Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 21+22 - Nguyễn Vũ Hoàng

Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 21+22 - Nguyễn Vũ Hoàng

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :

§ Rèn kỹ năng áp dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau để nhận biết hai tam giác bằng nhau, từ hai tam giác bằng nhau chỉ ra các góc tương ứng, các cạnh tương ứng bằng nhau.

§ Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong quá trình chứng minh một bài toán.

II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:

1. Giáo viên: Thước thẳng, compa, bảng phụ ghi sẵn các đề bài.

2. Học sinh: Thực hiện theo hướng dẫn tiết trước, thước thẳng, compa.

III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:

1. Ổn định :

2. Kiểm tra bài cũ :

Hỏi: + Hai tam giác bên có bằng nhau không ? Nếu bằng, hãy viết kí hiệu về sự bằng nhau của hai tam giác đó ?

 + Dựa vào đâu mà em kết luận được hai tam giác bên bằng nhau ?

 

doc 6 trang Người đăng danhnam72p Lượt xem 579Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 21+22 - Nguyễn Vũ Hoàng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày so¹n: 08 / 11 / 2008
Ngµy d¹y : 11 / 11 / 2008
Tuần : 11
Tiết : 21
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :	
Rèn kỹ năng áp dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau để nhận biết hai tam giác bằng nhau, từ hai tam giác bằng nhau chỉ ra các góc tương ứng, các cạnh tương ứng bằng nhau.
Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong quá trình chứng minh một bài toán. 
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
1. Giáo viên: Thước thẳng, compa, bảng phụ ghi sẵn các đề bài.
2. Học sinh: Thực hiện theo hướng dẫn tiết trước, thước thẳng, compa.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định : 	
2. Kiểm tra bài cũ : 
Hỏi: + Hai tam giác bên có bằng nhau không ? Nếu bằng, hãy viết kí hiệu về sự bằng nhau của hai tam giác đó ?
 + Dựa vào đâu mà em kết luận được hai tam giác bên bằng nhau ?
3. Bài mới : 
Hoạt động của Thầy và Trò
Kiến thức
Bài 12 Sgk tr. 112:
- HS: Đọc đề bài.
- GV: Vẽ nháp hình.
- GV: Có thể hướng dẫn HS vẽ D ABC khi biết: AB = 2cm ; = 400 ; BC = 4cm
- Hỏi: Có D ABC = D HIK, ta có thể suy ra những cặp cạnh, cặp góc nào bằng nhau ?
- HS: Đứng tại chỗ trả lời.
- GV: Nhận xét và trình bày bảng. 
Bài 12 Sgk tr. 112:
Ta có: D ABC = D HIK
Nên AB = HI ; BC = IK ; 
Mà AB = 2cm ; BC = 4cm ; = 400 
Do đó DHIK có :	HI 	= 2 cm
	IK 	= 4 cm 
	 	= 400
Bài 13 Sgk tr.112:
- HS: Đọc đề bài 13 
- Hỏi: Đề bài cho biết gì ? yêu cầu gì ?
- GV: Vẽ nháp hình vẽ.
- GV: Hướng dẫn HS cách vẽ chính xác.
- Hỏi: Muốn tính chu vi của D ta làm thế nào ?
- GV gợi ý:
	+ Tính các cạnh của D.
	+ Tính chu vi (cộng 3 cạnh của D)
- Hỏi: Nêu cách tính	cạnh AC ?
	cạnh DE ?
	cạnh EF ? 
- GV:Nhận xét về cách làm.
- HS: Lên bảng trình bày.
- GV: Nhận xét và sửa hoàn chỉnh. 
Bài 13 Sgk tr.112:
Ta có: D ABC = D DEF
Suy ra:	AB	= DE (cạnh tương ứng). 
	BC = EF (cạnh tương ứng).
	AC = DF (cạnh tương ứng). 
Mà:	AB = 4cm 
	BC 	= 6cm 
	DF 	= 5cm 
Nên:	DE 	= 4cm
	EF 	= 6cm
	AC = 5cm
Chu vi D ABC là:
AB + BC + AC = 4 + 6 + 5 = 15 cm
Chu vi D DEF là:
DE + EF + DF = 4 + 6 + 5 = 15 cm
Bài 14 Sgk tr.112:
- HS: Đọc đề bài.
- GV gợi ý: Để viết được kí hiệu sự bằng nhau của hai tam giác đó, ta cần biết các cặp đỉnh tương ứng. 
- Hỏi: Dựa vào giả thiết (; AB = KI) hãy tìm các cặp đỉnh tương ứng ?
Bài 14 Sgk tr.112:
	Ta có : 
	 	AB = KI
	Nên đỉnh B tương ứng với đỉnh K; đỉnh A tương ứng với đỉnh I ; còn lại đỉnh C tương ứng với đỉnh H
	Vậy D ABC = D IKH
HĐ 2: Củng cố :
	Hỏi:	a) Định nghĩa hai tam giác bằng nhau
	b) Khi viết ký hiệu về hai tam giác bằng nhau phải chú ý điều gì ?
	c) GV: Vẽ vài hình để ví dụ cho HS hiểu thêm
4. Hướng dẫn học ở nhà: 
	- Học thuộc định nghĩa hai tam giác bằng nhau.
	- Biết viết ký hiệu về hai tam giác bằng nhau.
	- Xem lại các bài tập đã giải
	- Làm các bài tập 23; 24; 25 tr .100 SBT
	- Ôn lại cách vẽ tam giác biết ba cạnh (ở lớp 6)
	- Tiết sau mang thêm compa.
IV RÚT KINH NGHIỆM 
Tuần : 11
Tiết : 22
Ngày so¹n: 10 / 11 / 2008
Ngµy d¹y : 13 / 11 / 2008
Bài 3: TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT
CỦA TAM GIÁC CẠNH - CẠNH - CẠNH (C.C.C.)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :	
Nắm được trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh của hai tam giác
Biết cách vẽ một tam giác biết ba cạnh của nó. Biết sử dụng trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau.
Rèn kỹ năng sử dụng dụng cụ, rèn tính cẩn thận và chính xác trong hình vẽ. Biết trình bày bài toán về chứng minh hai tam giác bằng nhau.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
1. Giáo viên: Thước thẳng, compa, thước đo góc, bảng phụ ghi sẵn các đề bài.
2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 
1. Ổn định: 	
2. Kiểm tra bài cũ: 	
Hỏi: - Nêu định nghĩa hai tam giác bằng nhau
- Ghi ký hiệu sự bằng nhau của hai tam giác, ta cần chú ý điều gì ? 
3. Bài mới :
Hoạt động của Thầy và Trò
Kiến thức
HĐ 1: Vẽ tam giác biết ba cạnh 
- GV: Giới thiệu bài toán.
- Hỏi: Hãy nêu GT và KL của bài toán ?
- Hỏi: Hãy nêu được cách vẽ DABC khi biết ba cạnh của nó ? 
- GV: Nhắc lại cách vẽ. 
- HS: Lần lượt nhắc lại các cách vẽ. GV lần lượt vẽ hình.
- GV: Chốt lại cách vẽ.
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh 
Bài toán: Sgk tr.112
 Cách vẽ:
	- Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm.
	- Vẽ cung tròn tâm B bán kính 2 cm và cung tròn tâm C bán kính 3 cm.
	- Hai cung tròn trên cắt nhau tại A.
3 
2 
4 
A 
B 
C 
	- Vẽ các đoạn thẳng AB, AC, ta được DABC
HĐ 2: Trường hợp bằng nhau: 
cạnh - cạnh - cạnh
- GV: Cho HS tự thực hành ? 1 
- HS: Đứng tại chỗ trình bày cách vẽ. 
- HS: Lên bảng thực hành vẽ.
- GV gọi 1HS lên bảng thực hành đo các góc: và; và; và 
- Hỏi: Dựa vào các kết quả trên, em có nhận xét gì về DABC và DA’B’C’ ?
- GV: Giới thiệu trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh của hai tam giác.
- GV: Giáo viên vẽ hình; thể hiện tóm tắt của trường hợp bằng nhau thứ nhất cạnh - cạnh - cạnh (c.c.c)
B 
A 
C 
B 
A 
C 
2. Trường hợp bằng nhau: 
cạnh - cạnh - cạnh
? 1 	* Cách vẽ: (Về nhà)
3 
2 
4 
A’ 
B’ 
C’ 
	* Sau khi đo ta có:
= ; = ; = 
Mà: AB = A’B’; BC = B’C’; AC = A’C’
 Nên DABC = DA’B’C’
B 
A 
C 
B’ 
A’ 
C’ 
Tính chất: Sgk tr.113
Nếu DABC và DA’B’C’ có : 	AB = A’B’ 
	AC = A’C’ 
	BC = B’C’
Thì: DABC = DA’B’C’ (c.c.c)
HĐ 3 : Củng cố và luyện tập :
GV: Treo bảngï bài tập ? 2 
- GV gọi 1HS đọc đề
- Hỏi: Để tính góc B ta làm như thế nào ? 
- GV gọi 1HS lên bảng giải
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn
- GV Chốt lại phương pháp:
 + Áp dụng trường hợp bằng nhau c.c.c. 
 + Suy ra các góc tương ứng bằng nhau.
A 
C 
 D 
1200
 B
? 2 :
	Xét D ACD và D BCD có:
	AC = BC (gt)
	AD = BD (gt)
	CD cạnh chung
	Do đó: DACD = DBCD (c.c.c)
Þ = = 1200
Bài tập 17 SGK tr. 114:
- GV: Treo bảng phụ hình 68, 69
A 
D 
B 
C 
H. 68
Q 
P 
N 
M 
H. 69
- GV: Cho HS thảo luận nhóm bài 17 hình 68, 69
	+ Nửa lớp làm bài hình 68
	+ Nửa lớp làm bài hình 69
- GV: Gọi đại diện mỗi nhóm lên trình bày bài làm.
- GV: Gọi HS nhận xét và bổ sung chỗ sai sót.
Bài tập 17 SGK tr. 114:
Giải 
Hình 68 
Xét D ACB và D ADB có:
	AC = AD (gt) 
	BC = BD (gt)
	AB cạnh chung 
Do đó:
D ACB = D ADB (c.c.c.)
Hình 69 :
Xét DMPQ và DQNM có:
	MP = QN (gt)
	NM = PQ (gt)
	MQ cạnh chung
Do đó:
DMPQ = DQNM (c.c.c.)
4. Hướng dẫn học ở nhà:
	- Về nhà cần rèn kỹ năng vẽ tam giác biết ba cạnh.
	- Nắm vững trường hợp bằng nhau của hai tam giác cạnh - cạnh – cạnh.
	- Làm các bài tập 15, 16, 17 (hình 70), Sgk tr.114. và bài 27, 28 Sbt tr.101
Hướng dẫn bài 17 (h.70) Sgk tr.114: 
	+ Khi em “xoá” đoạn thẳng EI thì ta có hai tam giác nào bằng nhau ?
	+ Khi em “xoá” đoạn thẳng HK thì ta có hai tam giác nào bằng nhau ?
IV RÚT KINH NGHIỆM 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_7_tiet_2122_nguyen_vu_hoang.doc