I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinh hiểu được định nghĩa 2 tam giác bằng nhau, biết viết kí hiệu về sự bằng nhau của 2 tam giác theo qui ước viết tên các đỉnh tương ứng theo cùng một thứ tự.
2. Kỹ năng
Biết sử dụng định nghĩa 2 tam giác bằng nhau, các góc bằng nhau.Rèn luyện khả năng phán đoán, nhận xét.
3. Thái độ
- Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Thước thẳng, thước đo góc,bảng phụ 2 tam giác của hình 60.
- HS: Thước thẳng, thước đo góc.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Ngày soạn: 21/10/2012 Ngày dạy: 25/10/2012 Tiết 19 TRẢ BÀI KIỂM TRA CHƯƠNG I Ngày soạn:21/10/2012 Ngày giảng: 27/10/2012 TIẾT 20: HAI TAM GIÁC BẰNG NHAU I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Học sinh hiểu được định nghĩa 2 tam giác bằng nhau, biết viết kí hiệu về sự bằng nhau của 2 tam giác theo qui ước viết tên các đỉnh tương ứng theo cùng một thứ tự. 2. Kỹ năng Biết sử dụng định nghĩa 2 tam giác bằng nhau, các góc bằng nhau.Rèn luyện khả năng phán đoán, nhận xét. 3. Thái độ - Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập. II. CHUẨN BỊ GV: Thước thẳng, thước đo góc,bảng phụ 2 tam giác của hình 60. HS: Thước thẳng, thước đo góc. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ Đề bài Đáp án Biểu điểm Gv:Treo bảng phụ hình vẽ 60 Hs1: Dùng thước thẳng và thước đo góc đo các cạnh và các góc của tam giác ABC Hs2: Dùng thước thẳng và thước đo góc đo các cạnh và các góc của tam giác A’B’C’ Theo kết quả đo được của HS Theo kết quả đo được của HS 10 10 3. Bài mới Hoạt động của GV Và HS Nội dung Gv: Quay trở lại bài kiểm tra: 2 tam giác ABC và A’B’C’ như vậy gọi là 2 tam giác bằng nhau. ? DABC và DA’B’C’ có những yếu tố nào bằng nhau. Hs: Gv: Ghi bảng, học sinh ghi bài. Gv: Giới thiệu hai đỉnh A và A’ là hai đỉnh tương ứng. ? Tìm các đỉnh tương ứng với đỉnh B, C Hs:Đứng tại chỗ trả lời. Gv: Giới thiệu góc tương ứng với ÐA làÐA’. ? Tìm các góc tương ứng với góc ÐB và ÐC Hs:Đứng tại chỗ trả lời. - Tương tự với các cạnh tương ứng. ? Hai tam giác bằng nhau là 2 tam giác như thế nào . Hs: Suy nghĩ trả lời (2 học sinh phát biểu) - Ngoài việc dùng lời để định nghĩa 2 tam giác ta cần dùng kí hiệu để chỉ sự bằng nhau của 2 tam giác - Yêu cầu học sinh nghiên cứu phần 2 ? Nêu qui ước khi kí hiệu sự bằng nhau của 2 tam giác Hs: Các đỉnh tương ứng được viết theo cùng thứ tự Gv: chốt lại và ghi bảng. - Yêu cầu học sinh làm ?2 - Cả lớp làm bài - 1 học sinh đứng tại chỗ làm câu a, b - 1 học sinh lên bảng làm câu c - Yêu cầu học sinh thảo luận nhòm ?3 - Các nhóm thảo luận - Đại diện nhóm lên trình bày - Lớp nhận xét đánh giá. 1. Định nghĩa (8’) DABCvàDA’B’C’ có: AB = A’B’, AC = A’C’, BC = B’C’ ÐA=ÐA’, ÐB=ÐB’, ÐC=ÐC’ ÞDABCvàDA’B’C’ là 2 tam giác bằng nhau - A và A’gọi là hai đỉnh tương ứng; - B và B’ - C và C’ - ÐA và ÐA’ gọi là 2 góc tương ứng; - ÐB và ÐB’ -ÐC và ÐC’ - AB và A’B’ gọi là 2 cạnh tương ứng; - BC và B’C’ - AC và A’C’ * Định nghĩa 2. Kí hiệu (18’) DABC=DA’B’C’ nếu: AB = A’B’, BC = B’C’, AC = A’C’ ÐA=ÐA’, ÐB=ÐB’, ÐC=ÐC’ ?2 a) DABC = DMNP b) Đỉnh tương ứng với đỉnh A là M Góc tương ứng với góc N là góc B Cạnh tương ứng với cạnh AC là MP c) DACB = DMPN AC = MP;ÐB=ÐN ?3 Góc D tương ứng với góc A Cạnh BC tương ứng với cạnh EF Xét DABC theo định lí tổng 3 góc của một tam giác ÞÐA+ÐB+ÐC = 1800. ÞÐA = 1800 – (ÐB+ÐC) = 1800 – 1200 = 600. ÞÐD = ÐA = 600. BC = EF = 3 (cm) 4. Củng cố - Bài tập 10 SGK/111 AB=MI, AC=IN, BC=MN ÐA=ÐI, ÐC=ÐN, ÐB=ÐM DABC = DIMN vì QR=RQ, QP=RH, RP=QH ÐQ=ÐR, ÐP=ÐH DQRP = DRQH vì 5. Hướng dẫn về nhà Học bài và làm bài tập 11, 12, 13, 14 SGK/112 -------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: