Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 21: Hai tam giác bằng nhau (2 cột)

Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 21: Hai tam giác bằng nhau (2 cột)

I- MỤC TIÊU:

- Kiến thức: Học sinh nắm chắc định nghĩa hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có các cạnh tương ứng bằng nhau và các góc tương ứng bằng nhau. Hiểu rõ khái niệm đỉnh tương ứng, cạnh tương ứng, góc tương ứng của hai tam giác bằng nhau.

- Kỹ năng: + Viết được các cặp cạnh tương ứng, các cặp góc tương ứng bằng nhau của hai tam giác bằng nhau.

 + Biết ký hiệu hai tam giác bằng nhau.

- Thái độ: Rèn tư duy quan sát, phán đoán, suy luận.

II- CHUẨN BỊ:

- GV: thước đo độ, thước kẻ có chia khoảng, ?1, ?3

- HS: thước đo độ, thước thẳng.

III- PHƯƠNG PHÁP:

Đặt và giải quyết vấn đề.

IV- TIẾN TRÌNH:

1. Ổn định tổ chức: Kiểm diện lớp 7A1:

 7A2:

 7A3:

2 Kiểm tra bài cũ:

 

doc 4 trang Người đăng danhnam72p Lượt xem 588Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 21: Hai tam giác bằng nhau (2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 11
Tiết: 21
ND: 28/10/2009
 HAI TAM GIÁC BẰNG NHAU 
MỤC TIÊU:
- Kiến thức: 	Học sinh nắm chắc định nghĩa hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có các cạnh tương ứng bằng nhau và các góc tương ứng bằng nhau. Hiểu rõ khái niệm đỉnh tương ứng, cạnh tương ứng, góc tương ứng của hai tam giác bằng nhau.
- Kỹ năng:	+ Viết được các cặp cạnh tương ứng, các cặp góc tương ứng bằng nhau của hai tam giác bằng nhau.
	+ Biết ký hiệu hai tam giác bằng nhau.
- Thái độ: 	Rèn tư duy quan sát, phán đoán, suy luận.
CHUẨN BỊ:
GV: thước đo độ, thước kẻ có chia khoảng, ?1, ?3
HS: thước đo độ, thước thẳng.
PHƯƠNG PHÁP:
Đặt và giải quyết vấn đề.
TIẾN TRÌNH:
Ổn định tổ chức: Kiểm diện lớp 7A1:	
 7A2:	
 7A3:	
Kiểm tra bài cũ: 	
- GV: em hãy cho biết thế nào là hai đoạn thẳng bằng nhau?	
- HS: hai đoạn thẳng bằng nhau là hai đoạn thẳng có cùng độ dài.
- GV: hai góc như thế nào thì được gọi là hai góc bằng nhau?
- HS: hai góc bằng nhau là hai góc cùng một số đo độ. 
- GV: hai đoạn thẳng có cùng độ dài gọi là hai đoạn thẳng bằng nhau; hai góc có cùng một số đo độ gọi là hai góc bằng nhau. Vậy hai tam giác như thế nào thì được gọi là hai tam giác bằng nhau.
Hai đoạn thẳng bằng nhau là hai đoạn thẳng có cùng độ dài.
Hai góc bằng nhau là hai góc cùng một số đo độ. 
Bài mới:	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV và HS
NỘI DUNG
- GV: đưa ra hình vẽ hai tam giác bằng nhau là DABC vàDA’B’C’.
- GV: em hãy đo xem hai tam giác trên có những yếu tố nào bằng nhau?
- GV: gọi một học sinh lên bảng đo, các em còn lại đo trong hình ở SGK.
- HS:	
	AB=A’B’
	AC=A’C’ 
	BC=B’C’
- GV: hai tam giác này được gọi là bằng nhau và ta ghi ký hiệu theo đúng thứ tự là DABC=DA’B’C’
- GV: vậy hai tam giác như thế nào thì được gọi là hai tam giác bằng nhau?
- HS: hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có các cạnh tương ứng bằng nhau và các góc tương ứng bằng nhau.
- GV: khi ghi ký hiệu hai tam giác bằng nhau em phải ghi đúng thứ tự các đỉnh tương ứng.
- GV:vậy DBAC sẽ bằng với tam giác nào?
- HS: DBAC=DB’A’C’
- GV: em có thể viết ký hiệu hai tam giác bằng nhau trong trường hợp này theo tên khác không?
- HS: 	DCBA=DC’B’A’
	DCAB=DC’A’B’
- GV: dưa ra hình vẽ ?2
- GV: em hãy cho biết hai tam giác trên hình vẽ có những yếu tố nào bằng nhau?
- HS:	; 
	AB=MN; 
	AC=MP; 
	BC=NP
- GV: vậy theo định nghĩa, em có thể khẳng định hai tam giác này bằng nhau được chưa?
- HS: chưa thể khẳng định hai tam giác này bằng nhau vì còn thiếu một yếu tố về góc.
- GV: vậy cần thêm điều kiện gì nữa để hai tam giác này bằng nhau theo định nghĩa?
- HS: cần chứng minh 
- GV: cho học sinh nêu cách chứng minh 
- GV: đỉnh nào là đỉnh tương ứng với đỉnh A?
- HS: M.
- GV: góc nào là góc tương ứng với góc N?
- HS: 
- GV:cạnh nào tương ứng với cạnh AC?
- HS: MP.
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm câu c.
- Học sinh nhận xét.
- Giáo viên vẽ hình lên bảng.
- GV: em hãy cho biết hai tam giác nào bằng nhau, ghi đúng ký hiệu?
- HS: DABC = DDEF 
- GV: hai tam giác này bằng nhau thì theo định nghĩa ta phải có điều gì?
- HS: các cạnh tương ứng bằng nhau và các góc tương ứng bằng nhau
- GV: vậy được tính như thế nào?
- HS: =600
 - GV: Vậy cạnh BC được tính như thế nào?
- HS: BC = EF = 3 (hai cạnh tương ứng)
1. Định nghĩa:
 ? 1 
	 ; AB=A’B’
	;	AC=A’C’
	;	BC=B’C’
DABC=DA’B’C’
Định nghĩa: hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có các cạnh tương ứng bằng nhau và các góc tương ứng bằng nhau.
2. Ký hiệu: 
DABC=DA’B’C’
? 2
a) ta có 
nên 
Vậy DABC=DMNP vì:
	AB=MN
	AC=MP
	BC=NP
b) 	Đỉnh tương ứng với A là M
	Góc tương ứng với là 
	Cạnh tương ứng với AC là MP
c)	DACB=DMPN
 AC=MP
? 3
Do DABC = DDEF nên:
 (hai góc tương ứng)
Vì DABC = DDEF nên:
BC = EF = 3 (hai cạnh tương ứng)
4. Củng cố và luyện tập:
- GV: phát biểu định lý về tam giác vuông? 
- HS: trong một tam giác vuông hai góc nhọn phụ nhau.
- GV: thế nào là một góc ngoài của tam giác? 
- HS: góc ngoài của một tam giác là góc kề bù với một góc trong của tam giác đó.
- GV: phát biểu định lý về góc ngoài của một tam giác?
- HS: góc ngoài của một tam giác bằng tổng của hai góc trong không kề với nó..
- GV: em hãy vẽ hình, viết giải thiết và kết luận của định lý này bằng ký hiệu.
- HS: lên bảng vẽ hình, các em còn lại làm vào vở.
- Cho học sinh nhận xét.
- Giáo viên nhận xét.
Bài tập 10: 
DABC=DIMN
Đỉnh tương ứng là: 	A và I
	B và M
	C và N
DPQR=DHRQ
Đỉnh tương ứng là: 	P và H
	Q và R
	R và Q
5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
Học thuộc định nghĩa thế nào là hai tam giác bằng nhau.
Ký hiệu hai tam giác bằng nhau. Chú ý ghi đúng thứ tự các đỉnh tương ứng.
Xem lại thật kỹ bài tập ?3 và bài tập 10 đã làm.
Làm bài tập 11 SGK/112
Hướng dẫn bài tập 11: dựa vào định nghĩa, làm tương tự bài tập 10.
Chuẩn bị thước đo độ, thước thẳng đo độ dài, êke.
Chuẩn bị bài tập 12, 13, 14 SGK phần luyện tập.
RÚT KINH NGHIỆM:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_7_tiet_21_hai_tam_giac_bang_nhau_2_cot.doc