bị:
- GV: Thước thẳng, thước đo góc,bảng phụ 2 tam giác của hình 60.
- HS: Thước thẳng, thước đo góc.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Hs: Dùng thước thẳng và thước đo góc đo các cạnh và các góc của tam giác ABC
3. Bài mới:
Ngày soạn: 17/10/2012 Tuần : 10, tiết PPCT: 19 HAI TAM GIÁC BẰNG NHAU I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:Học sinh hiểu được định nghĩa 2 tam giác bằng nhau, biết viết kí hiệu về sự bằng nhau của 2 tam giác theo qui ước viết tên các đỉnh tương ứng theo cùng một thứ tự. 2. Kỹ năng:Biết sử dụng định nghĩa 2 tam giác bằng nhau, các góc bằng nhau.Rèn luyện khả năng phán đoán, nhận xét. 3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập. II. Chuẩn bị: GV: Thước thẳng, thước đo góc,bảng phụ 2 tam giác của hình 60. HS: Thước thẳng, thước đo góc. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ Hs: Dùng thước thẳng và thước đo góc đo các cạnh và các góc của tam giác ABC 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Gv: Quay trở lại bài kiểm tra: 2 tam giác ABC và A’B’C’ như vậy gọi là 2 tam giác bằng nhau. ? DABC và DA’B’C’ có những yếu tố nào bằng nhau. Hs: Gv: Ghi bảng, học sinh ghi bài. Gv: Giới thiệu hai đỉnh A và A’ là hai đỉnh tương ứng. ? Tìm các đỉnh tương ứng với đỉnh B, C Hs:Đứng tại chỗ trả lời. Gv: Giới thiệu góc tương ứng với ÐA làÐA’. ? Tìm các góc tương ứng với góc ÐB và ÐC Hs:Đứng tại chỗ trả lời. - Tương tự với các cạnh tương ứng. ? Hai tam giác bằng nhau là 2 tam giác như thế nào . Hs: Suy nghĩ trả lời (2 học sinh phát biểu) - Ngoài việc dùng lời để định nghĩa 2 tam giác ta cần dùng kí hiệu để chỉ sự bằng nhau của 2 tam giác - Yêu cầu học sinh nghiên cứu phần 2 ? Nêu qui ước khi kí hiệu sự bằng nhau của 2 tam giác - Yêu cầu học sinh làm ?2 - Cả lớp làm bài - 1 học sinh đứng tại chỗ làm câu a, b - 1 học sinh lên bảng làm câu c - Yêu cầu học sinh thảo luận nhòm ?3 - Các nhóm thảo luận - Đại diện nhóm lên trình bày - Lớp nhận xét đánh giá. 1. Định nghĩa DABCvàDA’B’C’ có: AB = A’B’, AC = A’C’, BC = B’C’ ÐA=ÐA’, ÐB=ÐB’, ÐC=ÐC’ ÞDABCvàDA’B’C’ là 2 tam giác bằng nhau - A và A’gọi là hai đỉnh tương ứng; - B và B’ - C và C’ - ÐA và ÐA’ gọi là 2 góc tương ứng; - ÐB và ÐB’ -ÐC và ÐC’ - AB và A’B’ gọi là 2 cạnh tương ứng; - BC và B’C’ - AC và A’C’ * Định nghĩa 2. Kí hiệu DABC=DA’B’C’ nếu: AB = A’B’, BC = B’C’, AC = A’C’ ÐA=ÐA’, ÐB=ÐB’, ÐC=ÐC’ ?2 a) DABC = DMNP b) Đỉnh tương ứng với đỉnh A là M Góc tương ứng với góc N là góc B Cạnh tương ứng với cạnh AC là MP c) DACB = DMPN AC = MP;ÐB=ÐN ?3 Góc D tương ứng với góc A Cạnh BC tương ứng với cạnh EF Xét DABC theo định lí tổng 3 góc của một tam giác ÞÐA+ÐB+ÐC = 1800. ÞÐA = 1800 – (ÐB+ÐC) = 1800 – 1200 = 600. ÞÐD = ÐA = 600. BC = EF = 3 (cm) 4. Củng cố:Bài tập 10 SGK/111 AB=MI, AC=IN, BC=MN ÐA=ÐI, ÐC=ÐN, ÐB=ÐM DABC = DIMN vì QR=RQ, QP=RH, RP=QH ÐQ=ÐR, ÐP=ÐH DQRP = DRQH vì 5. Dặn dò: Học bài và làm bài tập 11, 12, 13, 14 SGK/112 IV. Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: 17/10/2012 Tuần : 10, tiết PPCT: 20 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:Từ 2 tam giác bằng nhau chỉ ra các góc bằng nhau, các cạnh bằng nhau. 2. Kỹ năng:Rèn luyện kĩ năng áp dụng định nghĩa 2 tam giác bằng nhau để nhận biết ra hai tam giác bằng nhau, ghi kí hiệu tam giác bằng nhau. 3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập. II. Chuẩn bị: GV: Sách giáo khoa, thước thẳng, Êke, thước đo góc, Compa. HS: Sách giáo khoa, thước thẳng, Êke, thước đo góc, Compa. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ Hs: Phát biểu định nghĩa 2 tam giác bằng nhau, ghi bằng kí hiệu. 3. Luyện tập: Hoạt động của thầy và trò Nội dung - Yêu cầu học sinh làm bài tập 12 - Học sinh đọc đề bài ? Viết các cạnh tương ứng, so sánh các cạnh tương ứng đó. - 1 học sinh lên bảng làm ? Viết các góc tương ứng. - Cả lớp làm bài và nhận xét bài làm của bạn. - Yêu cầu học sinh làm bài tập 13 - Cả lớp thảo luận nhóm - Đại diện nhóm lên bảng trình bày. - Nhóm khác nhận xét. ? Có nhận xét gì về chu vi của hai tam giác bằng nhau - Học sinh: Nếu 2 tam giác bằng nhau thì chu vi của chúng bằng nhau. ? Đọc đề bài 14 - 2 học sinh đọc đề bài. ? Bài toán yêu cầu làm gì. - Học sinh: Viết kí hiệu 2 tam giác bằng nhau ? Để viết kí hiệu 2 tam giác bằng nhau ta phải xét các điều kiện nào. - Xét các cạnh tương ứng, các góc tương ứng. ? Tìm các đỉnh tương ứng của hai tam giác. Bài tập 12SGK/112 DABC = DHID ® (theo định nghĩa 2 tam giác bằng nhau) Mà AB = 2cm; BC = 4cm; ®DHIK = 2cm, IK = 4cm, Bài tập 13SGK/112 Vì DABC = DDEF ® ®DABC có: AB = 4cm, BC = 6cm, AC = 5cm DDEF có: DE = 4cm, EF =6cm, DF = 5cm Chu vi của DABC là AB + BC + AC = 4 + 6 + 5 = 15cm Chu vi của DDEF là DE + EF + DF = 4 + 6 + 5 =15cm Bài tập 14 SGK/112 Các đỉnh tương ứng của hai tam giác là: + Đỉnh A tương ứng với đỉnh K + Đỉnh B tương ứng với đỉnh I + Đỉnh C tương ứng với đỉnh H Vậy DABC = DKIH 4. Củng cố: Hai tam giác bằng nhau là 2 tam giác có các cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau và ngược lại. Khi viết kí hiệu 2 tam giác bằng nhau ta cần phải chú ý các đỉnh của 2 tam giác phải tương ứng với nhau. 5. Dặn dò: Học bài và xem trước §3: “Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh-cạnh-cạnh (c-c-c)”. Ngày tháng năm 2012 Tuần 10 ĐÀO VĂN CÒN IV. Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: